Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 Bài 26

Câu 1, 2, 3 trang 59, câu 4, 5, 6 trang 60, câu 7, 8, 9, 10 trang 61 Vở bài tập [VBT] Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống - Bài 26: Trên các miền đất nước. Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

Câu 1 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Chép lại các câu thơ nói về:

a. Xứ Nghệ

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

c. Đồng Tháp Mười

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc và chép lại các câu thơ theo yêu cầu.

Trả lời:

a. Xứ Nghệ

Đường vô xứ Huế quanh quanh

Non xanh nước biếc như tranh họa đồ.

b. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương

Dù ai đi ngược về xuôi

Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba.

c. Đồng Tháp Mười

Đồng Tháp Mười cò bay thẳng cánh

Nước Tháp Mười lóng lánh cá tôm.

Câu 2 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết lại những tên riêng được nhắc đến trong bài đọc.

Phương pháp:

Em đọc lại bài đọc và tìm những tên riêng trong đó.

Trả lời:

Việt Nam, Phú Thọ, Vua Hùng, Bắc, Nghệ, Trung, Đồng Tháp Mười, Nam.

Câu 3 trang 59 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết tên 2 – 3 tỉnh hoặc thành phố mà em biết.

Phương pháp:

Em dựa vào hiểu biết của mình để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Ninh Bình, Thanh Hóa, Hòa Bình, Nam Định.

Câu 4 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi …ợ …ời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.

[Ca dao]

b. Điền tiếng chứa iu hoặc iêu vào chỗ trống.

Phương pháp:

Em đọc các câu thơ và quan sát kĩ các bức tranh để điền chữ, tiếng còn thiếu vào chỗ trống

Trả lời:

a. Điền ch hoặc tr vào chỗ trống.

Bà còng đi chợ trời mưa

Cái tôm cái tép đi đưa bà còng.

Đưa bà đến quãng đường cong

Đưa bà vào tận ngõ …ong nhà bà.

[Ca dao]

b. 

Câu 5 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Tìm từ ngữ chỉ sự vật tương ứng với mỗi lời giải thích.

Từ ngữ chỉ sự vật

Lời giải thích

Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.

Vật dùng để đội đầu, che nắng mưa, thường làm bằng lá, có hình chóp

Trang phục truyền thống của người Việt Nam

Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật

Phương pháp:

Em đọc kĩ các lời giải thích và đoán tên sự vật tương ứng.

Trả lời:

Từ chỉ sự vật

Lời giải thích

Phở

Món ăn gồm bánh phở và thịt, chan nước dùng.

Nón lá

Vật dùng để đội đầu, che mưa nắng, thường làm bằng lá, có hình chóp.

Áo dài

Trang phục truyền thống của người Việt Nam.

Tò he

Đồ chơi dân gian, được nặn bằng bột màu hấp chín, thường có hình con vật.

Câu 6 trang 60 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Điền các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 vào chỗ trống.

a. … là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn …

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc …

d. … là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Phương pháp:

Em lựa chọn các từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 5 để điền vào chỗ trống thích hợp.

Trả lời:

a. Phở là món quà sáng yêu thích của người Việt Nam.

b. Các bạn nhỏ thích thú ngồi nặn tò he.

c. Ngày 20 – 11, các cô giáo trường em thường mặc áo dài.

d. Nón lá là món quà khách du lịch thường mua khi đến Huế.

Câu 7 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ phù hợp ở cột B để tạo thành câu giới thiệu.

Phương pháp:

Em đọc kĩ các từ ngữ ở cột A và cột B để nối cho phù hợp.

Trả lời:

Câu 8 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết một câu giới thiệu về quê em hoặc nơi em ở.

Trả lời:

- Hà Nội là thủ đô của đất nước Việt Nam.

- Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế của nước ta.

Câu 9 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết tên đồ vật dưới mỗi hình.

Phương pháp:

Em quan sát kĩ các bức tranh và viết tên đồ vật tương ứng.

Trả lời:

Câu 10 trang 61 VBT Tiếng Việt 2 tập 2 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Câu hỏi:

Viết 4 – 5 câu giới thiệu một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ.

G: 

- Em muốn giới thiệu đồ vật gì?

- Đồ vật đó có đặc điểm gì nổi bật? [về hình dạng, màu sắc, ….]

- Đồ vật đó được dùng để làm gì?

- Em có nhận xét gì về đồ vật đó hoặc người làm ra đồ vật đó?

Phương pháp:

Em lựa chọn một đồ vật được làm từ tre hoặc gỗ và dựa vào gợi ý để hoàn thành bài tập.

Trả lời:

Trong góc học tập của mỗi người đều có một chiếc bàn học. Chiếc bàn là một đồ vật rất quan trọng và thân thiết với em. Chiếc bàn học của em được làm bằng gỗ. Mặt bàn hình chữ nhật được sơn bóng lộn. Mỗi tối, mặt bàn được ánh đèn chiếu sáng, trở thành nơi học bài của em. 

Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem thêm tại đây: Bài 26. Trên các miền đất nước - Tuần 32

Bài 26 Em mang về yêu thương lớp 2 – Giải bài tập Tiếng Việt trang 57 VBT, trang 58, trang 59 gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 2 [Tập 1] sách Kết nối tri thức do Gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng lớp 2 biên soạn

Giải bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1 – Mái ấm gia đình được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 2, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Em mang về yêu thương lớp 2

Cập nhật mới nhất các bài Giải tiếng Việt lớp 2 khác tại đây: Giải bài tập tiếng việt lớp 2

Câu 1. Khổ thơ thứ nhất trong bài đọc nói đến điều gì? – Em mang về yêu thương lớp 2

[đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng]

☐ Em bé rất xinh xắn, ngây thơ, đáng yêu.

☐ Bạn nhỏ rất yêu em bé.

☐ Em bé đến từ một nơi rất xa.

Trả lời VBT tiếng Việt lớp 2 tập 1:

 Khổ thơ thứ nhất trong bài đọc nói đến điều:

  • Em bé rất xinh xắn, ngây thơ, đáng yêu

Câu 2. Trong khổ thơ thứ hai và thứ ba, bạn nhỏ đoán em bé từ đâu đến?

[đánh dấu V vào ô trống trước đáp án đúng]

Em mang về yêu thương lớp 2

Trả lời câu 2 Em mang về yêu thương lớp 2:

  1. Ngôi sao 
  2. Mặt biển
  3. Quả nhãn
  4. Đám mây

Câu 3. Viết 2 – 3 từ ngữ tả em bé.

Trả lời câu 3 Em mang về yêu thương lớp 2:

  • Nụ cười như nắng, bàn tay như hoa, bước đi lẫm chẫm, tiếng cười vang sân nhà.

Câu 4. Điền iên, yên hoặc uyên vào chỗ trống.

– Ngoài h…………., trời lặng gió.

–  Hàng cây đứng lặng ….. giữa trưa hè oi ỏ.

– Chim vành kh………. cốt vang tiếng hót.

Trả lời câu 4 Em mang về yêu thương lớp 2:

  • Ngoài hiên, trời lặng gió
  • Hàng cây đứng lặng yên giữa trưa hè oi ả
  • Chim vành khuyên cất vang tiếng hót

Câu 5. Chọn a hoặc b. [Em mang về yêu thương lớp 2]

a. Chọn tiếng thích hợp điền vào chỗ trống.

– Mẹ [dắt/ rắt]. … em đến trường.

– Tiếng sáo diều réo [dắt/ rắt]………………..

– Em bé [gieo/reo]……………… lên khi thấy mẹ về.

– Chị Bống cẩn thận [gieo/ reo]……………….. hạt vào chậu đất nhỏ.

b. Nhìn tranh, viết từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng chứa ai hoặc ay.

  1. ……………………………………………………………
  2. ……………………………………………………………
  3. ……………………………………………………………
  4. ……………………………………………………………
  5. ……………………………………………………………

Hội Gia sư Đà Nẵng

Hướng dẫn trả lời VBT tiếng Việt lớp 2:

a. Chọn tiếng thích hợp như sau:

[dắt/rắt]

  • Mẹ dắt em đến trường
  • Tiếng sáo diều réo rắt

[gieo/reo]

  • Em bé reo lên khi thấy mẹ về
  • Chị Bống cẩn thận gieo hạt vào chậu đất nhỏ

b. Từ ngữ gọi tên sự vật có tiếng chứa ai hoặc ay

  • 1. tay
  • 2. vai
  • 3.tai
  • 4. váy
  • Giày

Câu 6. Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.

[chải, chạy, rộn, dọn, giặt]

Sáng Chủ nhật cả nhà đều bận…………… Bố dẹp nhà cửa Mẹ giũ quần áo. Chị Bống…………… . tóc cho em. Em bé tung tăng …………… nhảy.

Hướng dẫn trả lời VBT tiếng Việt lớp 2:

Sáng Chủ nhật cả nhà đều bận rộn. Bố dẹp nhà cửa Mẹ giũ quần áo. Chị Bống chải tóc cho em. Em bé tung tăng chạy nhảy.

Câu 7. Tìm từ phù hợp điền vào chỗ trống.

a. Em trai của mẹ gọi là:

b. Em trai của bố gọi là:

c. Em gái của mẹ gọi là:

d. Em gái của bố gọi là:

Hướng dẫn giải VBT tiếng Việt lớp 2:

a. Em trai của mẹ gọi là: cậu

b. Em trai của bố gọi là: chú

c. Em gái của mẹ gọi là: dì

d. Em gái của bố gọi là: cô

Câu 8. Gạch chân các từ ngữ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ dưới đây:

Bà ơi hãy ngủ                          Hương bưởi hương cau

Có cháu ngồi bên                    Lẫn vào tay quạt

Căn nhà vắng vẻ                     Cho bà nằm mút

Khu vườn lặng im.                  Giữa vòng gió thơm.

