Não cá vàng trong tiếng anh là gì năm 2024

Người đãng trí là người có xu hướng bị lãng phí thời gian và không tập trung vào công việc hoặc nhiệm vụ đang được thực hiện, dễ dàng bị phân tâm và mất tập trung khi làm việc, dẫn đến hiệu suất làm việc kém và chậm chạp.

1.

Người đãng trí quên tắt bếp.

The absent-minded person forgot to turn off the stove.

2.

Người đãng trí này đã đánh mất chìa khóa ô tô lần thứ ba trong tuần này.

This absent-minded person already lost his car keys for the third time this week.

Một số từ đồng nghĩa với "absent-minded person" trong nhiều ngữ cảnh khác nhau: - forgetful person: người hay quên - absent-minded individual: người hay vô tình, lơ đãng - scatterbrained person: người hay suy nghĩ lung tung, không tập trung - space cadet: người hư không, tinh thần bị lạc - airhead: người đầu óc rỗng tuếch - daydreamer: người mơ mộng suốt ngày, không chú ý đến việc xung quanh - distracted person: người hay bị phân tâm, không tập trung vào chuyện đang làm.

From Wiktionary, the free dictionary

Contents

Vietnamese[edit]

Etymology[edit]

(“brain”) +‎ (“goldfish”).

Pronunciation[edit]

  • (Hà Nội) IPA(key): [naːw˦ˀ˥ kaː˧˦ vaːŋ˨˩]
  • (Huế) IPA(key): [naːw˧˨ kaː˨˩˦ vaːŋ˦˩]
  • (Hồ Chí Minh City) IPA(key): [naːw˨˩˦ kaː˦˥ vaːŋ˨˩] ~ [naːw˨˩˦ kaː˦˥ jaːŋ˨˩]

Adjective[edit]

  1. () having a poor memory; forgetful

Retrieved from "https://en.wiktionary.org/w/index.php?title=não_cá_vàng&oldid=50260303"

Categories:

  • Vietnamese compound terms
  • Vietnamese terms with IPA pronunciation
  • Vietnamese lemmas
  • Vietnamese adjectives

Khái niệm idioms (hay thành ngữ) chắc hẳn đã không còn xa lạ với người học tiếng Anh nói chung và người học IELTS nói riêng. Đây còn là một yếu tố không thể bỏ qua nếu người học muốn nâng cao band điểm Speaking của mình trong kỳ thi IELTS. Vì thế, bài viết này sẽ giới thiệu Idioms about animals nhằm giúp người học ghi nhớ idioms dễ dàng và hướng dẫn cách ứng dụng các idioms trong cách trả lời IELTS Speaking.

Idioms liên quan đến động vật

At a snail’s pace

  • Meaning (Nghĩa): Very slowly (Di chuyển cực kỳ chậm)
  • Ví dụ (Example): Team 1’s research moved at a snail’s pace due to the failure of their experiments. (Phần nghiên cứu của nhóm 1 đang rất chậm trễ bởi những thí nghiệm của họ đều thất bại).

(As) Busy as a bee

  • Meaning (Nghĩa): Very busy (Cực kỳ bận rộn)
  • Ví dụ (Example): Sorry for this inconvenience, but can we meet on next Saturday instead? I’m busy as a bee this week. (Xin lỗi vì sự bất tiện này, nhưng chúng ta có thể dời lịch gặp mặt sáng thứ bảy tới này không? Vì tuần này tôi cực kỳ bận rộn).

Open (up) a can of worms

  • Meaning (Nghĩa): To initiate, instigate, or reveal a situation that is or is likely to become very complicated or problematic or that will have a negative outcome (Tạo ra những vấn đề mới, các tình huống rắc rối hay khó chịu).
  • Ví dụ (Example): This project opened up a can of worms to the Marketing team. (Dự án lần này đã phát sinh nhiều vấn đề rắc rối cho nhóm Marketing).

Wild-goose chase

  • Meaning (Nghĩa): A prolonged or chaotic search for something that is difficult to find (Theo đuổi một thứ gì đó rất khó hoặc gần như là không thể bắt được).
  • Ví dụ (Example): Her scheme of being a Kpop idol is a wild-goose chase. (Kế hoạch trở thành thần tượng Hàn Quốc của cô ấy thật viển vông)

The world is (one’s) oyster

  • Meaning (Nghĩa): One can do anything one wants in life (Một người có nhiều cơ hội tốt, điều tươi đẹp ngay trước mắt).
  • Ví dụ (Example): That kid is bright and has so much talent. The world is his oyster! (Đứa trẻ đó thật thông minh và có nhiều tài lẻ. Cậu bé ấy sẽ có nhiều cơ hội tốt trước mắt).

