Lý thuyết học luật giao thông đường bộ

[3690 đánh giá mẹo học lý thuyết lái xe b2]Mẹo Học Lý Thuyết Lái Xe B2 Đơn Giản Dễ Nhớ Nhất là những gì mà Trường dạy lái xe Tiến Thành chia sẻ cho các bạn trong bài viết này. Bằng những kinh nghiệm rút ra để có được mẹo thi lý thuyết b2 từ bộ đề 600 câu mới nhất được giáo viên chúng tôi đúc kết và biên soạn lại thành mẹo học lý thuyết lái xe B2 600 câu dễ hiểu nhất cho các học viên dễ dàng đậu phần thi sát hạch Luật Giao Thông của Sở GTVT.

Bạn đang xem: Mẹo học luật giao thông đường bộ

1. Chương trình thi: Có 02 kỳ thi

Thi tốt nghiệp: Thi lý thuyết 35 câu trong 22 phút. Nếu rớt thì thi lại, Khi nào đậu mới được thi sát hạchBằng B2: Phải đạt 32 câu / 35 câuThi sát hạch gồm 02 phần:Thi lý thuyết:Bằng B2: Phải đạt 32 câu / 35 câu

–> Rớt lý thuyết khóa sau mới thi lạiThi thực hành:Sa hình: Phải đạt 80 / 100Đường trường: Phải đạt 80 /100–> Đậu lý thuyết rớt thực hành thì thi lại thực hành. Đường trường rớt thì tháng sau thi lại đường trường, nếu rớt thực hành 02 lần quay lại thi từ đầu – phần thi sát hạch lý thuyết.
2. Cấu trúc đề thi lý thuyết

Luật: 15 câuBiển báo: 10 câuSa hình: 10 câu

3. Cấu trúc bộ câu hỏi

Luật từ câu 01 – câu 304 [có 60 câu điểm liệt – trả lời sai 1 đáp án –> rớt luôn]Biển báo: Câu 305 – câu 486Sa hình: Câu 487 – câu 600

4. Kinh nghiệm mẹo học lý thuyết lái xe B2 đơn giản, dễ hiểu

Khi vào thi, sau khi thí sinh điền vào hạng B2, khoá học và số báo danh, máy tính sẽ lần lượt hiện 35 câu hỏi [rút trong bộ đề 600 câu]. Mỗi câu hỏi chỉ có 1 đáp án trả lời duy nhất. Nếu thấy phương án nào đúng thì bạn dùng bàn phím nhập con số tương ứng với phương án đó, tức là đánh 1, hoặc 2, hoặc 3, hoặc 4. Sau đó dùng phím mũi tên xuống để chuyển sang câu tiếp theo. Cứ thế cho đến hết 35 câu trong khoảng thời gian thi là 22 phút.

Trong quá trình hoặc sau bạn khi trả lời xong cả 35 câu, bạn nên chuyển trở lại kiểm tra những câu đã trả lời đặc biệt là các câu lý thuyết, khái niệm chung vì có ít nhất 1 – 3 câu điểm liệt trong bộ đề thi. Trong 35 câu thường có 15 câu lý thuyết chung, 10 câu hỏi về ý nghĩa các loại biển báo và 10 câu về giải sa hình.

Xem thêm: Sửa Ổ Cứng Kêu Cạch Cạch Không Nhận Nhanh Và Hiệu Quả Nhất, Cứu Dữ Liệu Ổ Cứng Chết Cơ, Lỗi Cơ


