Lập bảng thống kê các tác phẩm Văn học hiện đại lớp 8
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ Nắm được hệ thống văn bản đã học từ bài 15 đến bài 29, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại của từng văn bản. Hiểu được giá trị tư tưởng và nghệ thuật của một số văn bản tiêu biểu. Nắm được hệ thống các văn bản nghị luận đã học trong chương trình, nội dung cơ bản và đặc trưng thể loại. II. HƯỚNG DẪN LUYỆN TẬP Câu 1. Lập bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học từ bài 15 ở lớp 8 theo mẫu.
+ Hiểu về văn nghị luận: qua các bài 22, 23, 24, 25 và 26 chúng ta thấy rằng văn nghị luận là loại văn dùng lí lẽ, dẫn chứng và cách lập luận mạch lạc, khúc chiết để thuyết phục nhận thức của người đọc về một vấn đề nào đó.
+ Hiểu khái niệm: các văn bản nghị luận có đặc điểm chung đều có lí, có tình, có chứng cớ. - Có lí: nghĩa là bài viết phải dựa trên lẽ phải, dựa trên chân lí của cuộc sống được trình bày bằng hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ, khoa học, lôgic. - Có tình: là thể hiện được cảm xúc mạnh mẽ của người nói đối với đối tượng mà mình đề cập đến trong tác phẩm (tình thương, niềm tin, khát vọng). - Có chứng cớ: là phải đưa ra được những bằng chứng xác thực dử cơ sở để tin cậy.+ Chứng minh ở một số tác phẩm:
❖ Giống nhau: - Cả ba văn bản đều cùng một thời kì văn học (văn học thời phong kiến), đều thuộc thể loại nghị luận trung đại. - Cả ba tác phẩm đều thể hiện tinh thần yêu nước, niềm tự hào và sự quan tâm của người viết đến sự tồn vong của dân tộc.❖ Khác nhau: - Ba tác phẩm thuộc ba thể loại khác nhau: Chiếu dời đô (thể chiếu), Hịch tướng sĩ (thể hịch), Nước Đại Việt ta (thể cáo).- Về nội dung: • Chiếu dời đô: khát vọng về một đất nước thịnh trị, tự cường phát triển về mọi mặt, ý chí tự cường của một đất nước đang trên đà lớn mạnh. • Hịch tướng sĩ: thể hiện tinh thần yêu nước nồng nàn, lòng căm thù giặc sâu sắc và ý chí quyết chiến quyết thắng kẻ thù xâm lược. • Nước Đại Việt ta: khẳng định lãnh thổ, phong tục, chủ quyền và nền văn hiến lâu đời của đất nước. Câu 6. Tại sao “Nước Đại Việt ta” được coi là bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc, so sánh với “Sông núi nước Nam” để tìm ra điểm mới. + Lí do Nước Dại Việt ta được coi là bản tuyên ngôn độc lập: - Văn bản ra đời trong hoàn cảnh đầy ý nghĩa sau cuộc đại chiến chống quân Minh thắng lợi. - Văn bản đưa ra nhiều yếu tố để khẳng định độc lập chủ quyền dân tộc trên nhiều phương diện: văn hiến, lãnh thổ, phong tục, chính quyền nhà nước, anh hùng hào kiệt, truyền thống lịch sử.+ So với Nam quốc sơn hà: cùng có giá trị là tuyên ngôn độc lập của dân tộc nhưng so với Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt ta thấy Nước Đại Việt ta Nguyễn Trãi phát triển cao hơn, toàn diện và sâu sắc hơn.
Thông tin về Trái Đất năm 2000: Ôn dịch thuốc lá: - Phương thức diễn đạt: thuyết minh nghị luận, biểu cảm và các số liệu. - Chủ đề: nêu lên tác hại của việc hút thuốc lá đối với sức khoẻ, đời sống vật chất và tinh thần của con người, đồng thời kêu gọi mọi người phải có hành động thiết thực để ngăn chặn ôn dịch này.Bài toán dân số: - Phương thức diễn đạt: thuyết minh nghị luận, biểu cảm và số liệu thống kê.- Chủ đề: kêu gọi mọi người hãy hạn chế sự gia tăng dân số để bảo vệ cuộc sống của chính mình và thế hệ mai sau.
|