Watch (someone/ something) like a hawk

  • Meaning (Nghĩa): To watch someone or something very closely (Quan sát ai/ điều gì đó một cách kĩ càng).
  • Ví dụ (Example): The examiner was watching us like a hawk during the Math test to avoid cheating. (Người coi thi môn Toán trông chúng tôi rất chặt để đề phòng gian lận).

(As) Mad as a hornet

  • Meaning (Nghĩa): Enraged, extremely or inconsolably angry (Vô cùng giận dữ, cáu tiết).
  • Ví dụ (Example): John’s dad was mad as a hornet after he lost his new car. (Bố của John đã vô cùng giận dữ khi biết tin anh ta làm mất chiếc xe hơi mới mua).

Dog eat dog

  • Meaning (Nghĩa): Characterized by ruthless behaviour and competition (Có tính cạnh tranh cao, hiếu thắng).
  • Ví dụ (Example): When you grow up, you’ll realize this world is dog eat dog and people only look out for themselves. (Khi bạn lớn lên, bạn sẽ nhận ra rằng thế giới này tràn ngập tính hiếu thắng và con người chỉ nghĩ tới bản thân họ mà thôi).

Eagle eyes

  • Meaning (Nghĩa): An ability to discern small details; a keen skill of observation (Có khả năng quan sát rất tốt, theo dõi một thứ gì đó cực kỳ tỉ mỉ, không bỏ sót một chi tiết nào).
  • Ví dụ (Example): We need to get our English teacher’s eagle eye on these slides as she'll be sure to spot any errors. (Chúng ta cần nhờ tới sự quan sát tốt của giáo viên môn tiếng Anh vì cô ấy có thể phát hiện ra lỗi sai trong slide thuyết trình).

Get/ Have (one’s) ducks in a row

  • Meaning (Nghĩa): To take action to become well-organized, prepared, or up-to-date (Chuẩn bị mọi thứ ngăn nắp, sẵn sàng, chu đáo).
  • Ví dụ (Example): All the families need to get their ducks in a row before Tet comes. (Mọi gia đình cần chuẩn bị mọi thứ thật chu toàn trước khi Tết đến).

Guinea pig

  • Meaning (Nghĩa): Someone or something used as the subject of an experiment (Người/ Vật bị đem ra làm thí nghiệm).
  • Ví dụ (Example): I choose my husband as a guinea pig to try one of my newest cooking recipe. (Tôi chọn chồng tôi làm người đầu tiên thử một trong những công thức nấu ăn mới nhất của mình).

Hold your horse

  • Meaning (Nghĩa): Be patient (Từ tốn, kiên nhẫn, không nên quá nóng nảy).
  • Ví dụ (Example): “Hold your horse and tell me what happened to you”, said my teacher. (Giáo viên của tôi nói: “Hãy bình tĩnh lại và kể cho cô nghe đã có chuyện gì xảy ra với con!”)

Black sheep

Định nghĩa: Người khác biệt, lạc lõng trong một nhóm nhỏ hoặc một gia đình (theo chiều hướng tiêu cực), “con ghẻ”, kẻ bị “ra rìa”.

Ví dụ: I am the black sheep of my family. My parents and my brother are doctors, while I am a singer. (Tôi là người khác biệt trong nhà. Bố mẹ và anh trai tôi đều là bác sĩ, còn tôi thì là một ca sĩ)

When pigs fly

Định nghĩa: Không thể làm được, chỉ có thể khi “mặt trời mọc đằng Tây”.

Ví dụ: I can’t believe that you lent him that sum of money. Everyone knows that he never pays back. He will only pay you back when pigs fly.

(Không thể tin được là bạn cho anh ta mượn khoản tiền đó. Ai cũng biết là anh ta chẳng bao giờ trả lại số tiền mình mượn cả. Anh ta sẽ trả lại cho bạn, nhưng chỉ khi mặt trời mọc ở đằng Tây thôi)

Let the cat out of the bag

Định nghĩa: tiết lộ bí mật với ai đó

Ví dụ: Harry let the cat out of the bag at the last minute. Until then nobody at the party knew about the performance by such a famous film star in a regular party.

