Mục tiêu 3 năm tới bằng tiếng Anh

0981 845 299

Trong phần 2 của series luyện nói phỏng vấn xin việc bằng tiếng Anh này các bạn sẽ gặp 5 câu hỏi về mục tiêu công việc, định hướng và cách các bạn nói về thành công hay thất bại và những gợi ý cho những câu hỏi đó. Hãy đọc, nghe [

] và xem cách trả lời, sau đó viết ra câu trả lời của riêng bạn cho từng câu và luyện nói.

Câu hỏi 5
What are your long term goals?
Các mục tiêu dài hạn của anh/chị là gì?

[Các] cách trả lời.

I would like to become a director or higher. This might be a little ambitious, but I know I’m smart, and I’m willing to work hard. Tôi muốn trở thành một giám đốc hoặc cao hơn. Điều này có thể là hơi tham vọng, nhưng tôi biết tôi thông minh, và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ.
After a successful career, I would love to write a book on office efficiency. I think working smart is important and I have many ideas. So, after gaining more experience, I’m going to try to write a book. Sau khi sự nghiệp thành công, tôi muốn viết một cuốn sách về hiệu quả làm việc văn phòng. Tôi nghĩ làm việc một cách thông minh là quan trọng và tôi có nhiều ý tưởng. Vì vậy, sau khi có được nhiều kinh nghiệm hơn, tôi sẽ cố gắng viết sách.
I’ve always loved to teach. I like to grow newer employees and help co-workers where ever I can. So in the future, I would love to be an instructor. Tôi luôn yêu thích việc giảng dạy. Tôi muốn gia tăng những nhân viên mới hơn và giúp đỡ các đồng nghiệp ở bất kỳ nơi nào mà tôi có thể. Vì vậy, trong tương lai, tôi muốn trở thành một giảng viên.
I want to become a valued employee of a company. I want to make a difference and I’m willing to work hard to achieve this goal. I don’t want a regular career, I want a special career that I can be proud of. Tôi muốn trở thành một nhân viên được quý trọng của một công ty. Tôi muốn tạo nên sự khác biệt và tôi sẵn sàng làm việc chăm chỉ để đạt được mục tiêu này. Tôi không muốn có một sự nghiệp bình thường, tôi muốn có một sự nghiệp đặc biệt mà tôi có thể tự hào.

Câu hỏi 6.
What do you want to be doing five years from now?
Anh/Chị muốn trở thành gì trong năm năm tới?

[Các] cách trả lời.

In five years, I see myself as a valued employee of a company. I want to be an expert at my position and start training to be a manager. Trong năm năm tới, tôi thấy bản thân mình là một nhân viên quan trọng của một công ty. Tôi muốn trở thành một chuyên gia ở vị trí của tôi và bắt đầu đào tạo để trở thành một người quản lý.
In five years, I want to be a senior analyst. I want my expertise to directly impact the company in a positive way. Trong năm năm tới, tôi muốn trở thành một nhà phân tích cao cấp. Tôi muốn chuyên môn của tôi tác động trực tiếp đến công ty theo hướng tích cực.
My goal is to become a lead in five years. Although not everyone gets promoted to this level, I believe I can achieve this goal through hard work. Mục tiêu của tôi là trở thành một người lãnh đạo trong năm năm tới. Mặc dù không phải ai cũng được thăng tiến đến cấp độ này, nhưng tôi tin rằng tôi có thể đạt được mục tiêu này bằng cách làm thật chăm chỉ.
Although I really enjoy working hands on as a mechanical engineer, I want to eventually become a manager. I want to continue gaining experience, and after learning many different aspects, I see myself in management. Mặc dù tôi thực sự thích làm việc bằng tay như một kỹ sư cơ khí, nhưng cuối cùng tôi muốn trở thành một người quản lý. Tôi muốn tiếp tục tích lũy kinh nghiệm, và sau khi thấu hiểu được nhiều khía cạnh khác nhau, tôi hình dung bản thân mình nằm trong ban quản lý.

Câu hỏi 7.
If you could change one thing about your personality, what would it be and why?
Nếu anh/chị có thể thay đổi một điều về tính cách của anh/chị, thì đó là gì và tại sao?

[Các] cách trả lời.

