Ie trong tiếng trung đọc là gì

Cách đọc bảng phiên âm trong tiếng Trung!

Clip hướng dẫn : 10’ học hết bảng phiên âm tiếng Trung

Bảng phiên âm trong tiếng Trung

Quy tắc viết pinyin trong tiếng Trung

1. Các nguyên âm “ü”, “üe”, “üan”, “ün”, khi ghép với các phụ âm “j”, “q”, “x” lúc viết phải bỏ hai dấu chấm trên nguyên âm “ü”. Ví dụ: ju jue juan jun qu que quan qun xu xue xuan xun.

2. Các nguyên âm “ü”. “üe”, khi ghép với phụ âm “l”, “n”, lúc viết hai dấu chấm trên nguyên âm “ü” phải giữ nguyên. Ví dụ: nü, nüe, lü, lüe.

3. Nếu trước nguyên âm “u” không ghép với phụ âm, lúc viết phải thêm bán nguyên âm “w” ở phía trước:u-wu.

4. Các nguyên âm “ua”, “uo”, “uai”, “uei”, “uan”, “uen”, “uang”, “ueng”, nếu phía trước không ghép với phụ âm khi viết bỏ chữ “u” ở phía trước, thay bằng bán nguyên âm “w”. Ví dụ: ua – wa, uo – wo, uai – wai, uei – wei, uan – wan, uen – wen, uang – wang ueng – weng.

5. Nguyên âm “ü” chỉ có thể ghép với 5 phụ âm “n”, “l”, “j”, “q”, “x”.

6. Nguyên âm “iou”, nếu phía trước ghép với phụ âm, lúc viết phải bỏ “o” ở giữa. Ví dụ: qiū, niú, jiú, liù.

7. Các nguyên âm: “i”, “in”, “ing”, nếu phía trước không ghép với phụ âm, lúc viết phải thêm bán nguyên âm “y” ở trước, ví dụ:i – yi, in – yin, ing – ying.

8. Các nguyên âm “ia”, “ie”, “iao”, “iou”, “ian”, “iang”, “iong”, nếu phía trước không ghép với phụ âm, lúc viết phải thay nguyên âm “i” bằng chữ cái “y”, ví dụ: ia – ya, ie – ye, iao – yao, iou – you, ian – yan, iang – yang, iong – yong.

9. Các nguyên âm “uei”, “uen” nếu phía trước ghép với phụ âm, lúc viết phải bỏ “e” ở giữa đi. Ví dụ: ruì, lún, dùn.

10. Các âm tiết có nguyên âm “a”, “o”, “i” đứng đầu, khi đặt phía sau âm tiết khác, nếu xuất hiện hiện tượng ranh giới giữa hai âm tiết bị lẫn lộn phải dùng dấu cách âm [‘] tách ra. Ví dụ;

+] píng’ān [平安], có nghĩa là bình an, từ này có hai âm tiết, âm tiết sau có nguyên âm “a” đứng đầu nếu không dùng dấu cách âm tách ra có khi đọc thành “pín gān” không có nghĩa gì.

+] jiāo’ào [骄傲] có nghĩa là kiêu ngạo, từ này có hai âm tiết, âm tiết sau có nguyên âm “a” đứng đầu, nếu không dùng dấu cách âm tách ra thì rất khó đọc.

11. Những danh từ riêng như tên người, địa danh, cơ quan, đoàn thể, đảng phái… chữ cái đầu phải viết hoa. Chữ cái đứng đầu mỗi câu, mỗi đoạn phải viết hoa…

Phát âm tiếng Việt và tiếng Trung, cũng có sự trùng lặp vể mặt thanh điệu. Tiếng việt có 6 thanh điệu thì Tiếng Trung có 4 thanh điệu đánh số từ 1 đến 4 nên những người học tiếng Trungđôi khi họ hỏi nhau là thanh số mấy để biết cách phát âm từ. Hãy tìm hiểu một vài kiến thức  cơ bản trong phát âm tiếng trung

1. Thanh :

Tiếng Trung có 4 thanh điệu đánh số từ 1 đến 4 nên những người học tiếng Trung đôi khi họ hỏi nhau là thanh số mấy để biết cách phát âm từ.
Đây là bảng cách phát âm :
Thanh số 1: mā: là thanh không dấu đọc như bình thường , tuy nhiên phát âm cao
Thanh số 2: má: đọc giống dấu sắc trong tiếng Việt , xuất phát từ trung và cao dần
Thanh số 3: mă: đọc giống dấu hỏi mả , xuất phát từ trung , xuống thấp rồi lên cao nhanh
Thanh số 4: mà: đọc giống dấu nặng mạ , xuất phát từ cao về thấp
Còn 1 thanh nữa đó là 5 , thanh không dấu đọc bình thường như de

