Hồ sơ thanh toán đối với giá hợp đồng trọn gói

Theo thiết kế đã được phê duyệt mặt đường rộng 7m bao gồm rãnh vét nước mỗi bên 25cm. Nhưng trong thiết kế khối lượng mặt đường lại không trừ phần rãnh vét chiếm chỗ.

Bà Uyến hỏi, vậy khối lượng mặt đường do rãnh vét chiếm chỗ bên công ty bà có được thanh toán không?

Bộ Xây dựng trả lời vấn đề này như sau:

Việc thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết và phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và pháp luật áp dụng cho hợp đồng.

Theo nội dung câu hỏi của bà Nguyễn Thị Uyến, hợp đồng ký kết giữa các bên là hợp đồng trọn gói và thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng. Theo đó, việc thanh toán hợp đồng trọn gói thực hiện theo quy định sau:

Điều 15 quy định: “Giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi - trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện”;

Điều 19 quy định: “Hợp đồng trọn gói được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không đòi hỏi có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết”.

Như vậy, trường hợp các bên đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, phạm vi công việc phải thực hiện trong hợp đồng đã ký kết thì việc thanh toán, quyết toán hợp đồng trọn gói thực hiện theo đúng nội dung thỏa thuận trong hợp đồng đã được ký kết, trừ trường hợp thay đổi phạm vi công việc ngoài hợp đồng đã ký kết và/hoặc bất khả kháng.

Chinhphu.vn


Thứ ba,09/06/2020 16:32

Xem với cỡ chữ

Bộ Xây dựng nhận được văn bản số 56/CV-PCC1-EPC ngày 16/4/2020 của liên danh nhà thầu Công ty cổ phần xây lắp điện [PCC1] - Công ty cổ phần ứng dụng và Phát triển Công nghệ Thông tin [AIT] - Công ty cổ phần hệ thống kỹ thuật ứng dụng [ATS] [sau đây gọi là Liên danh Nhà thầu] đề nghị hướng dẫn thanh toán đối với hợp đồng trọn gói.

Về vấn đề này, Bộ Xây dựng đã có công văn 2736/BXD-KTXD ngày 09/6/2020 trả lời như sau:

Việc thanh toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo các quy định tại hợp đồng đã ký kết, đảm bảo phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng cho hợp đồng.

Theo nội dung tại văn bản số 56/CV-PCC1-EPC thì hợp đồng thi công xây dựng giữa Liên danh Nhà thầu và Công ty cổ phần Thủy điện Đa Nhim - Hàm Thuận - Đa Mi ký ngày 21/6/2018 do đó thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.

Tại điểm a khoản 3 Điều 15, khoản 5 Điều 19 và điểm a khoản 1 Điều 20 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP đã quy định về giá hợp đồng trọn gói, thanh toán và thanh toán đối với hợp đồng trọn gói. Theo đó, trường hợp Nhà thầu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết và được Chủ đầu tư nghiệm thu thì Nhà thầu sẽ được thanh toán theo đúng giá trị hợp đồng đã ký. Việc thanh toán hợp đồng đối với các khoản mục chi phí trọn gói thực hiện theo đúng giá trị trọn gói của khoản mục chi phí này trong hợp đồng đã ký, không phải lập dự toán và nghiệm thu chi tiết.

Nội dung chi tiết xem tệp đính kèm:
BXD_2736-BXD-KTXD_09062020_signed.pdf


Trung tâm Thông tin
Nguồn: Công văn 2736/BXD-KTXD.

Thứ sáu,11/06/2021 17:30

Xem với cỡ chữ

Ngày 11/6/2021, Bộ Xây dựng đã có công văn 2143/BXD-KTXD gửi Công ty Xi măng VICEM Hoàng Thạch hướng dẫn quyết toán hợp đồng trọn gói.

1. Việc thanh toán, quyết toán hợp đồng xây dựng thực hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết và phù hợp với hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu và pháp luật áp dụng cho hợp đồng.

2. Theo nội dung văn bản số 1206/XMHT-QLDA, hợp đồng ký kết giữa các bên là hợp đồng trọn gói và thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng. Theo đó, việc quản lý hợp đồng trọn gói được quy định cụ thể như sau:

- Điểm a khoản 3 Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định: “giá hợp đồng trọn gói là giá hợp đồng không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng đối với khối lượng các công việc thuộc phạm vi hợp đồng đã ký kết trừ trường hợp bất khả kháng và thay đổi phạm vi công việc phải thực hiện [phạm vi công việc phải thực hiện của thiết kế kèm theo hợp đồng]”.

- Về điều kiện áp dụng loại giá hợp đồng trọn gói, theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 15 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định: “giá hợp đồng trọn gói được áp dụng cho các gói thầu tại thời điểm lựa chọn nhà thầu và đàm phán ký kết hợp đồng đã đủ điều kiện để xác định rõ về khối lượng và đơn giá để thực hiện các công việc theo đúng các yêu cầu của hợp đồng xây dựng hoặc trong một số trường hợp chưa thể xác định được rõ khối lượng, đơn giá [như: Hợp đồng EC, EP, PC, EPC và hợp đồng chìa khóa trao tay] nhưng các bên tham gia hợp đồng có đủ năng lực kinh nghiệm để tính toán, xác định giá hợp đồng trọn gói”.

- Về thanh toán hợp đồng trọn gói, khoản 5Điều 19 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định:“hợp đồng trọn gói được thanh toán theo tỷ lệ phần trăm giá hợp đồng hoặc giá công trình, hạng mục công trình, khối lượng công việc tương ứng với các giai đoạn thanh toán mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng, khi thanh toán không đòi hỏi có xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết”.

- Khoản 2 Điều 36 quy định: “đối với hợp đồng trọn gói, chỉ được điều chỉnh hợp đồng cho những khối lượng công việc bổ sung ngoài phạm vi công việc theo hợp đồng đã ký [đối với hợp đồng thi công xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc phải thực hiện theo thiết kế, yêu cầu của hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện] và trường hợp bất khả kháng”.

Như vậy, trường hợp nhà thầu đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, phạm vi công việc phải thực hiện trong hợp đồng đã ký kết thì chủ đầu tư có trách nhiệm thanh toán, quyết toán cho nhà thầu theo đúng giá hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp thay đổi phạm vi công việc ngoài hợp đồng đã ký kết và/hoặc bất khả kháng.

Nội dung chi tiết xem tệp đính kèm:
BXD_2143-BXD-KTXD_11062021_signed.pdf


Trung tâm Thông tin
Nguồn: Công văn 2143/BXD-KTXD.

Luật LawKey Kế toán thuế TaxKey

HN: 

VP1: P1704 B10B Nguyễn Chánh, Trung Hoà, Cầu Giấy

ĐN: Kiệt 546 [H5/1/8], Tôn Đản, P. Hoà Phát, Q. Cẩm Lệ

HCM: 282/5 Nơ Trang Long, P. 12, Q. Bình Thạnh

E:

Sử dụng dịch vụ:

[024] 665.65.366 | 0967.591.128

Video liên quan

Chủ Đề