Hình thang có một cặp cạnh đối diện song song đúng hay sai

Hình thang trong hình học Euclide là một tứ giác lồi có hai cạnh đối song song[1]. Hai cạnh song song này được gọi là các cạnh đáy của hình thang. Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên[2][3][4].

Hình thang

Tổng quát, ta có:

◊ A B C D {\displaystyle \Diamond ABCD}

là hình thang ⟺ A B ∥ C D {\displaystyle \Longleftrightarrow AB\parallel CD}
hoặc B C ∥ A D {\displaystyle BC\parallel AD}

Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.[5]

Hai góc kề một cạnh bên của hình thang có tổng bằng 180° [hai góc nằm ở vị trí trong cùng phía của hai đoạn thẳng song song là 2 cạnh đáy].[5]

Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy bằng nhau.[6]

Tính chất về cạnh

  • Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
  • Ngược lại, nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì chúng bằng nhau và hai cạnh đáy cũng bằng nhau
  • Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.

Đường trung bình

Định nghĩa

Đường thẳng nối trung điểm hai cạnh bên của hình thang gọi là đường trung bình của hình thang.[7]

Tính chất

Đường trung bình của hình thang thì có độ dài bằng nửa tổng độ dài hai cạnh đáy.

  • Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.
  • Hình thang cân là hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
  • Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau và 2 cạnh bên song song và bằng nhau.
  • Hình chữ nhật là hình thang vừa vuông vừa cân.

Diện tích của hình thang bằng nửa tích của tổng hai cạnh đáy với chiều cao:

S = [ a + b ] × h 2 {\displaystyle S={\frac {[a+b]\times h}{2}}}  

Diện tích của hình thang bằng đường trung bình nhân với chiều cao:

S = [ a + b ] 2 × h {\displaystyle S={\frac {[a+b]}{2}}\times h}  

Chu vi hình thang bằng tổng độ dài của hai đáy và hai cạnh bên [tất cả các cạnh của nó]:

P = a + b + c + d {\displaystyle P=a+b+c+d}  
  • Hình thang cân
  • Hình thang vuông
  • Hình chữ nhật
  • Đường trung bình

  1. ^ Từ điển toán học thông dụng, trang 327. Tác giả Ngô Thúc Lanh - Đoàn Quỳnh - Nguyễn Đình Trí. Nhà xuất bản giáo dục, năm 2000
  2. ^ “American School definition from "math.com". Truy cập ngày 14 tháng 4 năm 2008.
  3. ^ Weisstein, Eric W., "Trapezoid" từ MathWorld.
  4. ^ Trapezoids, [1]. Truy cập 2012-02-24.
  5. ^ a b Sgk Toán 8 tập 1, trang 69
  6. ^ Sgk Toán 8 tập 1, trang 72
  7. ^ Sgk Toán 8 tập 1, trang 78

Các chủ đề chính trong toán học
Nền tảng toán học | Đại số | Giải tích | Hình học | Lý thuyết số | Toán học rời rạc | Toán học ứng dụng |
Toán học giải trí | Toán học tô pô | Xác suất thống kê
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Hình thang.

  Bài viết về chủ đề toán học này vẫn còn sơ khai. Bạn có thể giúp Wikipedia mở rộng nội dung để bài được hoàn chỉnh hơn.

  • x
  • t
  • s

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Hình_thang&oldid=68261261”

Hình thang là tứ giác có 2 cạnh đối song song. HAi cạnh song song gọi là hai đáy. Lý thuyết hình thang – Hình thang

1. Định nghĩa:

Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song.

Hai cạnh song song gọi là hai đáy.

Hai cạnh còn lại gọi là hai cạnh bên.

2. Nhận xét:

– Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.

Quảng cáo

– Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau.

3. Hình thang vuông:

a] Định nghĩa: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông.

b] Dấu hiệu nhận biết: Hình thang có một góc vuông là hình thang vuông.

Đúng ghi Đ sai ghi S :

A ] Hình thang có hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song .

B ] Hai cạnh đáy của hình thang không song song với nhau .

C ] Hình thang vuông có một cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy .

Đúng ghi Đ sai ghi S :

A ] Hình thang có hai cạnh đáy là hai cạnh đối diện song song .

B ] Hai cạnh đáy của hình thang không song song với nhau .

C ] Hình thang vuông có một cạnh bên vuông góc với hai cạnh đáy .

Video liên quan

Chủ Đề