Mèo khen mèo dài đuôi nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "mèo khen mèo dài đuôi", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ mèo khen mèo dài đuôi, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ mèo khen mèo dài đuôi trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Có thể anh không để ý nhưng em không mèo khen mèo dài đuôi đâu

Nghĩa của từ mèo khen mèo dài đuôi bằng Tiếng Anh

@mèo khen mèo dài đuôi [mèo khen mèo dài đuôi]
- self-praise is no recommendation; every bird likes to hear himself sing

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "mèo khen mèo dài đuôi", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ mèo khen mèo dài đuôi, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ mèo khen mèo dài đuôi trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. Có thể anh không để ý nhưng em không mèo khen mèo dài đuôi đâu

It may have escaped your attention but I am not married myself.

Nội dung chính

  • Định nghĩa - Khái niệm
  • mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo có ý nghĩa là gì?
  • Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu "mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo" trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt
  • Kết luận
  • Mèo mả gà đồng
  • Mèo khen mèo dài đuôi
  • Mèo mù vớ cá rán
  • Rửa mặt như mèo
  • Chữ viết như mèo quào
  • Mèo nhỏ bắt chuột con
  • Mèo mù móc cống
  • Như mèo thấy mỡ
  • Mỡ để miệng mèo
  • Ăn như mèo hửi – ăn như mèo
  • Mèo già hóa cáo
  • Một số câu thành ngữ – tục ngữ phổ biến khác về mèo
  • Video liên quan

Thành ngữ là một tập hợp từ cố định đã quen dùng mà nghĩa thường không thể giải thích đơn giản bằng nghĩa của các từ cấu tạo nên nó. Thành ngữ được sử dụng rộng rãi trong lời ăn tiếng nói cũng như sáng tác thơ ca văn học tiếng Việt. Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng, tính biểu cảm cao.

Việc nói thành ngữ là một tập hợp từ cố định có nghĩa là thành ngữ không tạo thành câu hoàn chỉnh về mặt ngữ pháp, cũng không thể thay thế và sửa đổi về mặt ngôn từ. Thành ngữ thường bị nhầm lẫn với tục ngữ và quán ngữ. Trong khi tục ngữ là một câu nói hoàn chỉnh, diễn đạt trọn vẹn một ý nhằm nhận xét quan hệ xã hội, truyền đạt kinh nghiệm sống, hay phê phán sự việc, hiện tượng. Một câu tục ngữ có thể được coi là một tác phẩm văn học khá hoàn chỉnh vì nó mang trong mình cả ba chức năng cơ bản của văn học là chức năng nhận thức, và chức năng thẩm mỹ, cũng như chức năng giáo dục. Còn quán ngữ là tổ hợp từ cố định đã dùng lâu thành quen, nghĩa có thể suy ra từ nghĩa của các yếu tố hợp thành.

Định nghĩa - Khái niệm

mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo có ý nghĩa là gì?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của câu mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo trong Thành ngữ Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo nghĩa là gì.

Kẻ tự đề cao mình.
  • cháy nhà ra mặt chuột là gì?
  • yêu nhau đóng cửa bảo nhau là gì?
  • không vay mà trả, không vả mà xưng là gì?
  • mười phân vẹn mười là gì?
  • sống mỗi người mỗi nhà, già mỗi người mỗi mồ là gì?
  • chó ghẻ có mỡ đằng đuôi là gì?
  • con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của câu "mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo" trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt

mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo có nghĩa là: Kẻ tự đề cao mình.

Đây là cách dùng câu mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo. Thực chất, "mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo" là một câu trong từ điển Thành ngữ Tiếng Việt được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thành ngữ mèo khen mèo dài đuôi; chuột khen chuột nhỏ dễ chui dễ trèo là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Trong bài viết này, Tiếng Việt 24h xin giới thiệu đến các bạn bài học : Những câu thành ngữ – tục ngữ về mèo.