Nội dung

1 MẸO THI LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021

MẸO THI LÝ THUYẾT B2 600 CÂU MỚI NHẤT 2021

MẸO THI PHẦN LÝ THUYẾT

1. Nhìn ý trả lời: Chọn các ý trả lời sau:

Nghiêm cấm, bị nghiêm cấm : Câu 1 -> câu 6, câu 33Không được : Câu 07 -> câu 31, câu 66Bắt buộc : Câu 285Phải có phép của cơ quan có thẩm quyền : Câu 57, 63, 184Phải được cơ quan quản lý đường bộ có thẩm quyền cấp phép : Câu 120, 153, 155, 109, 110, 129, 158Giảm tốc độ : Câu 161, 165, 224, 225 [ câu 228, 249 đọc hiểu ]Về số thấp, gài số : Câu 218, 221Dùng thanh nối cứng : Câu 117, 118Báo hiệu tạm thời : Câu 96Hiệu lệnh người điều khiển giao thông : Câu 88Phương tiện giao thông đường sắt : Câu 246, 247Đèn chiếu xa sang gần : Câu 227Đèn chiếu gần : Câu 59Không thể tháo rời : Câu 180

2. Chú ý các ý trả lời bằng các chữ sau: [chữ đầu tiên]

“Phải” : Câu 130, 256“Quan sát” : Câu 110, 213, 258, 230, 215, 217“Kiểm tra” : Câu 208“Nhường” : Câu 128“Là” : Câu 131“Cách” : Câu 211, 212

 Thì chọn ý dài nhất .

+ Những câu hỏi về bằng lái xe:

HẠNGTUỔIQUY ĐỊNH

A118Điều khiển xe mô tô từ 50cc -> 175cc
A218Điều khiển xe mô tô trên 175cc
A318Điều khiển xe mô tô 3 bánh [ 3 gác, xích lô, xe lam ]
A418Điều khiển xe máy kéo có trọng tải 01 tấn
B1 [ Số tự động ]18Điều khiển xe số tự động đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe
B118Điều khiển xe đến 9 chỗ, không được hành nghề lái xe
B218Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải dưới 3,5 tấn
C21Điều khiển xe đến 9 chỗ, xe tải trên 3,5 tấn
D24Điều khiển xe từ 13 -> 30 chỗ
FC24Điều khiển xe đầu kéo, kéo sơmi rơ mooc
FE27Điều khiển ô tô chở khách nối toa
E27Điều khiển xe trên 30 chỗ

+ Mẹo chọn nhanh khi thi lý thuyết b2:

B1 => chọn đáp án có chữ “không hành nghề lái xe”B2 => 2C => 3D => 1E => 2FC => 2FE => 1Ví dụ : Câu 80 đến 87Tất cả những đáp án nào có con số thì chọn con số lớn nhất [ Câu 71, 72, 73, 74, 102, 103, 104, 250, 287 ]Tuổi tối đa của nam và nữ : 55 tuổi đối với nam, 50 tuổi đối với nữ : Câu 75Niên hạn sử dụng ô tô chở người : 20 năm : Câu 281Niên hạn sử dụng ô tô chở hàng : 25 năm : Câu 280Người lái xe : + Không làm việc quá 10 tiếng : Câu 179 + Không lái xe kiên tục quá 04 tiếng : Câu 178Cảnh sát giao thông : + Giơ 2 tay chọn 4 : Câu 89 + Giơ 1 tay chọn 3 : Câu 90

3. Những từ mẹo thi lý thuyết B2 trên câu hỏi

Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243Thấy chữ “trong khu vực đông dân cư”: Chọn 1, trừ những câu hỏi có từ không thì chọn 2 : Câu 133 -> 136Ngoài khu vực đông dân cư : [ số km cuối dòng ]CÓ DÃY PHÂN CÁCHKHÔNG CÓ DÃY PHÂN CÁCH
90km/h => Chọn 280km/h => Chọn 3
80km/h => Chọn 270km/h => Chọn 2
70km/h => Chọn 160km/h => Chọn 3
60km/h => Chọn 150km/h => Chọn 3

Câu vd : Câu 137 -> câu 144 .

Trên câu hỏi có từ “cự ly tối thiểu” Chọn 3 : Câu 145 -> 147

Trừ câu hỏi có số 60km/h thì chọn đáp án 2 .

