Khí B có tỉ khối đối với không khí là 2.207 công thức Hóa học của khí B là

Gv : Trịnh Thị hải LýH2H2H2CO2CO2CO2Tiết:29Bài 201. Bằng cách nào có thể biết được khí A 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? nặng hay nhẹ hơn khí B?Khí AKhí B?Tiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:Khối lượng mol của O2 và H2 bằng bao nhiêu?MO2= 32gKhối lượng mol của O2 và H2MH2= 2gKhí oxi nặng hay nhẹ hơn khí hiđro MO2MH2dO2/H2 ==32216=dA/B =MAMB- dA/B Là tỉ khối của khí A đối với khí B.- MA,MB: là khối lượng mol của khí A, B.Tiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí: dA/B = MA MB- dA/B: là tỉ khối của khí A đối với khí B.- MA, MB: là khối lượng mol của khí A, B.1. Bằng cách nào có thể biết được khí A 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? nặng hay nhẹ hơn khí B?Tiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:Ghi vào vởBài t p 1ậ : Hãy cho biết khí cacbonic [CO2] và khí clo [Cl2] nặng hay nhẹ hơn khí hiđro [H2] bao nhiêu lần?M CO2= 12 + 16 x 2 = 44gM Cl2= 35.5 x 2 = 71g =dCO2/H2MCO2 MH2 44 2== 22MCl2 MH2 71 2== 35.5Cl2/H2d =Vậy: Khí CO2 nặng hơn khí H2 22 lần. Khí Cl2 nặng hơn khí H2 35.5 lần.Tiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:A/Bd =MAMB1. Bằng cách nào có thể biết được khí A 1. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? nặng hay nhẹ hơn khí B?MA = MB x dA/BMB = MAdA/BTiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:Ghi vào vở MA dA/ 32 14 8Bài tập 2: Em hãy điền số thích hợp vào ô trống? 642816H2Tiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:H2H2MA = MB x dA/B2. Bằng cách nào có thể biết được 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?Khí AKhông khí?Tiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:2. Bằng cách nào có thể biết được khí 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?A nặng hay nhẹ hơn không khí?Khối lượng mol của không khí bằng bao nhiêu?Mkk = 29Khí O2 nặng hay nhẹ hơn không khí?MkkMO23229== 1.1MkkdA/KK =MAdA/kk Là tỉ khối của khí A đối với không khí.Khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?Tiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:29dA/KK =MA dA/kk: Là tỉ khối của khí A đối với không khí2. Bằng cách nào có thể biết được khí 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?A nặng hay nhẹ hơn không khí?Tiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:Ghi vào vở Khí sunfur ơ [SO2] n ng hay nh ặ ẹh n ơ không khí bao nhiêu l n?ầBài tập 3:Giải dSO2/KK=MSO2MKK=6429=2.2 Khí SO2 nặng hơn không khí 2.2 lầnTiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:29dA/KK =MA29X dA/KK MA =2. Bằng cách nào có thể biết được khí 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí?A nặng hay nhẹ hơn không khí?Tiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:Ghi vào vở Một chất khí A có tỉ khối đối với không khí là 2.207. Hãy xác định khối lượng mol của khí A?Bài tập 4:29X dA/KK MA == 29 x 2.207 = 64[g]Vậy khối lượng mol của khí A là 64g.Tiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:Về nhà:• Học bài + làm bài tập 1, 2, 3 SGK/69.- Đọc mục “em có biết”.- Vì sao trong tự nhiên khí cacbonic thường tích tụ đáy giếng khơi hay đáy hang sâu?- Đọc nội dung bài 21, mục I SGK/70.+ Nêu ý nghĩa của công thức hoá học?+ Biết công thức hoá học làm thế nào để tính được thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất? Hợp chất A có tỉ khối so với khí hiđro là 17. Hãy cho biết 5.6 lít khí A [ở đktc] có khối lượng bằng bao nhiêu?Bài tập 5:- Biểu thức tính khối lượng?n = v22.4 = 5.622.4= 0.25[mol]mA = n x MA = 0.25 x 34 = 8.5gMA = dA/H x MH = 17 x 2 = 34g22- mA = n x MATiết 29. Bài 20: Tỉ khối của chất khí:Về nhà:• Học bài + làm bài tập 1, 2, 3 SGK/69.- Đọc mục “em có biết”.- Vì sao trong tự nhiên khí cacbonic thường tích tụ đáy giếng khơi hay đáy hang sâu?- Đọc nội dung bài 21, mục I SGK/70.+ Nêu ý nghĩa của công thức hoá học?+ Biết công thức hoá học làm thế nào để tính được thành phần phần trăm của các nguyên tố trong hợp chất?Chúc các th y ầcô và các em s c kho …ứ ẻ

