Jonluvi là thuốc gì

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Bạn không nên dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của sitagliptin

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng sitagliptin?

Sitagliptin thường không gây ra lượng đường trong máu thấp [hạ đường huyết]. Lượng đường trong máu thấp có thể xảy ra nếu thuốc này được kê đơn với các loại thuốc trị tiểu đường khác. Bạn hãy nói chuyện với bác sĩ hoặc dược sĩ về việc thay đổi liều lượng thuốc trị tiểu đường.

Các triệu chứng của hạ đường huyết bao gồm đổ mồ hôi đột ngột, run rẩy, tim đập nhanh, đói, mờ mắt, chóng mặt hoặc ngứa ran tay/chân. Bạn nên mang theo viên nén glucose hoặc gel để điều trị lượng đường trong máu thấp hoặc nhanh chóng tăng lượng đường trong máu bằng cách ăn đường, mật ong, kẹo hoặc uống nước trái cây hay soda.

Hạ đường huyết có nhiều khả năng nếu bạn uống nhiều rượu, tập thể dục nặng bất thường hoặc không tiêu thụ đủ lượng calo từ thức ăn. Để giúp ngăn ngừa hạ đường huyết, bạn hãy ăn các bữa ăn theo lịch trình đều đặn và đừng bỏ bữa. Hãy tham khảo với bác sĩ hoặc dược sĩ để tìm hiểu xem bạn nên làm gì nếu bạn bỏ lỡ một bữa ăn.

Các triệu chứng của tăng đường huyết bao gồm khát nước, đi tiểu, lú lẫn, buồn ngủ, đỏ bừng, thở gấp. Nếu các triệu chứng này xảy ra, bạn hãy nói với bác sĩ ngay lập tức. Bác sĩ có thể cần phải điều chỉnh thuốc trị tiểu đường của bạn.

Hãy báo cho bác sĩ ngay lập tức bất kỳ tác dụng phụ nghiêm trọng nào, bao gồm dấu hiệu của vấn đề về thận [như thay đổi lượng nước tiểu], đau khớp, mụn nước da bất thường, dấu hiệu suy tim [chẳng hạn như khó thở, sưng mắt cá chân, mệt mỏi bất thường, tăng cân bất thường/đột ngột].

Gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ tác dụng phụ rất nghiêm trọng, bao gồm dấu hiệu của viêm tụy [chẳng hạn như buồn nôn/nôn dai dẳng, chán ăn, đau bụng dữ dội].

Phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng đối với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, gọi cấp cứu ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào sau đây của phản ứng dị ứng nghiêm trọng như phát ban, ngứa/sưng [đặc biệt là mặt/lưỡi/cổ họng], chóng mặt nặng, khó thở.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo

Trước khi dùng sitagliptin, bạn nên lưu ý những gì?

Sỏi mật ở túi mật và ống mật

Trước khi dùng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn dị ứng với bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Trước khi sử dụng thuốc, bạn hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ bệnh sử của bạn, đặc biệt là bệnh thận, suy tim, bệnh tuyến tụy [viêm tụy], sỏi trong túi mật [sỏi mật].
  • Bạn có thể bị mờ mắt, chóng mặt hoặc buồn ngủ do đường huyết cực thấp hoặc cao. Bạn không nên lái xe, sử dụng máy móc hoặc thực hiện bất kỳ hoạt động nào đòi hỏi sự tỉnh táo hoặc tầm nhìn rõ ràng cho đến khi bạn chắc chắn rằng bạn có thể thực hiện các hoạt động đó một cách an toàn.
  • Hạn chế uống rượu trong khi dùng thuốc này vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ giảm đường huyết.
  • Có thể khó kiểm soát lượng đường trong máu hơn khi cơ thể bị căng thẳng [chẳng hạn như sốt, nhiễm trùng, thương tích hoặc phẫu thuật]. Bạn hãy tham khảo ý kiến ​​bác sĩ khi tăng căng thẳng và có thể yêu cầu thay đổi kế hoạch điều trị, thuốc men hoặc xét nghiệm đường huyết.
  • Trước khi phẫu thuật, bạn hãy nói cho bác sĩ hoặc nha sĩ về tất cả các sản phẩm bạn sử dụng [bao gồm thuốc theo toa, thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược].
  • Trong thời kỳ mang thai, thuốc này chỉ nên được sử dụng khi thật cần thiết. Bạn nên thảo luận về những rủi ro và lợi ích với bác sĩ.
  • Chưa có thông tin liệu thuốc này có đi vào sữa mẹ hay không. Bạn hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc trong trường hợp đặc biệt [mang thai, cho con bú, phẫu thuật…]

Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, bạn hãy hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

Merck Sharp & Dohme Limited - Mỹ.

Địa chỉ: Đường Hertford, Hoddesdon, Hertfordshire, EN11 9BU.

Quy cách đóng gói

Hộp 2 vỉ x 14 viên.

Dạng bào chế

Viên nén bao phim.

Thành phần chính

Mỗi viên thuốc chứa:

- Sitagliptin [ở dạng Phosphate Monohydrate] 100mg.

- Tá dược vừa đủ một viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Sitagliptin

- Sitagliptin có tác dụng ức chế enzym Dipeptidyl Peptidase-4 [DPP-4]. Đây là một enzym làm bất hoạt các hormon Glucagon-like Peptide-1 [GLP-1] và Glucose Dependent Insulinotropic Polypeptide [GIP].

- Các hormon này kích thích tổng hợp, giải phóng Insulin từ tế bào Beta tuyến tụy phụ thuộc vào glucose trong máu [khi nồng độ glucose bình thường hoặc cao]. GLP-1 còn làm các tế bào Alpha tuyến tụy giảm tiết Glucagon.

- Từ đó giúp kiểm soát tốt lượng đường huyết trong cơ thể. Sitagliptin có thể được dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp với các thành phần khác cùng tác dụng để nâng cao hiệu quả.

Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân bị đái tháo đường type 2 không kiểm soát được bằng chế độ sinh hoạt đơn thuần.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc có thể được uống cùng hoặc không cùng thức ăn mà không ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

- Cần lưu ý thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, phải uống nguyên viên không chia nhỏ hoặc làm vỡ viên trước khi sử dụng.

- Đồng thời bệnh nhân cần điều chỉnh chế độ ăn và vận động thích hợp để có kết qủa điều trị tốt nhất.

Liều dùng

Thuốc được khuyến cáo sử dụng với liều 100mg/ngày, tức là mỗi ngày dùng 1 lần, mỗi lần 1 viên.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

Quên liều:

- Cần bổ sung ngay liều đó khi nhớ ra.

-  Nếu đã gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên.

-  Không sử dụng gấp đôi liều.

 Quá liều:

- Triệu chứng: Bệnh nhân bị hạ đường huyết quá mức, biểu hiện: Chóng mặt, run rẩy, đau đầu, da tái nhợt,...

- Cách xử trí:

+ Trong trường hợp quá liều, cần thiết sử dụng các biện pháp hỗ trợ: loại bỏ phần chất không được hấp thụ ra khỏi đường tiêu hóa để giảm thiểu độc hại đến mức tối đa, theo dõi các đáp ứng lâm sàng và đưa ra liệu pháp hợp lý.

+ Sitagliptin có thể được lọc khỏi máu một cách khiêm tốn. Trong các thử nghiệm lâm sàng, có khoảng 13,5 % so với liều dùng được loại bỏ khi chạy thận nhân tạo trong thời gian 3-4 giờ.

+ Chạy thận nhân tạo lâu dài có thể được xem xét.

Chống chỉ định 

Không sử dụng thuốc trong các trường hợp sau:

- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

- Tiểu đường type 1, đái tháo đường nhiễm toan Ceton.