Khi sơ cứu người bị tai nạn: + máu phun mạnh:cầm máu không trực tiếp:Câu 177Thấy chữ dốc : Chọn 1 : Câu 243

4. Những câu hỏi liên quan đến kỹ thuật máy và thiết bị ô tô

Câu hỏiĐáp án
Hộp sốChuyển động lùi : Câu 296
Dây đai Hãm giữ chặt : 290, 302
Kính chắn gióAn toàn : 283
Động cơ diezen không nổNhiên liệu lẫn không khí : 304
Có vòng xuyếnNhường bên trái :
Không vòng xuyếnNhường bên phải : 116
Công dụng động cơ ô tôNhiệt năng biến đổi thành cơ năng : 292
Công dụng hệ thống bôi trơnCung cấp lượng dầu bôi trơn : 293
Hệ thống truyền lực Truyền mô men : 294
Hệ thống phanhGiảm tốc độ : 298
Hệ thống láiThay đổi hướng chuyển động : 297
Công dụng của ly hợpTruyền hoặc ngắt động cơ : 295
Động cơ 4 kỳ4 hành trình : 291
Ắc quy Tích trữ điện năng : 300
Túi khíGiữ chặt người, giảm khả năng va đập : 303
Máy phát điệnPhát điện năng : 301

MẸO THI PHẦN BIỂN BÁO 

+ Có 5 loại biển báo:

Biển nguy hiểm [ hình tam giác vàng ]Biển cấm [ vòng tròn đỏ ]Biển hiệu lệnh [ vòng tròn xanh ]Biển chỉ dẫn [ vuông, hình chữ nhật xanh]Biển phụ [ vuông, chữ nhật trắng đen ] Hiệu lực nằm ở biển phụ khi có đặt biển phụ

+ 6 quy tắc cần nhớ:

Cấm xe nhỏ -> cấm xe lớn [ không tính xe mô tô ]Cấm xe lớn -> không cấm xe nhỏ [ không tính xe mô tô ]

+ Sơ đồ: Xe con -> Xe khách -> Xe tải -> Xe máy kéo -> xe kéo móc

Cấm 2 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 4 bánhCấm 4 bánh -> cấm 3 bánh -> không cấm 2 bánhCấm rẽ trái -> cấm quay đầuCấm quay đầu -> không cấm rẽ trái

+ Chú ý các mẹo thi lý thuyết:

Những câu hỏi có dấu ngoặ kép : là hỏi tên biển báo đóNhững câu hỏi không có dấu ngoặc kép : là hỏi ý nghĩa của biển báo đóCâu ví dụ : 425 -> 428Biển báo hiệu lệnh có 2 mũi tên [đặt trước ngã 3, 4] thì được phép quay đầu xe đi theo hướng ngược lại : câu 430Quy tắc vạch kẻ đường :+ Vạch màu vàng : là vạch phân chiều+ Vạch màu trắng : là vạch phân lànCâu ví dụ : 478, 479, 480

MẸO THI PHẦN SA HÌNH

+ 5 quy tắc:

Bước 1: Xét xe trong giao lộBước 2: Xét xe ưu tiên [ Chữa cháy, Quân sự, Công an, Cứu thương ]Bước 3: Xét xe đường ưu tiên [ biển báo ]Bước 4: Xét xe bên phải không vướng [ từ ngã 4 ]Bước 5: Xét xe rẽ phải trước, đi thẳng, rẽ trái, quay đầu

+ Mẹo chọn nhanh:

Thấy đại ca [Cảnh sát giao thông] -> chọn đáp án 3 : câu 487,488Thấy xe quân sự hoặc xe Phòng cháy chữa cháy -> chọn đáp án 2 : câu 492, 493, 494, 495, 500Thấy xe công an -> chỉ quan tâm đáp án 1 và 4 [ đáp án nào có xe công an đi trước thì chọn] : câu 496, 497, 498Hình giống như đang đua xe -> thì bắt chiếc xe cuối cùng bỏ một bánh xe, còn bao nhiêu bánh xe thì chọn đáp án đó : câu ví dụ 567, 568, 569

