Khí cho phân ure vào dung dịch Ca(OH)2 hiện tượng đây dư quan sát được là

Tiến hành điều chế Fe[OH]2 theo các bước sau:

Ø Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm [1]. Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nóng nhẹ.

Ø Bước 2: Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm [2].

Ø Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.

Ø Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

1.     a] Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.

2.     b] Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.

3.     c] Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.

4.     d] Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.

Số phát biểu đúng là

Page 2

Tiến hành điều chế Fe[OH]2 theo các bước sau:

Ø Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm [1]. Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nóng nhẹ.

Ø Bước 2: Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm [2].

Ø Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.

Ø Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

1.     a] Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.

2.     b] Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.

3.     c] Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.

4.     d] Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.

Số phát biểu đúng là

Page 3

Tiến hành điều chế Fe[OH]2 theo các bước sau:

Ø Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm [1]. Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nóng nhẹ.

Ø Bước 2: Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm [2].

Ø Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.

Ø Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

1.     a] Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.

2.     b] Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.

3.     c] Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.

4.     d] Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.

Số phát biểu đúng là

Page 4

Chọn B

Xét từng thí nghiệm:

[1] NaOH + Ca[HCO3]2 → Na2CO3 + CaCO3 + H2O

[2] NaAlO2 + HCl + H2O → NaCl + Al[OH]3

Al[OH]3 + HCl → AlCl3 + H2O

[3] H2S + FeCl2 tạo kết tủa FeS, sau đó FeS tan trong HCl

[4] NH3 + H2O + AlCl3 → NH4Cl + Al[OH]3

[5] CO2 + H2O + NaAlO2 → Al[OH]3 + NaHCO3

[6] 3CH3-CH=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3CH2[OH]-CH[OH]-CH3 + 2MnO2↓ + 2KOH

[7] C6H5-NH2 + 3Br2 → C6H2-[NH2]-Br3 + 3HBr

[8] Muối của axit béo tạo kết tủa với Ca2+ và Mg2+

Các thí nghiệm thu được kết tủa: 1, 4, 5, 6, 7, 8.

Page 5

Tiến hành điều chế Fe[OH]2 theo các bước sau:

Ø Bước 1: Cho đinh sắt đã đánh thật sạch vào ống nghiệm [1]. Cho 3 – 4 ml dung dịch HCl loãng vào, đun nóng nhẹ.

Ø Bước 2: Đun sôi 4 – 5 ml dung dịch NaOH trong ống nghiệm [2].

Ø Bước 3: Rót nhanh 2 – 3 ml dung dịch thu được ở bước 1 vào dung dịch NaOH, ghi nhận ngay màu kết tủa quan sát được.

Ø Bước 4: Ghi nhận màu kết tủa quan sát được ở cuối buổi thí nghiệm.

Cho các phát biểu sau:

1.     a] Sau bước 1, thu được chất khí không màu và dung dịch có màu vàng nhạt.

2.     b] Mục đích chính của bước 2 là đẩy khí O2 hòa tan có trong dung dịch NaOH.

3.     c] Sau bước 3, thu được kết tủa màu trắng hơi xanh.

4.     d] Ở bước 4, thu được kết tủa màu nâu đỏ.

Số phát biểu đúng là

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

    [NH2]2CO + Ca[OH]2 → CaCO3 ↓+ 2NH3 ↑

Quảng cáo

Điều kiện phản ứng

- Không có

Cách thực hiện phản ứng

- Cho Ca[OH]2 phản ứng với [NH2]2CO

Hiện tượng nhận biết phản ứng

- Khi cho canxi hiđroxit phản ứng với ure tạo thành canxi cacbonat kết tủa trắng và khí amoniac

Bạn có biết

- Tương tự như Ca[OH]2, một số dung dịch kiềm như NaOH, KOH, Ba[OH]2… cũng phản ứng với [NH2]2CO tạo khí amoniac

Ví dụ 1: Để điều chế Ca từ CaCO3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?

A. 2    B. 3    C. 4    D. 5

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

phản ứng [1]: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

Phản ứng [2]: CaCl2 → Ca + Cl2 ↑

Quảng cáo

Ví dụ 2: Hợp chất Y của Canxi là thành phần chính của vỏ các loại ốc, sò... Ngoài ra Y được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm. Hợp chất Y là:

A. CaO.    B. CaCO3.    C. Ca[OH]2.    D. Ca3[PO4]2

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Canxi cacbonat được sử dụng rộng rãi trong sản xuất vôi, xi măng, thủy tinh, chất phụ gia trong công nghiêp thực phẩm

Ví dụ 3: Điều nào sai khi nói về CaCO3

A. Là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.

B. Không bị nhiệt phân hủy.

C. Bị nhiệt phân hủy tạo ra CaO và CO2.

D. Tan trong nước có chứa khí cacbonic.

Đáp án B

Hướng dẫn giải:

Phương trình nhiệt phân: CaCO3 → CaO + CO2 ↑

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

phuong-trinh-hoa-hoc-cua-canxi-ca.jsp

Video liên quan

Chủ Đề