- Với người bệnh có tiền sử viêm tụy cần dùng thận trọng.

Tác dụng không mong muốn

Bên cạnh hiệu quả điều trị đạt được, thuốc còn gây ra một số tác dụng phụ như sau:

- Viêm tụy cấp, viêm tụy xuất huyết và hoại tử [có thể gây tử vong hoặc không].

- Hạ đường huyết quá mức khi kết hợp với Sulphonylurea [được báo cáo với tỷ lệ 4,7% -13,8%] và Insulin [khoảng 9,6%].

- Các phản ứng quá mẫn nghiêm trọng gồm: phù mạch, sốc phản vệ, suy giảm chức năng thận,...

Tương tác thuốc

Chú ý các tương tác thuốc sau:

- Phối hợp cùng Digoxin: tăng nhẹ diện tích dưới đường cong [AUC] ở mức khoảng 11% và cả nồng độ đỉnh trung bình [Cmax] cũng tăng khoảng 18% trong 10 ngày. Bệnh nhân cần được theo dõi thích hợp.

- Khi dùng đồng thời với Insulin hoặc các thuốc kích thích tiết Insulin làm tăng nguy cơ hạ đường huyết quá mức, cần chú ý giảm liều phù hợp.

Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị, hãy báo ngay với bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Thai kỳ:

+ Sitagliptin gây độc tính sinh sản ở liều cao đối với động vật.

+ Không có dữ liệu đầy đủ về việc nghiên cứu sử dụng Sitagliptin ở phụ nữ có thai, những nguy cơ tiềm ẩn là không xác định. 

+ Do đó, không nên sử dụng trong thời kỳ mang thai.

- Cho con bú:

+ Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có sự bài tiết của Sitagliptin vào sữa mẹ.

+ Người ta vẫn chưa biết chính xác ở người, nó có được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì vậy, không nên dùng trong thời kỳ cho con bú.

Người lái xe và vận hành máy móc

- Thuốc Januvia không có hoặc ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của người bệnh.

- Tuy nhiên, cần lưu ý đến tình trạng chóng mặt hay buồn ngủ hoặc thậm chí là nguy cơ hạ đường huyết quá mức khi sử dụng kết hợp với thuốc tiểu đường khác [ví dụ Sulphonylurea, Insulin].

Điều kiện bảo quản

- Nhiệt độ dưới 30°C [tốt nhất là từ 20-25°C].

- Để nơi khô ráo, thoáng mát, tránh tiếp xúc với ánh sáng trực tiếp.

- Xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Januvia 100mg mua ở đâu? Giá bao nhiêu?

Hiện nay, thuốc Januvia 100mg đang được bán rộng rãi tại các quầy thuốc và cơ sở y tế được cấp phép trên toàn quốc. Tuy nhiên, vẫn có hàng kém chất lượng có thể tà trộn và giá từng cơ sở khác nhau từ 570.000 - 600.000 VNĐ

Để biết thêm thông tin về thuốc và mua thuốc chất lượng tốt, chính hãng với giá ưu đãi nhất, hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline hoặc đặt hàng ngay trên website. 

Chúng tôi cam kết đem đến dịch vụ TẬN TÂM NHẤT. Sự hài lòng của khách hàng luôn được chúng tôi đặt lên hàng đầu.

Review của khách hàng về thuốc

Nhiều người đặt câu hỏi Thuốc Januvia 100mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi Central Pharmacy điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- Dùng đường uống thuận tiện, an toàn. Chỉ sử dụng 1 lần / ngày.

- Mang lại hiệu quả điều trị cao

- Ít khi gây tác dụng phụ nghiêm trọng.

Nhược điểm

- Chưa có dữ liệu về tính an toàn cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.

- Chỉ thích hợp cho người trưởng thành.

Video liên quan

Chủ Đề