2. Các nguyên phụ âm trong tiếng trung

1/Nguyên âm: Bao gồm: a, o, e, i, u, ü, ngoài ra còn có nguyên âm cuốn lưỡi “er”
① Nguyên âm “i”:
– Vị trí 1: giống “i” tiếng Việt và không xuất hiện sau các phụ âm: “z, c, s, zh, ch, sh, r”.
– Vị trí 2: đoc giống “ư” trong tiếng Việt và chỉ xuất hiện sau “z, c, s”.
– Vị trí 3: đọc giống “ư” tiếng Việt và nó chỉ xuất hiện sau “zh, ch, sh, r”.
② Nguyên âm “u”: đọc giống “u” trong tiếng Việt.
③ Nguyên âm “e”:
– Vị trí 1: giống “ưa” tiếng Việt, đứng sau “d, t, l, g, k, h” không kết hợp với các nguyên âm khác.
– Vị trí 2: đọc giống “ơ” trong tiếng Việt, chỉ xuất hiện trước “n, ng, và khi ‘e’ đọc nhẹ”.
– Vị trí 3: đọc giống “ê” trong tiếng Việt, chỉ xuất hiện sau “i, u”.
– Vị trí 4: đọc giống “ê” trong tiếng Việt, chỉ xuất hiện trước “i”.
④ Nguyên âm “o”: đọc giống “ô” trong tiếng Việt
⑤ Nguyên âm “a”: đọc giống “a” trong tiếng Việt
⑥ Nguyên âm “ü”: đọc giống “uy” trong tiếng Việt.
⑦ Nguyên âm cuốn lưỡi “er”: đọc giống “ơ” trong tiếng Việt nhưng uốn cong lưỡi.

2/ Phụ âm: Bao gồm 22 kí tự để biểu đạt 22 phụ âm của tiếng phổ thông.
1. b: [p] đọc giống “p” tiếng Việt nhưng âm hai môi, trong, không đưa hơi.
2. p: [p’] đọc giống “p” tiếng Việt nhưng âm hai môi, tắc, trong, đưa hơi.
3. m: [m] đọc giống “m” tiếng Việt.
4. f: [f] đọc giống “ph” tiếng Việt.
5. d: [d] đọc giống “t” tiếng Việt.
6. t: [t’] đọc giống “th” tiếng Việt.
7. n: [n] đọc giống “n” tiếng Việt.
8. l: [l] đọc giống “l“ tiếng Việt.
9. z: [ts] tiếng Việt không có âm này, đọc âm đầu lưỡi trước, tác sát, trong, không đưa hơi, khi phát âm đưa trước đầu lưỡi bịt chặt phía sau chân răng trên cho hơi tắc lại, sau đó hạ nhẹ lưỡi xuống cho hơi ma sát, trong, đưa hơi.
10. c [ts’] tiếng Việt không có âm này, đọc âm đầu lưỡi trước, tắc sát, trong, đưa hơi, cách phát âm giống phụ âm “z” ở trên nhưng phải bật hơi mạnh.
11. s: âm đầu lưỡi trước, sát, trong, khi phát âm, đầu lưỡi phí trước đặt gần mặt sau răng trên, hơi cọ sát ra ngoài.
12. zh: [t,s] âm đầu luỡi sau, tắc sát, trong, không đưa hơi, giống “tr” tiếng Việt.
13. ch: [t,s’] âm đầu lưỡi sau, tắc sát, trong, đưa hơi, giống “zh” tiếng Việt.
14. sh: [,s] âm đầu lưỡi sau, sát, trong, giống “s” tiếng Việt có uốn lưỡi.
15. r: [z,] âm đầu lưỡi sau, sát, đục, giống “r” tiếng Việt cong lưỡi, chú ý không rung lưỡi.
16. j: đọc giống “ch” tiếng Việt nhưng đọc sâu vào phía trong mặt lưỡi hơn.
17. q: đọc giống “j” tiếng Việt khác là bật hơi mạnh.
18. x: đọc giống “j” tiếng Việt khác là hơi không bị tắc lúc đầu mà chỉ ma sát rồi ra ngoài.
19. g: [k] đọc giống “c” và “k” tiếng Việt, khác là bật hơi mạnh.
20. k: [k’] đọc giống “g”, khác là bật hơi mạnh.
21. h: [x] đọc giống “ng” tiếng Việt nhưng là âm cuốn lưỡi, sát, trong.
22. ng: [n,] đọc giống “ng”, phụ âm này không đứng đầu làm thanh mẫu, chỉ đứng cuối một số vận câu.

3/Các nguyên âm đôi
ai – ai
ei – ây
ao – ao
ou – âu
an – an
en – ân
ang – ang
eng – âng
ong – ung
ia – i+a
ie – i+ê
iao – i+ao
iou – i+âu
ian – i+en
in – in
iang – i+ang
ing – inh & yêng
iong – i+ung
uo – u+ô
uai – u+ai
uei – u+ây
uan – u+an
uen – u+ân
uang – u+ang
ueng – u+âng
üe – uy+ê
üan – uy+en
ün – uyn

Chủ Đề