I get easily frustrated at people who don’t work very hard. But I know people have different work styles and different work habits. So if I could change something, I would like to be more understanding. Tôi dễ thất vọng với những người làm việc không chăm chỉ. Nhưng tôi biết mọi người đều có những phong cách và thói quen làm việc khác nhau. Vì vậy, nếu tôi có thể thay đổi một điều gì đó, tôi muốn trở thành người biết thông cảm nhiều hơn.
I have high expectations and I have these expectations on others. I think if I was more understanding, I could help other workers improve instead of being disappointed. Tôi có những kỳ vọng cao và tôi kỳ vọng những điều này ở những người khác. Tôi nghĩ rằng nếu tôi thông cảm hơn, tôi có thể giúp các nhân viên khác cải thiện thay vì thất vọng về họ.
I would like to be more of a risk taker. I always do my work and complete it at an exceptional level, but sometimes taking a risk can make the work even better. I’m working on this by thinking the issue through and weighing the pros and cons. Tôi muốn là người chấp nhận rủi ro nhiều hơn. Tôi luôn làm công việc của tôi và hoàn thành nó ở một mức độ xuất sắc, nhưng đôi khi chấp nhận mạo hiểm lại có thể làm cho công việc tốt hơn. Tôi đang nỗ lực làm việc này bằng cách xem xét vấn đề một cách thấu đáo và cân nhắc những thuận lợi và bất lợi của nó.
I would like to be more of an extrovert. I’m a little quiet and a little closer to the introvert side. I would like to change this because I would appear more friendly. Tôi muốn trở thành một người hướng ngoại nhiều hơn. Tôi hơi trầm lặng và hơi nhút nhát. Tôi muốn thay đổi điều này bởi vì tôi sẽ trở nên thân thiện hơn.

Câu hỏi 8.
What does success mean to you?
Theo anh/chị thành công có nghĩa là gì?

[Các] cách trả lời.

To me, success means to have a goal, plan the steps to achieve the goal, implement the plan, and finally achieve the goal. Theo tôi, thành công có nghĩa là có mục tiêu, hoạch định các bước để đạt được mục tiêu, thực hiện đầy đủ kế hoạch, và cuối cùng đạt được mục tiêu.
Success means to achieve a goal I have set for myself. Thành công có nghĩa là đạt được mục tiêu mà tôi đã đặt ra cho bản thân mình.
Success means to produce high quality work before the deadline. Thành công có nghĩa là đạt chất lượng cao trong công việc trước thời hạn.
Success to me is knowing that my contributions positively impacted my company. Theo tôi thành công là biết được những đóng góp của tôi ảnh hưởng tích cực đối với công ty của tôi.

Câu hỏi 9.
What does failure mean to you?
Theo anh/chị thất bại có nghĩa là gì?

[Các] cách trả lời.

Failure is when I do not reach my goal. Thất bại là khi tôi không đạt được mục tiêu của tôi.
I think to fail at something is making a mistake and not learning anything  from it. Tôi nghĩ rằng thất bại trong việc gì đó là phạm sai lầm và không học được bất cứ điều gì từ nó.
I think failure is not reaching your potential. If you do not use the resources you have and the resources around you, that’s failure because the work or goal could have been done  better. Tôi nghĩ rằng thất bại là không đạt tới tiềm năng của bạn. Nếu bạn không sử dụng các nguồn lực mà bạn có và các nguồn lực xung quanh bạn, đó là thất bại bởi vì công việc hay mục tiêu có thể đã được thực hiện tốt hơn.

Mục tiêu nghề nghiệp là những định hướng, mong muốn ngắn hạn và dài hạn cũng như đích đến về nghề nghiệp tương lai mà ứng viên muốn đạt được trong sự nghiệp của mình.

Mục tiêu nghề nghiệp được trình bày trong CV để thể hiện được vị trí mong muốn trong CV là gì, lộ trình thăng tiến rõ ràng ra sao, đồng thời cũng để nhà tuyển dụng biết được lý do ứng tuyển cũng như mong muốn của ứng viên đối với công ty. 

Vì vậy, mục tiêu nghề nghiệp đóng vai trò rất quan trọng giúp bạn có thể tạo dựng được ấn tượng ban đầu khi ứng tuyển qua mẫu CV xin việc. Đồng thời nhà tuyển dụng cũng có thể biết được là bạn có phù hợp với vị trí công ty đang cần tuyển hay không.