Nguồn nội dung bảng mẹo này thuộc bản quyền website Trường dạy lái xe Tiến Thành: hoclaixetphcm.com

Luật Giao thông đường bộ 2008 gồm 8 chương, 89 điều được xem là luật “xương sống” làm căn cứ quy định và điều chỉnh các quy tắc giao thông đường bộ, các phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ… Trong đó, bao gồm những quy định cụ thể về vận hành - điều khiển xe ô tô và những phương tiện tương tự xe ô tô. Cụ thể:

Quy định về đèn vàng

Tại khoản 3 điều 10, đèn giao thông được quy định gồm đèn xanh, đèn đỏ và đèn vàng. Trong đó, đèn xanh được phép đi, đèn đỏ cấm đi; với đèn vàng, tài xế phải cho xe dừng lại trước vạch dừng [hoặc dừng phía trước đèn tín hiệu theo chiều đi], trừ trường hợp xe đã đi quá vạch dừng thì được đi tiếp – trường hợp có tín hiệu đèn vàng nhấp nháy [được áp dụng vào những khung giờ hoặc địa điểm có ít xe cộ đi lại, nơi không nhất thiết phải dừng xe…] thì có thể đi nhưng phải giảm tốc độ, chú ý quan sát và nhường đường cho xe ưu tiên, người đi bộ qua đường.

Lái xe vượt đèn vàng sẽ bị xử lý vi phạm tương tự như vượt đèn đỏ theo lỗi “không chấp hành hiệu lệnh đèn tín hiệu giao thông” và bị xử phạt hành chính, phạt tiền từ 1.200.000 - 2.000.000 đồng đối với xe ô tô và các phương tiện tương tự xe ô tô.

Vượt xe phải báo hiệu bằng còi hoặc đèn

Tại điều 14, xe xin vượt phải có báo hiệu bằng còi hoặc đèn cho xe khác biết – vượt trong đô thị và khu đông dân cư từ 22h-5h sáng hôm sau thì chỉ được báo hiệu bằng đèn. Ngoài ra, lái xe cần lưu ý rằng, khi vượt, xe phải vượt về phía bên trái, trừ trường hợp xe phía trước có tín hiệu rẽ trái hoặc đang rẽ trái, xe điện đang chạy giữa đường, xe chuyên dùng đang làm việc trên đường khiến xe không thể vượt bên trái được. 

Lái xe khi muốn vượt xe khác phải báo hiệu bằng còi hoặc đèn để xin vượt

Điều 16 quy định 7 địa điểm sau đây không được lùi xe, đó là: ở khu vực cấm dừng – trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường – nơi đường bộ giao nhau – nơi đường bộ giao với đường sắt – nơi tầm nhìn bị che khuất – trong hầm đường bộ - trên đường cao tốc

Dừng, đỗ xe cách lề đường phố không quá 0,25m

Tại điều 19 quy định, phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi; bánh xe gần nhất không được cách lề đường, hè phố quá 0,25m; trường hợp đường phố hẹp, phải dừng, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20m.

5 vị trí không được dừng, đỗ xe

Cũng tại điều 19 quy định không được dừng, đỗ xe trên đường xe điện; trên miệng cống thoát nước; miệng hầm của đường điện thoại; điện cao thế; chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước.

Lái xe không dừng, đỗ xe ở vị trí cản trở giao thông hoặc tiềm ẩn nguy cơ gây tai nạn

Tại điều 22 nêu rõ các loại xe ưu tiên và quy định thứ tự ưu tiên đi trước tương ứng. Cụ thể, xe chữa cháy đi làm nhiệm vụ được ưu tiên đi trước tất cả các xe khác, sau đó thứ tự ưu tiên lần lượt sẽ là xe quân sự, xe công an đi làm nhiệm cụ khẩn cấp – xe cứu thương đang thực hiện nhiệm vụ cấp cứu – xe hộ đê, xe làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai – đoàn xe tang.

