Giải thích ký hiệu que hàn E7016

Hệ thống đánh số ký hiệu que hàn theo tiêu chuẩn AWS (American Welding Society ) có thể cho người thợ hàn biết về các thông số, ứng dụng của que hàn và nó nên được sử dụng như thế nào để tối đa hóa hiệu năng. Nhìn vào ký hiệu que hàn ta thấy tiền tố "E" chỉ loại điện cực hàn hồ quang. Hai chữ số đầu tiên của một số có 4 chữ số và ba chữ số đầu tiên của số có 5 chữ số cho biết độ kéo tối thiểu. Ví dụ, E6010 là 60.000 psi trong khi E10018 chỉ định độ bền kéo là 100.000 psi.

E 60 1 0
Điện cực Độ bền kéo Vị trí hàn Loại vỏ bọc và dòng điện

Số tiếp theo cho biết vị trí hàn. "1" chỉ định mọi vị trí, "2" chỉ dành cho các vị trí phẳng và ngang; trong khi "4" chỉ ra một điện cực có thể được sử dụng cho phẳng, ngang, trên xuống và trần. Chữ số cuối cho biết kiểu lớp trợ dung và cực tính dòng điện để sử dụng. Xem bảng mô tả dưới đây:

Bảng phân loại lớp phủ điện cực

Ký tự số Loại lớp phủ điện cực Dòng hàn
0 High cellulose sodium DC+
1 High cellulose potassium AC, DC+ hoặc DC-
2 High titania sodium AC, DC-
3 High titania potassium AC, DC+
4 Iron powder, titania AC, DC+ hoặc DC-
5 Low hydrogen sodium DC+
6 Low hydrogen potassium AC, DC+
7 High iron oxide, iron powder AC, DC+ hoặc DC-
8 Low hydrogen potassium, iron powder AC, DC+ hoặc DC-

Dưới đây là một số điện cực phổ biến nhất và cách chúng thường được sử dụng:

E6010

Điện cực E6010 được đặc trưng bằng độ ngấm sâu tương đối lớn, Hò quang kiểu phun khá mạnh, dễ loại bỏ xỉ, lớp xỉ tương đối mỏng có thể không bao phủ toàn mối hàn. Các mối hàn đắp tương đối phẳng, có gợn sóng không đều. Lớp bọc điện cực thường chứa 30% cellulose tính theo trọng lượng, ngoài ra có thể chứa TiO2, các chất khử oxy, các silicate Al hoặc Mg, silicate Na lỏng…Các điện cực này có thể hàn ở mọi vị trí các đường hàn nhiều hành trình theo chiều đứng, hoặc khi cần hàn đảm bảo độ bền cao. Điện cực được thiết kế với điện DC, phân cực ngược. Dòng điện cực đại có thể được dùng cho các kích cỡ điện cực lớn bị hạn chế do sự văng tóe tương đối cao. 

E6013

E6013 thường được dùng để hàn các tấm mỏng. Lớp bọc của điện cực E6013 chứa cellulose, rutile, Fe-Mn, silicate Kali được dùng làm chất kết dính. Các hợp chất K cho phép điện cực vận hành với dòng điện xoay chiều có cường độ thấp và điện áp hở mạch thấp. Điện cực này có hồ quang tương đối ổn định, bề mặt mối hàn ít gợn sóng, hầu như không bị lẫn xỉ và các tạp chất khác.

E7018

Là loại điện cực hydro thấp có thêm bột sắt, bột sắt thường trong khoảng 25-40% trọng lượng. Loại điện cực này có thể dùng với điện AC hoặc DC phân cực ngược, khi sử dụng E7018 cần phải duy trì hồ quang ngắn. Loại điện cực này được dùng với thép C, thép độ bền cao, thép hợp kim cao

E7024

Lớp bọc của loại điện cực này chứa nhiều bột sắt kết hợp với các thành phần tương tự như loại điện cực E6012 và E6013. Lớp bọc điện cực E7024 rất dày và thường chiếm đến 50% trọng lượng toàn phần của điện cực. Điện cực E7024 thường được dùng để hàn đắp, mối hàn hơi lồi, bề mặt có dạng gợn sóng, độ văng tóe khi hàn rất thấp, có thể dùng điện AC hoặc DC với tốc độ hành trình hồ quang cao. 

Điện cực khác

Mặc dù gần như không phổ biến, một số điện cực có thể có thêm các số sau như E8018-B2H4R. Trong trường hợp này, "B2" cho biết thành phần hóa học của kim loại hàn. "H4" cho biết mức hydro hyđro cực đại có trong kim loại hàn là 4ml/100g. Và "R" là ký hiệu cho biết que hàn được thiết kế đặc biệt có thể hấp thu ẩm tối thiểu khi thử nghiệm.