[Quang Huy]

Hướng dẫn trả lời VBT tiếng Việt lớp 2:

Bà ơi hãy ngủ                          Hương bưởi hương cau

Có cháu ngồi bên                    Lẫn vào tay quạt

Căn nhà vắng vẻ                     Cho bà nằm mát

Khu vườn lặng im.                  Giữa vòng gió thơm.

Câu 9.  Viết 1 – 2 câu có sử dụng các từ vừa tìm được ở bài tập 8.

Hướng dẫn trả lời VBT tiếng Việt lớp 2:

Viết 1 – 2 câu có sử dụng các từ vừa tìm được ở bài tập 8:

  1. Trong rừng thật vắng vẻ không có lấy một bóng người.
  2. Mùi mít chín thơm nấc.

Câu 10. Viết 3 – 4 câu kể về một việc người thân đã làm cho em.

G: – Người thân mà em muốn kể là ai?

– Người thân của em đã làm việc gì cho em?

– Em có suy nghĩ gì về việc người thân đã làm?

– Nêu tình cảm của em đối với người thân.

Hướng dẫn giải VBT tiếng Việt lớp 2:

Mẹ là người em yêu quý nhất. Hằng ngày mẹ chải tóc cho em đi học. Tối đến, mẹ kể cho em biết bao nhiêu câu chuyện cổ tích hay. Em rất yêu mẹ, em chỉ mong mẹ thật nhiều sức khỏe để sau này em có thể bù đắp lại công ơn dưỡng dục của bậc đấng sinh thành.

Từ khóa tìm kiếm google:

Giải vở bài tập kết nối tri thức với cuộc sống lớp 2, Vở bài tập tiếng Việt 2 sách KNTT, giải VBT Tiếng Việt 2 sách mới, bài 26: Em mang về yêu thương

Giải bài tập tiếng Việt lớp 2 – Sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Hướng dẫn phụ huynh tuyển Gia sư dạy lớp 2 tại nhà ở Đà Nẵng

Thời gian cần thiết: 5 minutes.

Quy trình phụ huynh tuyển gia sư Đà Nẵng dạy kèm tại nhà
Trong suốt quá trình hỗ trợ tư vấn phụ huynh tuyển gia sư. Chúng tôi KHÔNG YÊU CẦU phí tuyển gia sư nào từ phụ huynh. Phụ huynh chỉ cần thanh toán học phí hàng tháng trực tiếp với gia sư.

  1. Bước 1: Gọi điện tư vấn tuyển gia sư

    Phụ huynh, học sinh có nhu cầu tìm gia sư có thể gọi điện thoại cho Hội Gia sư Đà Nẵng theo số hotline 0934490995. Trung tâm sẽ tiếp nhận các yêu cầu về gia sư, chuyển môn, địa điểm, thời gian, mục tiêu học…

  2. Bước 2: Trung tâm gia sư tuyển chọn gia sư theo yêu cầu

    Trong thời gian 1 – 2 ngày , trung tâm gia sư sẽ lọc danh sách gia sư cộng tác. Sắp xếp gia sư phù hợp, phỏng vấn kỹ. Báo phụ huynh về thông tin gia sư, hẹn ngày giờ cho 2 bên gặp.

  3. Bước 3: Gia sư gặp phụ huynh để nhận suất dạy

    Gia sư gặp học sinh, sắp xếp lịch dạy kèm tại nhà, trao đổi thêm, kiểm tra trình độ học viên, xem các bài tập trên lớp, định hướng mục tiêu dạy và học.

  4. Bước 4: Gia sư dạy kèm tại nhà theo yêu cầu của phụ huynh và học sinh

    Nghiêm túc về giờ giấc và không được làm việc riêng trong giờ dạy.
    Gia sư cần phải có trách nhiệm cho sự tiến bộ của học sinh mình dạy.

Giới thiệu về Hội Gia sư Đà NẵngTrung tâm gia sư dạy kèm tại nhà

Chúng tôi tư vấn miễn phí phụ huynh tuyển gia sư dạy kèm tại nhà Đà Nẵng.Chúng tôi luôn đặt chất lượng dạy và học lên hàng đầu, giới thiệu gia sư uy tín dạy các môn, các lớp từ cấp 1, 2, 3, luyện thi lớp 10, luyện thi đại học.

Phụ huynh đừng quá lo lắng địa chỉ Hội Gia sư Đà Nẵng xa nhà của quý phụ huynh. Trong danh sách sinh viên cộng tác làm gia sư dạy kèm tại nhà, chúng tôi luôn sẵn sàng hàng trăm gia sư với tiêu chí:

Video liên quan

Chủ Đề