Khi có tín hiệu của xe được quyền ưu tiên xin nhường đường, lái xe phải nhanh chóng giảm tốc độ, tránh hoặc dừng lại sát lề đường bên phải đường nhường đường cho xe đó thuận lợi và nhanh chóng đi qua.

Nhận diện hiệu lệnh người điều khiển giao thông

Tại khoản 2 điều 10 lý giải những hiệu lệnh cơ bản thường gặp của người điều khiển giao thông. Đó là:

- Tay giơ thẳng đứng: báo hiệu cho người tham gia giao thông [NTGGT] ở các hướng dừng lại

- Hai tay hoặc một tay dang ngang: báo hiệu cho NTGGT ở phía trước và phía sau người điều khiển giao thông phải dừng lại – NTGGT ở bên phải và bên trái của người điều khiển giao thông được phép đi

- Tay phải giơ về phía trước: báo hiệu cho NTGGT ở phía sau và bên phải người điều khiển giao thông phải dừng lại – NTGGT ở phía trước người điều khiển giao thông được rẻ phải – NTGGT ở phía bên trái người điều khiển giao thông được đi tất cả các hướng…

Nhận diện biển báo hiệu đường bộ

Có 6 nhóm biển báo hiệu đường bộ hay biển báo giao thông, mỗi nhóm như thế sẽ tương ứng với 1 quy định khi tham gia giao thông. Đó là:

- Biển báo cấm: biểu thị các điều cấm

- Biển báo nguy hiểm: cảnh báo các tình huống nguy hiểm có thể xảy ra

- Biển hiệu lệnh: báo các hiệu lệnh phải thi hành

- Biển chỉ dẫn: chỉ dẫn hướng đi hoặc những điều cần biết

- Biển phụ: thuyết minh bổ sung các loại biển báo cấm, biển báo nguy hiểm, biển hiệu lệnh hay biển chỉ dẫn.

- Vạch kẻ đường: dùng độc lập hoặc kết hợp với các loại biển báo hiệu, đèn tín hiệu.

Lái xe cần nhận diện và tuân thủ hiệu lệnh người điều khiển giao thông, biển báo hiệu

Tại khoản 1 điều 12 quy định người lái xe phải tuân thủ quy định về tốc độ xe chạy trên đường. Cụ thể:

- Trong khu đông dân cư: tốc độ tối đa cho phép là 60km/h nếu là đường đôi và 50km/h nếu là đường 2 chiều không có dải phân cách, đường 1 chiều có 1 làn

- Ngoài khu đông dân cư: tốc độ tối đa cho phép là 90km/h nếu là ô tô con, ô tô đến 30 chỗ - 80km/h nếu là ô tô trên 30 chỗ với đường đôi, đường 2 chiều không có dải phân cách giữa – 70km/h nếu là đường 1 chiều có 1 làn xe cơ giới

Giữ khoảng cách an toàn với xe chạy đằng trước

Luật Giao thông yêu cầu lái xe phải giữ khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình. Cụ thể:

- Khi mặt đường khô ráo, nếu tốc độ chạy xe dưới 60km/h thì khoảng cách an toàn tối thiểu là 35m – 80km/h thì cách 55m – 100km/h thì cách 70m – 120km/h thì cách 100m.

- Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường đèo núi quanh co, có dốc thì lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn theo biển báo trên đường.

Tùy vào điều kiện đường sá mà lái xe xác định và giữ khoảng cách an toàn với xe khác

Nắm - hiểu rõ và tuân thủ theo Luật giúp lái xe lái xe an toàn, đúng luật và không bị mất “tiền oan” vì những lỗi ngớ ngẩn.

Video liên quan

Chủ Đề