Mục tiêu nghề nghiệp. 

Những lưu ý khi viết mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Anh trong cv.

  • Chọn lọc từ ngữ chính xác ngắn gọn, dễ hiểu [ tối đa 150 từ ].

  • Viết cụ thể mục tiêu vị trí mà bạn muốn trở thành trong tương lai, không viết chung chung

  • Nói rõ công việc mà bạn muốn đảm nhận, và định hướng thăng tiến phát triển trong tương lai.

  • Thể hiện cho nhà tuyển dụng thấy giá trị bạn sẽ mang lại cho công ty thay vì tập trung quá nhiều nói về mong muốn cá nhân.

  • Nên chỉ ra mục tiêu dài hạn và mục tiêu ngắn hạn.

  • Chú ý viết đúng ngữ pháp và đúng chính tả. 

  • Mục tiêu đưa ra phải trung thực, thực tế, có tính khả thi. Tránh viết những mục tiêu nghề nghiệp xa vời không thể thực hiện.

Xem ngay: Cách ghi mục tiêu nghề nghiệp marketing như thế nào là chuẩn ?

2. Những mẫu câu mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Anh

Khi nhà tuyển dụng yêu cầu bạn viết CV xin việc bằng tiếng Anh đồng nghĩa là họ đang muốn đánh giá về kỹ năng ngoại ngữ cũng như sự hiểu biết của bạn về văn hóa làm việc của người nước ngoài. Và mức độ phù hợp của bạn với vị trí họ đang cần tuyển dụng.

Objective 1: I would like to be able to do a good job with my supervisor, get to the KPI and build a close, supportive relationship between my colleagues.

[Tôi muốn làm tốt công việc cấp trên giao, tiếp cận KPI và xây dựng mối quan hệ thân thiết, hỗ trợ giữa các đồng nghiệp.]

Objective 2:  I am seeking employment with a company where I can grow professionally and personally.

[Tôi đang tìm kiếm một công ty nơi mà tôi có thể phát triển chuyên môn và bản thân.]

Objective 3: I seek challenging opportunities where I can fully use my skills for the success of the organization.

[Tôi tìm kiếm những cơ hội thử thách nơi mà tôi có thể sử dụng các kỹ năng của mình đóng góp cho sự thành công của công ty]

Objective 4: Now, my office informatics capacity is good, but I will spend the next time studying and researching so I can be absolutely confident and I believe that this office informatics will be a great support to me in my work.

[Tại thời điểm này, khả năng sử dụng các kỹ năng tin học văn phòng của tôi khá tốt, nhưng trong thời gian tới tôi sẽ dành thời gian học hỏi thêm , tìm hiểu thêm và tôi có thể tự tin rằng công cụ tin học văn phòng này sẽ hỗ trợ tôi rất nhiều trong công việc sắp tới.]

Objective 5: In the coming time, one of the things that INTERESTS me and must do is to learn and learn to improve the knowledge of management, to serve my work in the best way…

[Trong thời gian tới, một trong những điều tôi quan tâm và định phải làm là tìm hiểu, học hỏi để trau dồi thêm kiến thức về quản lý, để phục vụ cho công việc của tôi một cách tốt nhất,...]

Objective 6: I want to succeed in a stimulating and challenging environment that will provide me with advancement opportunities.

[Tôi muốn thành công trong một môi trường nhiều thử thách với cơ hội thăng tiến]

Mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Anh. 

Objective 7:There is an opportunity to work in a large company, apply all the skills learned in the work, help the company reach its goals, and fulfill its mission.

[Có cơ hội để được làm việc trong một công ty lớn, áp dụng được tất cả những kỹ năng mà tôi đã học vào công việc, góp công sức giúp công ty đạt mục tiêu và hoàn thành nhiệm vụ .]

Objective 8: I want to excel in this field with hard work, perseverance and dedication.

[Với sự chăm chỉ, kiên trì và cống hiến tôi muốn trở nên xuất sắc trong lĩnh vực này. ]

Objective 9: Seeking to leverage accounting expertise and experience into a managerial role as a corporate banker.

[Tìm cách tận dụng kiến thức và kinh nghiệm kế toán vào vai trò quản lý như một chủ ngân hàng doanh nghiệp. ]

Objective 10: Dedicated yourself to the overall objectives of the company and given the opportunity for promotion, to become a successful businessman.

