Mã ngành, tên ngành trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội - 2022
Kế toán | A00, A01, A07, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Kế toán | A00, A01, A07, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản trị kinh doanh | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Bất động sản | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Bất động sản | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Marketing | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Marketing | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Luật | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Luật | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững | A00, C00, D01, D15 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững | A00, C00, D01, D15 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Khí tượng và Khí hậu học | A00, A01, B00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Khí tượng và Khí hậu học | A00, A01, B00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Thủy văn học | A00, A01, B00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Thủy văn học | A00, A01, B00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Sinh học ứng dụng | A00, A01, B00, D08 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Sinh học ứng dụng | A00, A01, B00, D08 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Kỹ thuật địa chất | A00, A01, D01, D15 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Kỹ thuật địa chất | A00, A01, D01, D15 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ | A00, A01, D01, D15 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ | A00, A01, D01, D15 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | A00, B00, D01, D07 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Đảm bảo chất lượng và An toàn thực phẩm | A00, B00, D01, D07 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | A00, A01, A07, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Kinh tế Tài nguyên thiên nhiên | A00, A01, A07, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản lý biển | A00, B00, C01, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản lý biển | A00, B00, C01, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản lý đất đai | A00, B00, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản lý đất đai | A00, B00, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản lý tài nguyên nước | A00, A01, B00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản lý tài nguyên nước | A00, A01, B00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, D01, D15 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, D01, D15 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D15 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Ngôn ngữ Anh | A01, D01, D07, D15 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản trị khách sạn | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Quản trị khách sạn | A00, A01, C00, D01 | Trụ sở chính Hà Nội | |
Kế toán | A00, A01, A07, D01 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Kế toán | A00, A01, A07, D01 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D01 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00, A01, B00, D01 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Công nghệ thông tin | A00, A01, B00, D01 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ | A00, A01, D01, D15 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Kỹ thuật trắc địa - Bản đồ | A00, A01, D01, D15 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành | A00, A01, C00, D01 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Quản trị dịch vụ du lịch và Lữ hành | A00, A01, C00, D01 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Quản lý đất đai | A00, B00, C00, D01 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Quản lý đất đai | A00, B00, C00, D01 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, D01, D15 | Phân hiệu tại Thanh Hóa | |
Quản lý tài nguyên và môi trường | A00, B00, D01, D15 | Phân hiệu tại Thanh Hóa |
Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội tuyển sinh 2019. Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ công tác quản lý, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế dưới tác động của biến đổi khí hậu.
Đại học Tài Nguyên và Môi Trường Hà Nội Tuyển sinh [HUNRE]
Thông tin chung:
Tên tiếng Anh: Hanoi University of Natural Resources and Environment
Mã trường: DMT
Địa chỉ: Số 41A đường Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Chương trình đào tạo
Đào tạo Cử nhân
– Đào tạo Cao đẳng chính quy
– Đào tạo Đại học chính quy
Đào tạo sau Đại học
– Đào tạo Thạc sĩ
Đào tạo các khóa học ngắn hạn
Điểm chuẩn:
Xem điểm chuẩn Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Thông tin liên hệ:
Trụ sở chính: Số 41A đường Phú Diễn, Q. Bắc Từ Liêm, TP. Hà Nội
Tell: 024.38370598
Fax: 024.38370597
Email:
Website: hunre.edu.vn/hre/trang-chu
Ngành đào tạo:
Ngành học | Mã ngành |
Kế toán | 7340301 |
Khí tượng và khí hậu học | 7440221 |
Thuỷ văn học | 7440224 |
Biến đổi khí hậu và Phát triển bền vững | 7440298 |
Khí tượng thủy văn biển | 7440299 |
Công nghệ thông tin | 7480201 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 |
Kỹ thuật địa chất | 7520501 |
Kỹ thuật trắc địa – bản đồ | 7520503 |
Khoa học đất | 7620103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 |
Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 |
Kinh tế tài nguyên thiên nhiên | 7850102 |
Quản lý đất đai | 7850103 |
Quản lý tài nguyên nước | 7850198 |
Quản lý biển | 7850199 |
Xem thêm:
—————————————————————————
Sứ mạng – Tầm nhìn – Giá trị cốt lõi – Mục tiêu phát triển Trường
A. Sứ mạng, Tầm nhìn & Giá trị cốt lõi
Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội là cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ công tác quản lý, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ về lĩnh vực tài nguyên và môi trường đáp ứng yêu cầu sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế dưới tác động của biến đổi khí hậu.
Trường trở thành trường đại học trọng điểm về lĩnh vực tài nguyên và môi trường, ngang tầm với các đại học tiên tiến trong khu vực và tiệm cận với các cơ sở đào tạo đại học uy tín quốc tế.
Đoàn kết
Sáng tạo
Chất lượng
Hiệu quả
Vì sự nghiệp tài nguyên và môi trường
B. Mục tiêu giáo dục và phát triển Trường
Đào tạo ra những con người có phẩm chất, trí tuệ, sức lực và trách nhiệm với đất nước; có đủ năng lực, trình độ để thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, quản lý trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường, phục vụ nhu cầu xã hội; có khả năng tự học, tự nghiên cứu để tự nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế và cách mạng khoa học công nghệ.
- Mục tiêu phát triển Trường
Xây dựng và phát triển Nhà Trường trở thành cơ sở đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao các lĩnh vực tài nguyên và môi trường; đáp ứng được yêu cầu công tác quản lý, thực hiện các nhiệm vụ chuyên môn, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ và nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội; đến năm 2035, trở thành trường đại học trọng điểm quốc gia trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường theo định hướng ứng dụng.
Trích phần giới thiệu: Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- Trường Đại học Thủ đô Hà Nội
- Trường Đại Học Sư Phạm Thể Dục Thể Thao Hà Nội