Giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh

Câu 1: Trang 136 - sgk Sinh học 8

Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.


  • Phải thường xuyên tắm rửa, thay quần áo và giữ gìn da sạch sẽ tránh bệnh ngoài da
  • Phải rèn luyện cơ thể để nâng cao sức chịu đựng của cơ thể và của da
  • Tránh làm da bị xây xát hoặc bị hỏng.
  • Giữ gìn vệ sinh nơi ở và nơi công cộng


Trắc nghiệm sinh học 8 bài 42: Vệ sinh da [P2]

Từ khóa tìm kiếm Google: câu 1 trang 136 sinh học 8, câu 1 bài 42 sinh học 8, giải câu 1 trang 136 sinh học 8, giải câu 1 bài 42 sinh học 8

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

nếu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh và giác quan

Các câu hỏi tương tự

Chức năng của nơron li tâm là: * 1 điểm A. Truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh tới cơ quan thụ cảm. B. Truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh C. Truyền xung thần kinh từ cơ quan phản ứng về trung ương thần kinh. D. Truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng. Câu 2: Một cung phản xạ gồm những thành phần nào? * 1 điểm A. Nơron hướng tâm, trung ương thần kinh, nơron liên lạc, nơron li tâm, cơ quan cảm giác B. Cơ quan cảm giác, nơron hướng tâm, nơron liên lạc, nơron li tâm, cơ quan phản ứng. C. Nơron hướng tâm, nơron liên lạc, nơron li tâm. D. Cơ quan cảm giác, trung ương thần kinh, cơ quan vận động. Câu 3: Chức năng của nơron hướng tâm là: * 1 điểm A. Truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh tới cơ quan thụ cảm. B. Truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm về trung ương thần kinh C. Truyền xung thần kinh từ cơ quan phản ứng về trung ương thần kinh. D. Truyền xung thần kinh từ trung ương thần kinh tới cơ quan phản ứng. Câu 4: Ribôxôm trong tế bào có vai trò: * 1 điểm A. Tham gia hô hấp, giải phóng năng lượng. B. Tổng hợp và vận chuyển các chất. C. Tham gia quá trình phần chia tế bào. D. Nơi tổng hợp prôtêin. Câu 5: Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất là vai trò của: * 1 điểm A. Màng sinh chất B. Lưới nội chất. C. Nhiễm sắc thể. D. Bộ máy gôngi Câu 6: Phủ ngoài cơ thể và lót trong các cơ quan rỗng là chức năng của: * 1 điểm A. Mô biểu bì. B. Mô cơ trơn. C. Mô cơ vân D. Mô sợi Câu 7: Nhiễm sắc thể có chức năng gì trong tế bào? * 1 điểm A. Tổng hợp và vận chuyển các chất trong tế bào B. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối sản phẩm C. Quy định sự hình thành prôtêin D. Tổng hợp ARN ribôxôm Câu 8: Tạo nên bộ khung cho cơ thể là vai trò của loại mô nào? * 1 điểm A. Mô biểu bì. B. Mô liên kết. C. Mô cơ vân D. Mô cơ trơn Câu 9: Ti thể trong tế bào có chức năng gì? * 1 điểm A. Hô hấp giải phóng năng lượng cho tế bào. B. Thu nhận, hoàn thiện và phân phối sản phẩm C. Quy định sự hình thành prôtêin D. Tham gia quá trình phân chia tế bào. Câu 10: Phát biểu nào sau đây là đúng? * 1 điểm A. Trên thân nơron có chứa nhân và các sợi trục. B. Cảm ứng là khả năng nơron tiếp nhận kích thích từ môi trường. C. Dẫn truyền là khả năng lan truyền xung thần kinh từ thân nơron về sợi trục. D. Cung phản xạ gồm 3 thành phần: nơron hướng tâm, nơron trung gian, nơron li tâm.

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Giải Bài Tập Sinh Học 8 – Bài 54: Vệ sinh hệ thần kinh giúp HS giải bài tập, cung cấp cho học sinh những hiểu biết khoa học về đặc điểm cấu tạo, mọi hoạt động sống của con người và các loại sinh vật trong tự nhiên:

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Giải Vở Bài Tập Sinh Học Lớp 8

  • Giải Sinh Học Lớp 8

    • Sách Giáo Khoa Sinh Học Lớp 8

    • Giải Sách Bài Tập Sinh Học Lớp 8

    • Sách Giáo Viên Sinh Học Lớp 8

    Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 54 trang 172: Hãy trao đổi theo nhóm các câu hỏi sau:

    – Vì sao nói ngủ là một nhu cầu sinh lí của cơ thể, giấc ngủ có ý nghĩa như thế nào đối với sức khỏe?

    – Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì, nêu những yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến giấc ngủ.