[Tận tâm với công việc mục tiêu chung của công ty và có cơ hội thăng tiến trở thành một doanh nhân thành đạt.]

Objective 11: To be a financially free, ideological and life person, working for a company for a long time, even working in retirement.

[Có thể trở thành một người tự do về kinh tế, có tư tưởng và lối sống rõ ràng, được gắn bó làm việc cho công ty lâu dài, đến kỳ hạn nghỉ hưu. ]

Objective 12: To work in a dynamic environment, to be content with ideas, to be creative and to have the opportunity to pursue the job that you wish for.

[Được làm việc trong một môi trường năng động, thỏa sức sáng tạo, có cơ hội theo đuổi công việc mà mình mong muốn. ]

Objective 13: I want a highly rewarding career where I can use my skills and knowledge for organizational and personal growth.

[Tôi muốn có một công việc phù hợp nơi mà tôi có thể sử dụng các kỹ năng và kiến thức của mình để đóng góp phát triển cho tổ chức và cá nhân.]

Objective 14: I want a highly rewarding career where I can use my skills and knowledge for organizational and personal growth.

[Tôi muốn có một công việc phù hợp, nơi mà tôi có thể sử dụng các kỹ năng và kiến thức của mình góp phần phát triển tổ chức và cá nhân.]

Objective 15: I am seeking a company where I can use my experience and education to help the company meet and surpass its goals.

[Tôi đang tìm kiếm một công ty nơi mà tôi có thể sử dụng kinh nghiệm và trình độ học vấn của mình để giúp công ty đạt được và vượt qua các mục tiêu.]

Objective 16: I am looking for an opportunity to use the accumulated skills and knowledge in my school to contribute actively to the development of my company and to support my future colleagues. I want my efforts to be able to make a significant difference for the company

[Tôi đang tìm kiếm một cơ hội để để vận dụng các kỹ năng và kiến thức mình học được ở trường để góp phần xây dựng, phát triển công ty và hỗ trợ giúp đỡ các đồng nghiệp của tôi trong tương lai. Tôi muốn những nỗ lực của mình có thể tạo ra sự khác biệt đáng chú ý cho công ty.]

Objective 17: I wanted to use my knowledge and skills to get practical exposure in the work and understand the internal performance of the company. I wanted to learn and improve in a professional environment.

[Tôi muốn vận dụng kiến thức và những kỹ năng của mình vào trong thực tế công việc và hiểu được hoạt động nội bộ của công ty. Tôi muốn được học hỏi và trau dồi trong môi trường chuyên nghiệp.]

Objective 18: To become a dedicated, professional customer care worker in a rapidly growing, opportunistic search in a professional-oriented company that provides top customer care.

[Trở thành một nhân viên chăm sóc khách hàng chuyên nghiệp, tận tâm trong công việc, tìm kiếm cơ hội phát triển nhanh chóng trong một công ty chuyên nghiệp cung cấp các dịch vụ về chăm sóc khách hàng tốt nhất.]

Objective 19: I wanted to work in a competitive, challenging environment. Improving business skills, communication skills, constantly increasing corporate profitability and personal income.

[Tôi muốn làm việc trong môi trường có tính cạnh tranh và thử thách. Trau dồi các kỹ năng về kinh doanh và kỹ năng giao tiếp, không ngừng gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp cũng như thu nhập của cá nhân. ]

Tổng quát về phần mục tiêu nghề nghiệp của nhân viên kinh doanh hấp dẫn, khiến cho nhà tuyển dụng siêu lòng

3. Tổng kết về mục tiêu nghề ngiệp bằng tiếng Anh

Mục tiêu nghề nghiệp trong cv góp phần giúp cho hồ sơ xin việc của bạn trở nên hoàn hảo vì vậy nó rất quan trọng. Các bạn hãy cố gắng ghi nhớ và viết mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Anh một cách chính xác và ấn tượng.

Hy vọng với bài viết này, vieclam123 đã có thể giúp ích cho các bạn trong việc viết mục tiêu nghề nghiệp bằng tiếng Anh phù hợp với lựa chọn nghề nghiệp của mình.

 Điểm: 4.1  [11 bình chọn]

Video liên quan

Chủ Đề