Thông số kỹ thuật Cách đọc ký hiệu que hàn thép Cacbon theo tiêu chuẩn AWS - Hiệp hội hàn Mỹ

Cách đọc ký hiệu que hàn thép Cacbon theo tiêu chuẩn AWS - Hiệp hội hàn Mỹ

Cách đọc ký hiệu que hàn thép Cacbon theo tiêu chuẩn AWS - Hiệp hội hàn Mỹ sản phẩm do Vật Tư Thái Hưng, nhà cung cấp hệ thống sản phẩm từ những thương hiệu uy tín trong ngành Que hàn, Dây hàn, Đá mài, Đá cắt , Thép Buộc, phụ kiện máy hàn. Liên hệ: 0949.588.566

Hãng sản xuất: Hiệp hôi hàn Mỹ

Cách đọc ký hiệu que hàn thép Cacbon theo tiêu chuẩn AWS A5.1 – 1981 ( Hiệp hội hàn Mỹ)

     AWS (Hiệp hội hàn Mỹ) thiết lập hệ thống đồng nhất hoá và ghi rõ sự khác biệt của từng loại que hàn. Các que hàn vỏ bọc cho thép mềm và thép hợp kim thấp được ký hiệu chữ cái đầu tiên là “E”. Tiếp theo là 4 hoặc 5 con số.


- Chữ cái đầu “E” là Electrode. điện cực hay còn được gọi là que hàn.


- Hai chữ số thứ nhất (hoặc ba chữ số) chỉ cho biết sức bền kéo của kim loại mối hàn.


- Chữ số thứ 3 hoặc thứ 4 chỉ cho biết vị trí nào đó mà điện cực được chỉ định hàn.
+ Số 1: Cách thức cho hàn tất cả các vị trí; Hàn bằng, ngang, đứng, và trần.
+ Số 2: Cách thức cho hàn vị trí góc ngang và duy nhất vị trí hàn bằng
+ Số 4: Cách thức hàn đứng tiến hành từ trên xuống

   Chữ số thứ 4 hoặc thứ 5 là một hiệu suất có thể dùng được, chỉ cho biết loại vỏ bọc nào đó, và kiểu dòng điện được sử dụng. Quy tắc chính xác của mỗi chữ số được trình bày trong bảng sau. Chú ý khi chữ số thứ 4 hoặc thứ 5 là số 0, loại của vỏ bọc và dòng điện được sử dụng được quyết định bởi chữ số thứ 3.

Các đặc tính của một số loại que hàn theo tiêu chuẩn AWS 5.1 – 81

Phân loại theo AWS

Loại thuốc bọc

Tư thế hàn

Dòng điện hàn

E6010

Xenlulo(C) nước thuỷ tinh Natri

F,V, OH, H

DC+

E6011

Xenlulo(C) nước thuỷ tinh Kali

F,V, OH, H

DC+, AC

E6012

Rutil( R) nước thuỷ tinh Natri

F,V, OH, H

DC+, AC

E6013

Rutil vỏ dầy ( R) nước thuỷ tinh Kali

F,V, OH, H

DC+, AC

E6020

Oxit sắt ( A)

F, H

DC, AC

E6022

Oxit sắt ( A)

F, H

DC, AC

E6027

Oxit sắt ( A) bột săt

F, H

DC, AC

E7014

Rutil ( RR), bột sắt

F,V, OH, H

DC, AC

E7015

Nước thuỷ tinh Natri, hydro thấp, (B)

F,V, OH, H

DC

E7016

Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, (B)

F,V, OH, H

DC, AC

E7018

Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, bột sắt, (B)

F,V, OH, H

DC, AC

E7024

Rutil ( RR), bột sắt

F, H

DC, AC

E7027

Oxit sắt ( A) bột săt

F, H

DC, AC

E7028

Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, bột sắt, (B)

F, H

DC, AC

E7048

Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, bột sắt, (B)

F,V, OH, H

DC, AC

    Tính chất cơ khí của kim loại mối hàn kết lắng phải ngang bằng hoặc vượt quá kim loại cơ bản được hàn. Kim loại mối hàn cũng phải có khoảng chừng thành phần tương đương và tính chất vật lý.

Bảng cơ tính của kim loại mối hàn thép cacbon theo tiêu chuẩn AWS 5.1 – 81

Phân loại theo AWS

Giới hạn bền kéo tối tiểu

Giới hạn bền chảy tối tiểu

Độ giãn dài

ksi

MPa

ksi

ksi

%

E6010

62

430

50

340

22

E6011

62

430

50

340

22

E6012

67

460

55

380

17

E6013

67

460

55

380

17

E6020

62

430

50

340

22

E6022

67

460

Không xác định

Không xác định

E6027

62

430

50

340

22

E7014

72

500

60

420

17

E7015

22

E7016

22

E7018

22

E7024

17

E7027

22

E7028

22

E7048

22

Nguồn: Tham khảo giáo trình “ Công nghệ hàn”

Giải thích ký hiệu que hàn E7016

Cách đọc ký hiệu que hàn thép Cacbon theo tiêu chuẩn AWS - Hiệp hội hàn Mỹ

Xem thêm: Tư vấn ngành hàn, TÀI LIỆU THAM KHẢO