(Harry tiết lộ bí mật vào phút cuối. Trước đó không ai ở bữa tiệc biết rằng sẽ có một ngôi sao điện ảnh biểu diễn ở một bữa tiệc bình thường như vậy)

An elephant in the room

Định nghĩa: Một vấn đề rất hiển nhiên, dễ nhận thấy nhưng lại không được chú ý hoặc bị né tránh.

Ví dụ: The fact that his 40-year-old brother was still living with his parents and could not earn money on his own was an elephant in the room during every family gathering.

(Việc mà người anh trai 40 tuổi của cậu ấy vẫn còn ở với bố mẹ và chưa thể tự kiếm ra tiền là một vấn đề bị né tránh trong mỗi lần sum họp gia đình)

Lion’s share

Định nghĩa: Phần lớn nhất, nhiều nhất

Ví dụ: Sara was not pretty at all, but she got the lion’s share of the attention of the audience in the fashion show thanks to her outstanding dressing style.

(Sara không xinh đẹp nhưng cô ấy có được sự chú ý nhiều nhất của khán giả trong chương trình thời trang nhờ vào cách ăn mặc nổi bật của mình)

Smell something fishy

Định nghĩa: Cảm thấy, nghi ngờ có chuyện gì đó không ổn, sai sai đang diễn ra

Ví dụ: I found this beautiful place that had just what I wanted. But the price is so low that I smell something fishy. There must be a problem with water leaks, the heating system, or something else is wrong.

(Tôi thấy nơi này rất đẹp, y như cái tôi luôn mong muốn. Nhưng giá của nó quá thấp làm cho tôi cảm thấy có gì đó sai sai. Chắc hẳn phải có vấn đề gì đó với rò rỉ nước, hệ thống sưởi hoặc có gì đó khác không ổn)

Horse around

Định nghĩa: chạy lung tung, chơi đùa, hành xử ngớ ngẩn, ngốc nghếch, gây ồn ào

Ví dụ: He was horsing around in the kitchen since he got nothing else to do and then broke my favourite bowl. (Thằng bé chạy lung tung trong bếp vì không có gì khác để làm, và sau đó thì nó làm bể cái tô yêu thích của tôi.)

Goldfish brain

Định nghĩa: não cá vàng, chỉ những người hay quên

Não cá vàng trong tiếng anh là gì năm 2024

Ví dụ: He’s always forgetting my birthday. I swear he has a goldfish brain. (Anh ấy luôn quên mất sinh nhật của mình. Mình thề luôn là anh ta đúng là đồ não cá vàng.)

Raining cats and dogs

Định nghĩa: mưa xối xả, mưa nặng hạt, mưa như trút nước

Ví dụ: The weather was horrible on Saturday. It was raining cats and dogs all day. I couldn’t go anywhere but had to stay at home.(Thời tiết hôm thứ Bảy thật tệ. Trời mưa xối xả cả ngày. Tôi chẳng thể đi đâu được mà cứ phải ở nhà suốt.)

Smell a rat

Định nghĩa: cảm thấy có gì đó không ổn, nghi ngờ có điều gì sai

Ví dụ: He’s been working late with her every night this week. I smell a rat! Do you think he has fallen for her? (Anh ta đã ở lại làm việc đến khuy với cô ấy cả tuần nay rồi. Tôi nghi có cái gì lắm. Có khi nào anh ta có tình cảm với cô ấy rồi không?)

Dưới đây là một số câu hỏi IELTS Speaking Part 1 và câu trả lời mẫu đi kèm có sử dụng các Idioms trong bài viết:

Question 1: What do you like to do in your free time? (Bạn thường làm gì vào thời gian rảnh rỗi).

-> Well, I’m a senior and always busy as a bee but I try to spend my weekend blowing off steam. I suppose having a hobby in this hectic lifestyle is a good idea as it helps us to release the pressure, boost our mood and also, enhance work and study productivity. When I get the time, I enjoy baking and my parents will be chosen as guinea pig to try all of my baking recipes.

(Tôi là một sinh viên năm cuối và rất bận rộn với công việc, nhưng tôi luôn cố gắng dành những ngày cuối tuần đề xả hơi sau những ngày làm việc vất vả. Theo tôi nghĩ, trong cuộc sống đầy rẫy áp lực thì việc có cho mình một sở thích là điều rất tốt vì nó giúp con người ra xua tan mệt mỏi, cải thiện cảm xúc và nâng cao hiệu suất học tập, làm việc. Khi có thời gian, tôi thường nướng bánh và bố mẹ tôi sẽ được chọn làm người đầu tiên nếm thử những công thức bánh của mình).