Mèo mả gà đồng

Ý nghĩa : Ám chỉ những kẻ vô lại, hay lăng nhăng, ăn chơi đàng điếm, không có nhân cách, đáng khinh. Câu này thường dùng để chỉ những mối quan hệ trai gái không đàng hoàng.

Ví dụ : Đôi trai gái đó đều đã có gia đình hết rồi mà còn qua lại với nhau. Đúng là phường “mèo mả gà đồng”.

Mèo mả gà đồng là thành ngữ hay tục ngữ?

Tục ngữ là một câu hoàn chỉnh, còn thành ngữ chưa thành câu, mới chỉ là cụm từ, do vậy Mèo mả gà đồng là thành ngữ.

Mèo khen mèo dài đuôi

Ý nghĩa : Mỉa mai những kẻ tự đề cao, khen ngợi mình mặc dù bản thân chẳng có tài cán gì lớn.

Ví dụ : Chỉ mới giải được một bài toán dễ đến cả học sinh cấp 1 cũng biết giải mà anh ta đã tự khen mình giỏi rồi, đúng là “mèo khen mèo dài đuôi”.

Mèo mù vớ cá rán

Ý nghĩa : Chỉ những kẻ nghèo hèn đang túng quẫn nhưng gặp vận may bất ngờ.

Ví dụ : Kẻ nghèo hèn, xấu xí như hắn ta mà cũng lấy được một cô vợ giàu và đẹp như thế, đúng là “mèo mù vớ được cá rán”.

Rửa mặt như mèo

Ý nghĩa : Chỉ người có tính cẩu thả, hời hợt, làm việc ẩu, không đến nơi đến chốn.

Chữ viết như mèo quào

Ý nghĩa : Viết chữ xấu, cẩu thả.

Ví dụ : Sao mà chữ xấu như mèo quào thế hả? Mau viết lại cho mẹ.

Mèo nhỏ bắt chuột con

Ý nghĩa : Khuyên con người làm ăn, kinh doanh không nên quá ảo tưởng vượt khả năng của mình, phải biết liệu sức mình mà đảm đương công việc.

Ví dụ : Với khả năng hiện tại của cậu thì tôi chỉ có thể giao cho cậu những việc lặt vặt này thôi, “mèo nhỏ thì bắt chuột con”, nếu cậu cố gắng thì nhất định mai này có thể làm được những chuyện lớn khác.

Mèo mù móc cống

Ý nghĩa : Nói đến những kẻ không còn đường sinh nhai, phải làm những việc hạ tiện để sống qua ngày.

Ví dụ : Ông ta trước đây rất giàu có, nhưng vì vướng vào cờ bạc nên đã mất hết sạch tài sản. Ông ta bây giờ cứ như “mèo mù móc cống” vậy, nghèo đến mức có thể làm bất cứ chuyện gì kể cả ăn cướp để có miếng ăn sống qua ngày.

Như mèo thấy mỡ

Ý nghĩa : Tỏ ra thèm thuồng, háo hức một cách quá lộ liễu.

Ví dụ : Hắn ta rất thích tiền. Hắn ta nhìn thấy tiền cứ như mèo nhìn thấy mỡ.

Mỡ để miệng mèo

Ý nghĩa : Cảnh giác đề phòng, đối phó với các thủ đoạn trộm cắp.

Ví dụ : Đi ra đường mà đeo nhiều trang sức quá thì rất nguy hiểm, chẳng khác nào “mỡ để miệng mèo”.

Ăn như mèo hửi – ăn như mèo

Ý nghĩa : Chỉ những người ăn ít. Câu này có thể nói tắt là ăn như mèo

Ví dụ : Sao cậu “ăn như mèo hửi” vậy? Ăn nhiều lên đi chứ! Bộ cậu ngại à?

Mèo già hóa cáo

Ý nghĩa : Ý chỉ người già sống lâu nên đúc kết được nhiều kinh nghiệm quý báu. Cũng có nghĩa là người mới đầu làm việc gì thì rụt rè nhút nhát, nhưng càng lâu ngày càng thêm tinh khôn, ranh mãnh.

