Một lần bất tín, vạn sự bất tin tiếng Trung
TIẾNG TRUNG VỐN PHONG PHÚ VÀ ĐA DẠNG VỀ NGỮ NGHĨA CỦA TỪ. VÌ VẬY, KHI NHẮC TỚI TIẾNG TRUNG KHÔNG THỂ KHÔNG NHẮC TỚI NHỮNG THÀNH NGỮ RẤT HAY VÀ THÂM THÚY. CÙNG ĐIỂM QUA CÁC THÀNH NGỮ PHỔ BIẾN NHẤT NHÉ! Xem tại danh mục: Kiến thức cần biết / Tự học tiếng Hoa 1. ẨM THUỶ TƯ NGUYÊN, DUYÊN MỘC TƯ BỔN 饮水思源, 缘木思本 yín shuǐ sī yuán, yuán mù sī běn Uống nước nhớ nguồn, leo cây nhớ gốc. Được sung sướng, trưởng thành, phải nhớ đến người giúp mình, gầy dựng cho mình, phải đền ơn đáp nghĩa. Uống nước nhớ nguồn. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây. 2. BÌNH THUỶ TƯƠNG PHÙNG 萍水相逢 píng shuǐ xiàng féng Bèo nước gặp nhau; gặp gỡ tình cờ 3. ĐĨNH NHI TẨU HIỂM 铤而走险 dìng ér zǒu xiǎn Bí quá làm liều 4. HÀNH THIỆN ĐẮC THIỆN, HÀNH ÁC ĐẮC ÁC 行善得善, 行恶得恶 xíng shàn dé shàn, xíng è dé è Làm việc thiện được thiện, làm điều ác bị quả báo. Thiện giả thiện báo, ác giả ác báo. 5.KHIẾT NHI BẤT XẢ. 锲而不舍 qiè ér bù shě Kiên trì làm đến cùng. Đã chạm phải chạm cho trót. Đã vót cho trơn. 6. LƯỢNG TÀI LỤC DỤNG 量材录用 liàng cái lù yòng Bố trí công việc đúng khả năng. 7. MÈO KHÓC CHUỘT, GIẢ TỪ BI. 猫哭老鼠假慈悲 māo kū láo shǔ jiǎ cí bēi Tâm địa độc ác, giả bộ từ bi. Nước mắt cá sấu. 8. NHẤT NHẬT VI SƯ, CHUNG THÂN VI PHỤ 一日为师,终身为父 yí rì wéi shī, zhōng shēn wéi fù Một ngày làm thầy, suốt đời là cha. Học ai dù chỉ một ngày, cũng phải tôn kính người ấy như cha suốt đời. 9. NHƯỢC NHỤC CƯỜNG THỰC, THÍCH GIẢ SINH TỒN 弱肉强食, 适者生存 ruò ròu qiáng shí, shì zhě shēng cún Yếu làm mồi ăn cho kẻ mạnh, kẻ muốn sống tồn phải trải qua sự chiến thắng kẻ thù địch. Cá lớn nuốt cá bé. 10. NGÔN TẤT TÍN, HÀNH TẤT QUẢ 言必信, 行必果 yán bì xìn, xíng bì guǒ Lời nói phải được tin, hành động phải có kết quả, nói phải suy nghĩ cân nhắc, hành động phải kiên quyết 11. QUA ĐÁO THỤC THỜI ĐẾ TỰ LẠC 瓜到熟时蒂自落 guā dào shú shí dì zì luò Dưa đến lúc chín, cuống tự rụng. Điều kiện chín muồi, thời cơ đã đến. 12. QUÂN TỬ BÁO THÙ, THẬP NIÊN BẤT VÃN 君子报仇, 十年不晚 jūn zǐ bào chóu, shí nián bù wǎn Đối với người quân tử, mười năm mới trả được mối thù cũng không có gì là muộn cả. Quân tử trả thừ 10 năm chưa muộn 13. SĨ KHẢ SÁT NHI BẤT KHẢ NHỤC 士可杀而不可辱 shì kě shā ér bù kě rǔ Người có khí tiết thà chết không chịu nhục. Thà chết vinh hơn sống nhục. 14. SỰ TẠI NHÂN VI 事在人为 shì zài rén wéi Yếu tố chủ quan của con người đóng vai trò quyết định. Mưu sự tại nhân là vậy. 15. THA PHƯƠNG CẦU THỰC 他方求食 tā fāng qiú shí Đi phương khác để kiếm ăn 16. THẬP NIÊN THỤ MỘC, BÁCH NIÊN THỤ HÂN 十年树木, 百年树人 shí nián shù mù, bǎi nián shù rén (Vì lợi ích) mười năm trồng cây, trăm năm trồng người. 17.THỨC THỜI VỤ GIẢ VI TUẤN KIỆT 识时务者为俊杰 shí shí wù zhě wéi jùn jié Hiểu thời thế mới là người giỏi 18. TỐ ĐÁO LÃO, HỌC ĐÁO LÃO 做到老, 学到老 zuò dào lǎo, xué dào lǎo Làm đến già, học đến già. Việc học không có chỗ dừng, người ta phải học suốt đời. 19. TỨ HẢI GIAI HUYNH ĐỆ 四海皆兄弟 sì hǎi jiē xiōng di Bốn bể đều là anh em. Cả loài người đều là anh em. 20.VI THIỆN TỐI LẠC 为善最乐 wéi shàn zuì lè Làm điều thiện là vui nhất. >> Xem thêm: Thành ngữ tiếng Trung hay (phần 2) >> Xem thêm: Từ vựng tiếng Trung trong Gia Đình Trung tâm Tiếng Trung Newsky sưu tầm. Chúc các bạn học tốt!
CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG TRUNG? Họ & tên * Điện thoại * Nội dung liên hệ
Thành ngữ Trung Quốc rất đa dạng, phong phú. Chúng ta có thể tự học tiếng Trung thông qua các thành ngữ. Đây là cách học tiếng Trung rất hay và hữu ích. Tiếng Trung Thượng Hải xin chia sẻ với các bạn những câu thành ngữ tiếng Trung hay và thông dụng trong cuộc sống dưới đây:
Trên đây là 75 câu thành ngữ tiếng Trung hay và thông dụng mà Tiếng Trung Thượng Hải muốn chia sẻ với các bạn. Chúc các bạn học tiếng Trung thật tốt! CÁC CÂU CHÚC THƯỜNG DÙNG TRONG TIẾNG TRUNG CÂU CHỬI TIẾNG TRUNG ĐỒ ĂN SÁNG TRONG TIẾNG TRUNG TỰ HỌC TIẾNG TRUNG QUA THÀNH NGỮ HAY (PHẦN 1) |