Question 2: What was your first day at university like? (Ngày đầu tiên ở đại học của bạn như nào?)

-> To be honest, before entering university, I thought this place would be a dog eat dog environment but I was wrong. My first day at college was great. My classmates came from everywhere and all of them were friendly. What impressed me the most was our lecturers. They had their ducks in a row to give the freshmen the warmest welcome.

(Thú thực, trước khi bước chân vào cánh cửa đại học, tôi đã nghĩ đây sẽ là môi trường mà mọi người sẽ ganh đua, đầy tính hiếu thắng nhưng thực sự tôi đã sai. Ngày đầu tiên đi học tại đại học của tôi rất tuyệt vời. Các bạn cùng lớp đến từ nhiều nơi khác nhau và đều rất thân thiện. Điều làm chúng tôi bất ngờ nhất là giảng viên của trường. Họ đã chuẩn bị rất chu đáo để gửi đến các bạn sinh viên năm nhất lời chào mừng ấm áp nhất)

Question 3: What traffic problems are there in your area? Why is that? (Có những vấn đề giao thông nào xảy ra tại khu vực sinh sống của bạn? Tại sao nó lại diễn ra?)

-> Well, I live in Hanoi, the capital city of Vietnam which is experiencing a rapid growth of population. As a result, vehicles run at a snail’s pace in both peak hours and off-peak hours. This traffic issue causes excessive fuel consumption, air pollution and loss of valuable time for citizens.

(Tôi sống ở Hà Nội, thủ đô của Việt Nam và là nơi có tốc độ tăng trưởng dân số nhanh “chóng mặt”. Kết quả là, xe cộ ở đây di chuyện cực kỳ chậm ở cả giờ cao điểm lẫn giờ hành chính. Vấn đề giao thông này đã dẫn tới sự tiêu thụ xăng dầu quá nhiều, ô nhiễm không khí và người dân mất đi thời gian quý báu của họ).

Question 4 : Do you and your siblings have anything in common?

I don’t think so. We’re so much different from each other. I think I’m the black sheep in my family because my sisters are very good at science subjects at school, while I’m not.

Question 5: Are your family members tidy?

Well, everyone in my family is tidy, except for my brother. I think he only cleans his room when pigs fly. My mom always complains about his mess in the room, but he still hasn’t changed his dirty habit.

Question 6: Do you think that men and women should share the housework?

Absolutely. I can see that in most Vietnamese families, the women are taking the lion’s share of the housework. This is quite unfair because nowadays, both men and women go to work. The women are under great pressure from the workplace to their home. Therefore, the housework should be divided equally so that no one feels depressed in the house.

Question 7: Is it easy for you to remember people’s name?

To be honest, I’ve got such a goldfish brain, so remembering someone’s name is not an easy task for me at all. Sometimes, it did lead to some awkward situations when I came across an acquaintance on the street but could not figure out what their name was.

Tổng kết

Bài viết không chỉ cung cấp những Idioms liên quan đến con vật (Animals) mà còn kèm theo mục định nghĩa tiếng Việt, tiếng Anh của những thành ngữ thú vị này, đồng thời là các ví dụ, dịch nghĩa và mẫu câu trả lời cụ thể để cho người đọc dễ dàng nắm bắt và sử dụng chính xác hơn trong văn nói của bản thân cũng như là trong phần thi IELTS Speaking Part 1. Người đọc cần luyện tập hằng ngày để sử dụng các thành ngữ trên một cách tự nhiên.

Goldfish Brain là gì?

Theo Urban Dictionary (từ điển thành ngữ và tiếng lóng), não cá vàng hay goldfish brain là tính từ được dùng để mô tả, chỉ một người cực kỳ hay quên, có trí nhớ ngắn hạn, hay lơ đễnh, quên trước quên sau…

Nào ca vang tiếng Anh là gì idiom?

Nói về trí nhớ không chỉ có “memory”, nói về tật hay quên đâu chỉ có “não cá vàng – goldenfish brain".

Não cá vàng có nghĩa là gì?

Hội chứng "não cá vàng" là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả tình trạng đãng trí, khả năng ghi nhớ kém và hay quên đồ đạc, chi tiết nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. Đây không phải là một bệnh lý, mà thực tế là một hiện tượng thường gặp khi người ta duy trì những thói quen không tốt.