Giải bài tap sgk toán 8 tập 2 trang 66 năm 2024

Ngoài ra, Bài giải bài tập trang 31, 32 SGK Toán 8 Tập 1 đóng vai trò quan trọng trong chương trình Toán 8, là điểm cần chú ý đặc biệt của các em.

Khám phá thêm về nội dung ở trang 108, 109 SGK Toán 8 Tập 1 để tăng cường kiến thức môn Toán 8.

Bước vào thách thức giải câu 1 đến 4 trang 66, 67 SGK môn Toán lớp 8 tập 1

- Đối mặt với câu 1 trang 66 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Khám phá bí ẩn đằng sau câu 2 trang 66 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Khám phá bí mật của câu 3 trang 67 SGK Toán lớp 8 tập 1

- Đối mặt với thách thức của câu 4 trang 67 SGK Toán lớp 8 tập 1

Trong cuốn tài liệu giải toán lớp 8 hướng dẫn Giải Toán 8 trang 66, 67 SGK tập 1 - Tứ giác, học sinh sẽ hiểu rõ kiến thức cơ bản về lý thuyết từ định nghĩa, tính chất đến cách giải bài tập cụ thể. Học sinh có thể linh hoạt ứng dụng cho nhu cầu học tập và giải các câu 1 đến 4 trang 66, 67 sgk toán 8 bằng nhiều phương pháp khác nhau. Hy vọng rằng với kiến thức này, học tập và làm toán sẽ trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

Bước vào thế giới hướng dẫn Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 8 Tập 1 trong phần giải bài tập toán lớp 8. Học sinh có thể xem lại giải bài tập trang 62, 63 SGK Toán 8 Tập 2 trong bài trước hoặc nắm vững hơn với hướng dẫn Giải bài tập trang 67, 68 SGK Toán 8 Tập 2 để học tốt môn Toán lớp 8.

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Hình 5

  1. Xét tứ giác ABCD ta có:
  1. Xét tứ giác EFGH ta có:
  1. Xét tứ giác ABDE ta có:
  1. Ta có:

( hai góc kề bù)

( hai góc kề bù)

( hai góc kề bù)

Xét tứ giác MNIK ta có:

Hình 6

  1. Xét tứ giác PQRS ta có:
  1. Xét tứ giác MNPQ ta có:

Biên soạn: GV. LƯƠNG ĐÌNH TRUNG

SĐT: 0916 872 125

Đơn Vị: TRUNG TÂM ĐỨC TRÍ - 028 6654 0419

Địa chỉ: 26/5 đường số 4, KP 3, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân, TP.HCM

Fanpage: https://www.fb.com/ttductri

Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc và tăng trải nghiệm khách hàng. Mọi ý kiến đóng góp xin vui lòng liên hệ tổng đài chăm sóc: 1900 2083 hoặc email: [email protected]

Một túi đựng các viên kẹo giống hệt nhau

Sách giáo khoa lớp 9 - Kết nối tri thức (mới)

Tải pdf, xem online sgk lớp 9 mới đầy đủ các môn

Đề bài

Một túi đựng các viên kẹo giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên kẹo màu đen, 3 viên kẹo màu đỏ, 7 viên kẹo màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo trong túi.

Tính xác suất của các biến cố sau:

  1. E: "Lấy được viên kẹo màu đen"
  1. F: "Lấy được viên kẹo màu đen hoặc màu đỏ"
  1. G: "Lấy được viên kẹo màu trắng"
  1. H: "Không lấy được viên kẹo màu đỏ"

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Tính tất cả các kết quả có thể xảy ra.

Tính các kết quả thuận lợi cho biến cố

Xác suất của biến cố bằng số kết quả thuận lợi của biến cố chia cho tổng số kết quả.

Lời giải chi tiết

Trong túi có 5 + 3 + 7 = 15 (viên kẹo). Do đó, số kết quả có thể là 15.

Vì lấy ngẫu nhiên nên 15 kết quả có thể nảy là đồng khả năng.

  1. Túi có 5 viên kẹo màu đen.

Vậy có 5 kết quả thuận lợi cho E. Do đó P(E) = \(\frac{5}{{15}} = \frac{1}{3}\).

  1. Túi có 5 viên kẹo màu đen và 3 viên kẹo màu đỏ. Vậy có 5 + 3 = 8 kết quả thuận lợi cho F.

Do đó P(F) = \(\frac{8}{{15}}\).

  1. Túi có 7 viên kẹo màu trắng.

Vậy có 7 kết quả thuận lợi cho G. Do đó P(G) = \(\frac{7}{{15}}\).

  1. Túi có 5 viên kẹo màu đen và 7 viên kẹo màu trắng, tức là có 5 + 7 = 12 viên kẹo không phải màu đỏ.