Số mol của C2H4 là:

Suy ra hỗn hợp khí có khối lượng trung bình là:

Ví dụ 2: Một hỗn hợp X gồm O2 và H2 [điều kiện không có phản ứng xảy ra], hỗn hợp có tỉ khối đối với không khí là 0,3276. Tính phần trăm theo số mol của H2 trong hỗn hợp.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của khí H2 và O2 trong hỗn hợp X lần lượt là x [mol] và y [mol]

Tỉ khối của hỗn hợp X so với không khí là:

Suy ra 2x + 32y = 9,5x + 9,5y Suy ra 7,5x = 22,5 => x = 3y

% số mol khí H2 là:

Ví dụ 3: Tính tỉ khối hỗn hợp có chứa khí N2 và khí O3 có tỉ lệ tương ứng là 1 : 2 so với không khí.

Hướng dẫn:

Gọi số mol của khí N2 là a mol suy ra số mol của khí O3 là 2a mol

Hỗn hợp khí cần tìm có khối lượng trung bình là:

Suy ra tỉ khối hỗn hợp trên so với không khí là:

Dạng 2: Tính tỉ khối chất khí

Tham khảo thêm: Bài văn Nghị luận xã hội về một quan niệm sống lớp 8, hay, tuyển chọn

Một vài lưu ý cần nhớ:

Ví dụ 1: Tỉ khối của khí A đối với khí B là 2,125 và tỉ khối khí B đối với oxi là 0,5. Tính khối lượng mol của khí A.

Hướng dẫn:

Ta có:

Suy ra MB = 32 x 0,5 = 16

Mặt khác:

Suy ra MA = 2,125 x 16 = 34

Kết luận: khối lượng mol của khí A là 34 g/mol

>> Bật mí cách đánh bay nỗi sợ môn Hóa học – Toppy

Ví dụ 2: Khí X2 có tỉ khối so với khí axetilen [C2H2] là 2,731 g/mol. Tìm khí X2

Hướng dẫn:

Mà = 2 x MX = 71 suy ra MX = 35,5

Vậy khí cần tìm là khí Cl2

Ví dụ 3: Khí A có dạng công thức phân tử là RO2, tỉ khối khí A so với H2 là 32. Tìm công thức phân tử của khí A.

Hướng dẫn:

Theo đầu bài ta có: tỉ khối khí A so với H2 là 32

A có công thức phân tử dạng RO2 suy ra M = MR + 2.MO = 64

=> MR = 64 – 2.16 = 32 vậy R là nguyên tố S

Kết luận: công thức phân tử của khí A là SO2

Bài viết trên đây đã cung cấp cho bạn đọc những kiến thức cơ bản về tỉ khối của chất khí, công thức tính cùng các dạng bài tập hay gặp. Hy vọng bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn học tập và nghiên cứu được nhiều kiến thức. Chúc bạn thành công!

Xem thêm:

Xem thêm: Nhóm tính cách INTP – The Architect – Người kiến trúc sư | sentayho.com.vn

  • Mol hóa 8 : Tổng hợp các dạng bài tập và lời giải
  • Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và chất lượng Hóa 8
  • [Lưu ngay] Các công thức hóa học lớp 8 cần nhớ

Video liên quan

Chủ Đề