    Trả lời:

    – Ngủ là nhu cầu sinh lý của cơ thể vì: Hưng phấn và ức chế là hai mặt đối lập trong hoạt động thần kinh nhờ đó mà đảm bảo sự cân bằng trong hoạt động của hệ thần kinh. Ý nghĩa của giấc ngủ: Bản chất của giấc ngủ là một quá trình ức chế để bảo vệ phục hồi khả năng hoạt động của hệ thần kinh sau 1 ngày học tập và lao động

    – Muốn có giấc ngủ tốt cần những điều kiện sau: Tạo phản xạ chuẩn bị cho giấc ngủ, tạo một động hình [vd: rửa mặt, đánh răng trước khi đi ngủ, đi ngủ đúng giờ và nằm hít thở sâu để đi vào giấc ngủ]

    – Tránh những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới giấc ngủ:

    + Ăn quá no

    + Dùng chất kích thích [trà đậm, cà phê, thuốc lá trước khi ngủ]

    + Đảm bảo không khí yên tĩnh [tránh tiếng ồn] không để đèn chói

    + Giữ tâm hồn thanh thản

    + Có chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý.

    Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 54 trang 172: Tại sao không nên làm việc quá sức? Thức quá khuya?

    Trả lời:

    – Làm việc quá sức → hệ thần kinh mệt mỏi, suy kiệt do làm việc nhiều và quá sức.

    – Thức quá khuya → cơ thể mệt mỏi, ảnh hưởng đến hoạt động các hệ cơ quan → hệ thần kinh làm việc quá lâu, liên tục trong thời gian dài.

    Trả lời câu hỏi Sinh 8 Bài 54 trang 172: Hãy liệt kê những chất gây hại đối với hệ thần kinh mà em biết hoặc đã từng nghe nói [có thể xếp loại, chẳng hạn: những chất kích thích, những chất gây nghiện]. Nêu rõ mức độ ảnh hưởng đến sức khỏe nói chung, đến hệ thần kinh nói riêng, từ đó ảnh hưởng đến kết quả học tập, theo gợi ý của bảng 54.

    Trả lời:

    Câu 1 trang 173 Sinh học 8:Nêu rõ ý nghĩa sinh học của giấc ngủ. Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?

    Trả lời:

    – Ngủ là nhu cầu sinh lí của cơ thể; là kết quả của một quá trình ức chế tự nhiên có tác dụng bảo vệ, phục hồi khả năng làm việc [hoạt động] của hệ thần kinh.

    – Phải bảo đảm giấc ngủ hàng ngày đầy đủ, làm việc và nghỉ ngơi hợp lí, sống thanh thản, tránh lo âu phiền muộn, tránh sử dụng các chất có hại cho hệ thần kinh; không sử dụng chất kích thích, chất nghiện và chất làm suy giảm chức năng hệ thần kinh.

    Câu 2 trang 173 Sinh học 8: Trong vệ sinh đối với hệ thần kinh cần quan tâm tới những vấn đề gì? Vì sao như vậy?

    Trả lời:

    – Để bảo vệ hệ thần kinh cần tránh sử dụng những chất gây hại đối với hệ thần kinh như:

    + Chất kích thích: rượu, chè, cà phê… thường kích thích làm thần kinh căng thẳng gây khó ngủ, ảnh hưởng không tốt đối với sức khỏe.

    + Chất gây nghiện: hêrôin, cây cần sa… thường gây tê liệt thần kinh, ăn ngủ kém, cơ thể gầy gò, yếu.

    + Các chất khác làm suy giảm chức năng hệ thần kinh.

    – Tránh làm việc quá sức, căng thẳng và ức chế thần kinh.

    – Ngủ đúng giờ, đủ giấc, tránh thức khuya.

    – Ăn uống điều độ, đủ chất

    – Tập thể dục thể thao để giảm căng thẳng.

    Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.

    Đề bài

    Hãy nêu các biện pháp giữ vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó.

    Phương pháp giải - Xem chi tiết

    Lời giải chi tiết

    - Để giữ gìn da luôn sạch sẽ cần: Tắm giặt thường xuyên rửa nhiều lần trong ngày những bộ phận hay bị bám bụi như mặt, chân tay.

    Cơ sở khoa học:

    - Da sạch có khả năng diệt 85% số vi khuẩn bám trên da nhưng ở da bẩn thì chỉ diệt được chừng 5% nên dễ gây ngứa ngáy, ở tuổi dậy thì chất tiết của tuyến nhờn dưới da tăng lên, miệng của tuyến nhờn nằm ở các chân lông bị sừng hóa làm cho chất nhờn tích tụ lại tạo nên mụn trứng cá.

    - Da bị xây xát tạo điều kiện cho vi khuẩn xâm nhập cơ thể, gây nên các bệnh viêm nhiễm. Không nên nặn trứng cá vì có thể giúp vi khuẩn xâm nhập gây nên viêm có mủ.

    Loigiaihay.com

    Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 8 - Xem ngay

    Video liên quan

    Chủ Đề