Ví dụ : Lúc mới tới đây, cô ấy vô cùng nhút nhát, không làm được việc gì ra hồn. Nhưng bây giờ thì nhìn xem, cô ấy bây giờ cứ như “mèo già hóa cáo”, trở nên tinh lanh vô cùng.

Một số câu thành ngữ – tục ngữ phổ biến khác về mèo

Ăn nhạt mới biết thương mèo

Ý nghĩa : Có lâm vào cảnh khó khăn thì mới biết thương những người không may mắn như mình.

Ví dụ : Trước đây tôi không hề hiểu được sự khó khăn của bố mẹ khi nuôi nấng tôi trưởng thành, và bây giờ, khi tôi có con, tôi mới hiểu được những nỗi khó khăn ấy. Đúng là “ăn nhạt mới biết thương mèo”.

Chẳng biết mèo nào cắn mỉu nào

Ý nghĩa : Ý nói mỗi một người đều có một sở trường riêng, chưa chắc ai đã hơn ai.

Ví dụ : Đừng có vội huênh hoang tự đắc như vậy, vẫn chưa biết được mèo nào sẽ cắn mỉu nào đâu.

Im ỉm như mèo ăn vụng

Ý nghĩa : Chỉ những kẻ cố tình che giấu tội lỗi bằng cách im lặng, hoặc chỉ những kẻ thấy lợi là giấu giếm để hưởng một mình, không cho ai biết.

Ví dụ : Tớ rất hiểu cậu ấy. Cứ mỗi lần mà cậu ấy làm chuyện gì sai là sẽ cố giấu nó đi và cứ “im ỉm như mèo ăn vụng” vậy đấy.

Mèo vật đụn rơm

Ý nghĩa : Chỉ kẻ tài thô trí thiển mà lại thích làm việc lớn lao, quá sức mình.

Tiu nghỉu như mèo cắt tai

Ý nghĩa : Ý nói vì thất vọng, buồn rầu nên không muốn nói năng và không muốn làm bất cứ chuyện gì.

Ví dụ : Sao trông cậu “tiu nghỉu như mèo cắt tai” vậy? Có chuyện gì sao?

Rình như mèo rình chuột

Ý nghĩa : Chỉ sự kiên nhẫn, siêng năng của một người cho đến khi được việc mới thôi.

Mèo uống nước bể chẳng bao giờ cạn

Ý nghĩa : Khuyên người ta nếu biết tiện tặn chi tiêu thì không sợ túng.

Ví dụ : Không nên xài tiền phung phí mà hãy tiết kiệm, có như vậy thì sau này có gặp khó khăn cũng không sợ bị đói. Nên nhớ rằng “mèo uống nước bể chẳng bao giờ cạn”.

Lèo nhèo như mèo vật đống rơm

Ý nghĩa : Nói dai, nói đi nói lại để nài xin điều gì đó.

Ví dụ : Đừng có “lèo nhèo như mèo vật đống rơm” nữa. Con có xin bao nhiêu lần thì mẹ cũng không cho con đi ra ngoài chơi vào ban đêm đâu.

Trên đây là nội dung bài viết: Những câu thành ngữ – tục ngữ về mèo. Mời các bạn đón xem các bài tương tự trong chuyên mục : Tục ngữ thành ngữ tiếng Việt

We on social : Facebook

  • Bài này có từ ngữ và/hoặc nội dung nhạy cảm.
    Hãy cân nhắc trước khi bấm xem.

    Léo nhéo như mèo cháy lồn

  • Thả đỉa ba ba Con đỉa đeo bà Con gà tục tác

    Mỏ nhát cầm chầu

    Con mèo cầm lái

    Con rái chạy buồm

    Con tôm tát nước

    Vọc nước giỡn trăng

  • Gà về bới nát cỏ sân, Mèo buồn lại chạy kiếm ăn ngõ ngoài Chó nằm hè gặm vỏ khoai,

    Lợn ngồi ủi đất ngậm hơi gầy gò

  • Sắc nanh, chuột dễ cắn được cổ mèo

  • Mèo quào không xuể phên đất

Chủ Đề