- Quan sát cân rồi đọc số đo trên mỗi cân, từ đó tìm được cân nặng của túi gạo hoặc cân nặng của bạn Lan.
- Để tìm số thay cho dấu ? trong ô trống ta tính tổng số lít ghi trên các can hoặc bình.
Lời giải chi tiết
a]
- Ta có: 10 \[l\] + 3 \[l\] + 3 \[l\] + 2 \[l\] + 2 \[l\] + 2 \[l\] = 22 \[l\].
Vậy ta có kết quả như sau:
3.2. Giải bài 2 trang 80 SGK Toán 2 tập 1 CD
- Quả sầu riêng cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
- Chiếc can đang đựng 5 \[l\] nước. Hỏi phải đổ thêm bao nhiêu lít nước nữa thì đầy can?
Hướng dẫn giải
- Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau. Từ đó, để tìm cân nặng của quả sầu riêng ta tính tổng cân nặng của hai quả cân rồi lấy kết quả đó trừ đi 1kg.
- Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \[l\] nước, do đó để đầy can ta lấy 10 \[l\] trừ đi số lít nước đã có trong can, hay ta lấy 10 \[l\] trừ đi 5 \[l\].
Lời giải chi tiết
- Quan sát ta thấy cân thăng bằng, do đó cân nặng ở hai đĩa cân bằng nhau.
Cân nặng của 2 quả cân ở đĩa cân bên trái là:
2 kg + 2 kg = 4 kg
Cân năng của quả sầu riêng là:
4 kg – 1 kg = 3 kg
Vậy quả sầu riêng cân nặng 3 kg.
- Quan sát ta thấy khi can đầy thì can sẽ có 10 \[l\] nước.
Để đầy can thì phải đổ thêm số lít nước là:
10 \[l\] – 5 \[l\] = 5 \[l\]
Vậy phải đổ thêm 5 \[l\] nước nữa thì đầy can.
3.3. Giải bài 3 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD
Em hãy quan sát cân và cho biết em bé cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam. Biết mẹ cân nặng 63 kg.
Hướng dẫn giải
- Quan sát cân rồi đọc số đo chỉ tổng cân nặng của mẹ và em bé trên cân.
- Để tìm cân nặng của em bé ta lấy tổng cân nặng của mẹ và em bé trừ đi cân nặng của mẹ.
Lời giải chi tiết
Số chỉ trên cân là 70. Do đó, tổng cân nặng của mẹ và em bé là 70kg.
Em bé cân nặng số ki-lô-gam là:
70 – 63 = 7 [kg]
Đáp số: 7 kg.
3.4. Giải bài 4 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD
Buổi sáng cửa hàng bán được 35 \[l\] sữa, buổi chiều cửa hàng bán được nhiều hơn buổi sáng 15 \[l\] sữa. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa?
Hướng dẫn giải
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì [] và hỏi gì [], từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số lít sữa buổi chiều cửa hàng bán được ta lấy số lít sữa buổi sáng cửa hàng bán được cộng với số lít sữa buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng.
Lời giải chi tiết
Tóm tắt
Buổi sáng bán: 35 \[l\]
Buổi chiều bán nhiều hơn buổi sáng: 15 \[l\]
Buổi chiều bán:
?
\[l\]
Bài giải
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít sữa là:
35 + 15 = 50 [\[l\]]
Đáp số: 50 \[l\].
3.5. Giải bài 5 trang 81 SGK Toán 2 tập 1 CD
Kể tên một số đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\[l\], 2\[l\], 3\[l\], 10 \[l\], 20 \[l\].
Hướng dẫn giải
Quan sát các đồ vật trong thực tế, có thể đọc số đo dung tích của mỗi vật, từ đó tìm được các đồ vật trong thực tế có thể chứa đầy được 1\[l\], 2\[l\], 3\[l\], 10 \[l\], 20 \[l\].
Toán lớp 2 trang 79, 80, 81 Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 Chân trời sáng tạo
Toán lớp 2 trang 79, 80, 81 Phép cộng không nhớ trong phạm vi 1000 Chân trời sáng tạo là những dạng bài cơ bản nhằm giúp em nắm vững hơn kiến thức đã học trong chương 6 với những lời giải chi tiết nhất và hay nhất.
\>> Bài trước: Toán lớp 2 trang 73, 74, 75, 76 Em làm được những gì
Thực hành trang 79 SGK Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Đặt tính rồi tính.
Đáp án:
Luyện tập trang 80 SGK Toán lớp 2 Tập 2 Chân trời sáng tạo
Bài 1 trang 80 Toán lớp 2 tập 2
Tính nhẩm.
Đáp án:
400 + 300
4 trăm + 3 trăm = 7 trăm
400 + 300 = 700
300 + 500
3 trăm + 5 trăm = 8 trăm
300 + 500 = 800
800 + 200
8 trăm + 2 trăm = 10 trăm
800 + 200 = 1000
500 + 200
5 trăm + 2 trăm = 7 trăm
500 + 200 = 700
500 + 500
5 trăm + 5 trăm = 10 trăm
500 + 500 = 1000
700 + 300
7 trăm + 3 trăm = 10 trăm
700 + 300 = 1000
Bài 2 trang 80 Toán lớp 2 tập 2
Tính.
Đáp án:
824 + 100 = 924
340 + 250 = 590
915 + 80 = 995
584 + 300 = 884
710 + 180 = 890
136 + 50 = 186
Bài 3 trang 80 Toán lớp 2 tập 2
Số?
Đáp án:
Bài 4 trang 81 Toán lớp 2 tập 2
Tàu thứ nhất chở 150 kiện hàng, tàu thứ hai chở 223 kiện hàng. Hỏi cả hai tàu chở bao nhiêu kiện hàng?
Đáp án:
Cả hai tàu chở được số kiện hàng là
150 + 223 = 373 [kiện hàng]
Đáp số: 373 kiện hàng
Bài 5 trang 81 Toán lớp 2 tập 2
Số?
Đáp án:
Độ dài quãng đường từ cảng Sa Kỳ đến cảng Gianh là:
134 + 235 = 369 [m]
Đáp số: 369 km.
Vậy quãng đường từ cảng Sa Kỳ đến cảng Gianh [đi qua cảng Tiên Sa] dài 369 km.
Lý thuyết Phép cộng [không nhớ] trong phạm vi 1000
- KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Cách đặt tính và tính theo cột dọc của phép cộng các số có ba chữ số.
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Đặt tính và tính
- Đặt tính, các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
- Thực hiện phép cộng từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính và tính 123 + 345
Dạng 2: Tính nhẩm phép cộng với số tròn trăm
- Cộng các chữ số hàng trăm
- Viết thêm hai chữ số 0 vào tận cùng của kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Nhẩm 200 + 300
Giải:
200 + 300 = 2 trăm +3 trăm =5 trăm
Vậy 200 + 300 = 500
Dạng 3: Toán đố
- Đọc và phân tích đề: Bài toán cho giá trị của các đại lượng hoặc bài toán về “nhiều hơn”
- Tìm cách giải: Muốn tìm “tất cả” hoặc giá trị của đại lượng nhiều hơn thì ta thường thực hiện phép cộng các số.
- Trình bày lời giải
- Kiểm tra lại kết quả và lời giải của bài toán.
Ví dụ: Con gấu nặng 215kg, con voi nặng hơn con gấu 113kg. Hỏi voi cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải:
- Đề bài cho thông tin về cân nặng của gấu và số cân nặng mà voi nhiều hơn, yêu cầu tìm số cân nặng của voi.