Have a splitting headache là gì
20 THÀNH NGỮ THÚ VỊ VỀ CHỦ ĐỀ SỨC KHỎE
Ngày đăng: (21-11-2016 03:39 PM) - Lượt xem: 2257
Khi muốn diễn tả trạng thái về sức khỏe, có rất nhiều cụm từ hết sức sinh động và thú vị trong tiếng Anh. Bạn có thể kết hợp để tạo thêm cảm xúc cho câu nói nhé, sử dụng ngay 20 thành ngữ thú vị để về chủ đề sức khỏengay sau đây cùng ngoại ngữ cô Thúy Ikun nhé.
Ví dụ: Im a bit under the weather today. Hôm nay tôi cảm thấy cơ thể hơi khó chịu.
Ví dụ: Tomorrow Ill be as right as rain. Dont worry! Ngày mai tôi sẽ khỏe lại bình thường thôi. Đừng lo lắng!
Ví dụ: I have a splitting headache Tôi bị nhức đầu kinh khủng
Ví dụ: Im a bit run down. So can you buy me a cake? Em thấy mệt một chút. Anh mua cho em cái bánh ngọt được không?
Ví dụ: Yesterday, I was sick but now Im back on my feet. Hôm qua tôi bị ốm nhưng bây giờ khỏe lại rồi.
Ví dụ: Its just a small problem. Tomorrow Ill be as fit as a fiddle. Chuyện nhỏ ý mà. Ngày mai tôi lại khỏe lại như vâm.
Ví dụ: I feel so dog-tired because of that noise. Tôi thấy vô cùng mệt mỏi vì tiếng ồn đó.
Ví dụ: Carrying that box for long distance make me out of ones feet. Mang cái hộp đó khiến tôi mệt không đứng nổi nữa.
Ví dụ: When he came home from the war he was a bag of bones. Khi anh ta trở về nhà từ cuộc chiến tranh anh ấy rất gầy ốm.
Ví dụ: Although she is poor but she is always full of beans. Mặc dù nghèo khó, nhưng cô ấy luôn luôn khỏe mạnh
Ví dụ: When Tom saw the spider, he blacked out. Khi Tom nhìn thấy con nhện, anh ấy sợ chết khiếp.
Ví dụ: Without glasses, she is blind as a bat. Không có cặp kính, cô ấy không nhìn thấy gì.
Ví dụ: You should sit down. You look a bit blue around the gills. Bạn nên ngồi xuống, trông bạn mệt lắm.
Ví dụ: You did drink and eat too much stuff things. You must have a cast iron stomach. Bạn đã ăn uống nhiều thứ linh tinh quá rồi. chắc chắn bụng bạn sẽ khó chịu lắm.
Ví dụ: All atheles must produce a clean bill of health. Tất cả các vận động viên đều phải chứng tỏ được rằng họ rất khỏe mạnh.
Ví dụ: He told me go to back home. He said I look like death warmed up. Anh ấy bảo tôi nên về nhà. Anh ấy nói trông tôi rất ốm yếu.
Ví dụ: Mai look a bit off colour day. What happened with her? Trông Mai hôm nay hơi ốm yếu. Có chuyện gì với cô ấy thế?
Ví dụ: Ive been going for walk all day. My dogs are barking! Tôi đã đi bộ cả ngày hôm nay, chân đau mỏi kinh khủng.
Ví dụ: My mother is a teacher. She is always had frog in her throat in the winter. Mẹ tôi là giáo viên. Bà thường bị đau cổ trong mùa đông.
Ví dụ: Theres a flu epidemic right now. Senior citizens are dropping like flies. Đang có dịch cúm. Người cao tuổi chết rất nhiều. Cùng theo dõi cácbài học tiếng anhthú vị được cập nhật mỗi ngày tronggóc học tậpcùng ngoại ngữ Cô Thúy Ikun qua website: https://tienganhikun.com/ nhé. Các tin liên quan:
|