Nêu các bước tiến hành và ứng dụng của công nghệ gen và công nghệ tế bào
Sinh Học Lớp 12 – Tạo giống mới nhờ công nghệ gen
Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới, từ đó tạo ra cơ thể với những đặc điểm mới.
Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình Các cách làm biến đổi gen của 1 sinh vật
* Mục tiêu:
* Phương pháp tạo động vật chuyển gen:
* Thành tựu tạo động vật chuyển gen:
* Mục tiêu:
* Phương pháp:
* Thành tựu tạo giống cây trồng biến đổi gen:
*Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người
*Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin
*Thành tựu tạo giống vi sinh vật biến đổi gen:
Câu 1: Trong kĩ thuật chuyển gen, phân tử ADN tái tổ hợp được tạo như thế nào? A. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào cho B. ADN của tế bào cho sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào nhận C. ADN của tế bào nhận sau khi được nối vào một đoạn ADN của tế bào cho D. ADN plasmit sau khi được nối thêm vào một đoạn ADN của tế bào nhận Câu 2: Khâu nào sau đây đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen? A. Tách chiết thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào B. Tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen C. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp D. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Câu 3: Thành tựu nào sau đây không phải là do công nghệ gen? A. Tạo ra cây bông mang gen kháng được thuốc trừ sâu B. Tạo ra cừu Đôly C. Tạo giống cà chua có gen sản sinh etilen bị bất hoạt, làm quả chậm chín D. Tạo vi khuẩn E.coli sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người Câu 4: Để tạo ra động vật chuyển gen người ta đã tiến hành A. Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái B. Đưa gen cần chuyền vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo đều kiện cho gen đó biểu hiện C. Đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện D. Đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện Câu 5: Khi nói về vai trò của thể truyền plasmic trong kỹ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Nếu không có thể truyền plasmit thì gen cần chuyển sẽ tạo ra quá nhiều sản phẩm trong tế bào nhận B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được nhân lên trong tế bào nhận C. Nếu không có thể truyền plasmit thì tế bào nhận không phân chia được D. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển gắn được vào ADN vùng nhân của tế bào nhận Đáp án: 1. A 2. B 3. B 4. A 5. B Link bài: https://hochay.com/sinh-hoc-lop12/tong-hop-ly-thuyet-mon-sinh-hoc-lop-12-hochay-850.html #sinhhoc12 #sinhhoclop12 #lythuyetsinhhoc12 #lythuyetsinhhoclop12 #tracnghiemsinhhoc12 #sinhhocnanghoc12 #onthisinhhoc #hochay
CÔNG NGHỆ GEN 1. Khái niệm công nghệ gen Công nghệ gen là một quy trình công nghệ dùng để tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. Trung tâm trong công nghệ gen là kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp để chuyển gen từ tế bào này (tế bào cho) sang tế bào khác (tế bào nhận) còn gọi là kĩ thuật chuyển gen. 2. Các bước cần tiến hành trong kĩ thuật chuyển gen 2.1. Tạo ADN tái tổ hợp - Tách ADN ra khỏi tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn. - Cắt đoạn ADN của tế bào cho và mở vòng plasmit bằng enzim cắt restrictaza. - Nối đoạn vừa cắt vào plasmit tạo thành ADN tái tổ hợp nhờ enzim ligaza. 2.2. Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - Dùng muối CaCl2 hoặc dùng xung điện để dãn màng sinh chất của tế bào, làm cho phân tử AND tái tổ hợp dễ dàng đi qua màng. 2.3. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp - Dựa vào dấu chuẩn (gen đánh dấu) để nhận được dòng tế bào có chứa ADN tái tổ hợp. 3. Ứng dụng công nghệ gen trong tạo giống biến đổi gen 3.1. Khái niệm sinh vật biến đổi gen - Là sinh vật mà hệ gen của nó đã được con người làm biến đổi cho phù hợp với lợi ích của mình - Các cách làm biến đổi gen của 1 sinh vật: + Đưa thêm 1 gen lạ của 1 loài khác vào hệ gen (gọi là sinh vật chuyển gen). + Làm biến đổi 1 gen đã có sẵn trong hệ gen. + Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen. 3.2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen a. Tạo động vật chuyển gen - Tạo nên giống mới có năng suất và chất lượng cao hơn. - Sinh vật biến đổi gen có thể được tạo ra dùng trong ngành công nghiệp dược phẩm (như nhà máy sinh học sản suất thuốc cho con người). * Phương pháp tạo động vật chuyển gen: - Tách lấy trứng ra khỏi cơ thể sinh vật rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm (hoặc lấy trứng đã thụ tinh). - Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử. - Cấy hợp tử đã được chuyển gen vào tử cung của con vật để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. - Nếu gen được chuyển gắn thành công vào hệ gen của hợp tử và phôi phát triển bình thường thì sẽ cho ra đời 1 sinh vật biến đổi gen (chuyển gen). b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen - Tạo giống cây trồng kháng sâu hại. - Tạo giống cây chuyển gen có đặc tính quý. - Tạo giống cây biến đổi gen có sản phẩm được bảo quản tốt hơn. c. Tạo giống vi sinh vật biến đổi gen * Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất insulin của người (Insulin là hormone của tuyến tụy có chức năng điều hòa glucose trong máu. Trường hợp insulin do cơ thể sản xuất không đủ hoặc mất chức năng sẽ gây bệnh tiểu đường do glucose bị thải ra qua nước tiểu). * Tạo chủng vi khuẩn E.coli sản xuất somatostatin (Somatostatin là loại hormone đặc biệt được tổng hợp từ não động vật, có chức năng điều hòa hormone sinh trưởng và insulin đi vào máu).
|