Lá mơ chữa bệnh gì
Lá mơ là vị thuốc có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, kháng khuẩn, giảm đau, chủ trị tiêu chảy, ho gà, đau nhức xương khớp, ăn không tiêu… Cách dùng phổ biến là sắc uống với liều lượng 10 – 20g mỗi ngày.
Mô tả về cây lá mơ 1. Đặc điểm thực vật Cây lá mơ thuộc dạng thân leo, dễ phát triển. Cây có lá hình trứng, mọc đối, một đầu nhọn, màu tím nhạt ở mặt dưới và màu xanh ở mặt trên. Ở giữa lá có đường gân nổi rõ được bao phủ bằng một lớp lông mịn ở trên. Phía dưới lá có cuống mảnh. Hoa cây lá mơ mọc thành chùm ở nách lá hoặc trên ngọn, hình loa kèn. Hoa có 6 cánh màu trắng, ở giữa màu tím nhạt. Quả hơi tròn, dẹt, được bao phủ bằng một lớp vỏ mỏng màu vàng. Bên trong quả chứa 2 nhân dẹt, có cánh màu nâu đen. Toàn thân cây khi vò nát sẽ bốc mùi thối khó chịu. Cây có khả năng sinh trưởng mạnh và rất dễ phát triển. Hiện tại Việt Nam có khoảng 5 loại cây lá mơ khác nhau. Trong đó, lá mơ lông được sử dụng phổ biến nhất. 2. Phân bố Cây lá mơ được tìm thấy ở nhiều nước trên thế giới. Tuy nhiên nhiều nhất là ở các vùng Ấn Độ, Malaysia, Việt Nam. Ở nước ta, cây có mặt ở khắp nơi. Nó được trồng làm hàng rào và lấy lá làm thực phẩm, dược liệu. Ngoài ra, cây còn phát triển ở các bụi rậm, bờ vườn. 3. Bộ phận dùng Lá mơ là bộ phận được sử dụng nhiều nhất. Đôi khi thân và rễ cũng được dùng trong một số bài thuốc chữa bệnh. 4. Thu hái, sơ chế Lá mơ được thu hái bất kì thời điểm nào trong năm. Lá đem về sẽ được đem sử dụng ngay ở dạng tươi hoặc phơi khô với số lượng lớn dùng dần. Phần thân, rễ cũng được đem cắt ngắn. Dùng tươi hoặc phơi khô. 5. Bảo quản Dược liệu phơi khô cần được cất trong bao ni lông hoặc hũ có nắp đậy kín và để nơi thoáng mát. Lá mơ khô rất dễ bị mốc nên tránh để nơi ẩm ướt. 6. Thành phần hóa học Lá mơ chứa nhiều tinh dầu, trong đó bao gồm các chất như:
Ngoài ra, phân tích thành phần của lá mơ, các nhà nghiên cứu còn tìm thấy methyl mercaptan. Đây chính là hoạt chất tạo nên mùi thối đặc trưng của loại lá này. Vị thuốc lá mơ Lá mơ có nhiều công dụng chữa bệnh quý 1. Tính vị Lá mơ lông có tính bình, mát, vị ngọt, hơi đắng 2. Tác dụng dược lý và chủ trị Nghiên cứu hiện đại cho thấy hoạt chất sulfur dimethyl disulphit trong lá mơ có tác dụng tương tự như kháng sinh. Nó giúp kháng viêm, tiêu diệt vi khuẩn gây bệnh. Bên cạnh đó thành phần paederin ( alkaloid ) cũng thể hiện hoạt tính sinh lý cao đối với hệ thần kinh của người. Theo y học cổ truyền, lá mơ có tác dụng thanh nhiệt, giải độc, khu phong, lợi thấp, kích thích tiêu hóa, kháng viêm, giảm đau, hoạt huyết, tiêu sưng, giảm ho. Chủ trị các chứng:
3. Cách dùng và liều lượng Ngày 10 – 20g dạng sắc uống hoặc ngâm rượu thoa bóp ngoài da. Bài thuốc sử dụng lá mơ 1. Điều trị đau nhức xương khớp, phong thấp ở người già
2. Chữa ăn không tiêu, sôi bụng
3. Điều trị bệnh viêm tai giữa ở trẻ nhỏ
4. Trị tiêu chảy do nhiệt
5. Chữa hội chứng ruột kích thích (IBS)
6. Chữa bệnh đau dạ dày
7. Điều trị bí tiểu do sỏi thận
8. Điều trị nhiễm giun sán, giun kim
9. Chữa co giật
10. Làm mau lành vết thương ngoài da
11. Điều trị bệnh thấp khớp, bí tiểu tiện
12. Trị cảm lạnh
13. Điều trị viêm loét
14. Điều trị bệnh kiết lỵ
15. Chữa bệnh ho gà
16. Trị mụn, chữa bệnh ghẻ
17. Ngăn ngừa suy dinh dưỡng ở trẻ em
18. Thuốc tẩy giun từ lá mơ
19. Chữa bệnh nấm ngoài da, chàm (eczema) và bệnh giời leo
20. Làm tăng tiết sữa ở phụ nữ sau sinh
21. Giảm đau và các triệu chứng khó chịu khi bị đau bụng, chướng hơi, bí tiểu
22. Điều trị bệnh lỵ amip
23. Chữa ăn không tiêu dẫn đến đau tức thượng vị
24. Trị bệnh gout
25. Giãn gân, hoạt lạc
Lưu ý khi sử dụng lá mơ Lá mơ được đánh giá là khá an toàn khi dùng theo đường uống và đường bôi ngoài da. Mặc dù vậy khi sử dụng bạn cũng cần lưu ý:
Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh facebook.com/BVNTP youtube.com/bvntp |