Nếu câu lệnh dụng để nhập giá trị từ bàn phím cho phần tử thứ 5 của mảng b

viết câu lệnh cho mảng A[ số nguyên ]

a] gán phần tử thứ 2 là 100 thứ 5 là 150

b] tăng giá trị cho phần tử thứ 1,3 lên 2 đơn vị

c] gán phần tử thứ 1,3 của mảng A và phần tử thứ 1,3 của mảng A và phần tử thứ 2 và 4 của mảng B

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Câu 1: Phát biểu nào dưới đây về kiểu mảng một chiều là phù hợp?

A. Là một tập hợp các số nguyên

B. Độ dài tối đa của mảng là 255

C. Là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu

D. Mảng không thể chứa kí tự

Hiển thị đáp án

Trả lời: Mảng một chiều là một dãy hữu hạn các phần tử cùng kiểu. Mảng được đặt tên và mỗi phần tử của nó có một chỉ số. Để mô tả ta cần xác định kiểu của các phần tử và cách đánh số các phần tử của nó.

Đáp án: C

Câu 2: Để khai báo số phần tử của mảng trong PASCAL, người lập trình cần:

A. khai báo một hằng số là số phần tử của mảng

B. khai báo chỉ số bắt đầu và kết thúc của mảng

C. khai báo chỉ số kết thúc của mảng

D. không cần khai báo gì, hệ thống sẽ tự xác định

Hiển thị đáp án

Trả lời: Để khai báo số phần tử của mảng trong PASCAL [ kiểu chỉ số], người lập trình cần khai báo chỉ số bắt đầu và kết thúc của mảng. Kiểu chỉ số thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và cuối [n1 ≤ n2].

Đáp án:  B 

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây về chỉ số của mảng là phù hợp nhất?

A. Dùng để truy cập đến một phần tử bất kì trong mảng

B. Dùng để quản lí kích thước của mảng

C. Dùng trong vòng lặp với mảng

D. Dùng trong vòng lặp với mảng để quản lí kích thước của mảng

Hiển thị đáp án

Trả lời: Chỉ số của mảng dùng để tham chiếu [truy cập] đến một phần tử bất kì trong mảng. Cú pháp: [chỉ số];

Đáp án: A

Câu 4: Phát biểu nào sau đây về mảng là không chính xác?

A. Chỉ số của mảng không nhất thiết bắt đầu từ 1

B. Có thể xây dựng mảng nhiều chiều

C. Xâu kí tự cũng có thể xem như là một loại mảng

D. Độ dài tối đa của mảng là 255

Hiển thị đáp án

Trả lời: Chỉ số của mảng không nhất thiết bắt đầu từ 1 tùy theo người lập trình. Xâu kí tự cũng có thể xem như mảng một chiều, mỗi phần tử là một kí tự. Trong lập trình có thể xây dựng mảng nhiều chiều. Và không có giới hạn cụ thể về độ dài của mảng.

Đáp án: D

Câu 5: Thế nào là khai báo biến mảng gián tiếp?

A. Khai báo mảng của các bản ghi

B. Khai báo mảng xâu kí tự

C. Khai báo mảng hai chiều

D. Khai báo thông qua kiểu mảng đã có

Hiển thị đáp án

Trả lời: Khai báo biến mảng gián tiếp là khai báo thông qua kiểu mảng đã có. Cấu trúc khai báo mảng gián tiếp:

Type < tên kiểu mảng> = array [kiểu chỉ số] of ;

Var : < tên kiểu mảng>;

Đáp án:D

Câu 6: Phương án nào dưới đây là khai báo mảng hợp lệ?

A. Var mang : ARRAY[0..10] OF INTEGER; 

B. Var mang : ARRAY[0..10] : INTEGER;

C. Var mang : INTEGER OF ARRAY[0..10];

D. Var mang : ARRAY[0..10] : INTEGER;

Hiển thị đáp án

Trả lời:

Cấu trúc khai báo mảng trực tiếp:

Var : array [kiểu chỉ số] of ;

Trong đó:

+  Kiểu chỉ số thường là một đoạn số nguyên liên tục có dạng n1..n2 với n1, n2 là các hằng hoặc biểu thức nguyên xác định chỉ số đầu và cuối [n1 ≤ n2].

+ Kiểu phần tử là kiểu của các phần tử trong mảng.

Đáp án: A

Câu 7: Cho khai báo mảng và đoạn chương trình như sau:

Var a : array[0..50] of real ;

k := 0 ;

for i := 1 to 50 do

if a[i] > a[k] then k := i ;

Đoạn chương trình trên thực hiện công việc gì dưới đây?

A. Tìm phần tử nhỏ nhất trong mảng;

B. Tìm phần tử lớn nhất trong mảng;

C. Tìm chỉ số của phần tử lớn nhất trong mảng

D. Tìm chỉ số của phần tử nhỏ nhất trong mảng

Hiển thị đáp án

Trả lời: ý nghĩa của câu lệnh

Var a : array[0..50] of real ; {khai báo mảng a}

k := 0 ; {gán chỉ số 0 cho k}

for i := 1 to 50 do { vòng lặp chạy từ 1 đến 50}

if a[i] > a[k] then k := i ; { kiểm tra từ phần tử thứ 2 đến phần tử 50 so sánh với phần tử đầu và đưa ra chỉ số lớn nhât}

Đáp án:C

Câu 8: Cho khai báo mảng như sau: Var a : array[0..10] of integer ;

Phương án nào dưới đây chỉ phần tử thứ 10 của mảng?

A. a[10];

B. a[10];

C. a[9];

D. a[9];

Hiển thị đáp án

Trả lời: Tham chiếu [truy cập] đến một phần tử bất kì trong mảng.

Cú pháp: Tên mảng[chỉ số];

Đáp án: A

Câu 9: Khai báo mảng hai chiều nào sau đây là sai?

A. var m : array[1..10] of array[0..9] of  integer;

B. var m : array[1..20,1..40] of real;

C. var m : array[1..9;1..9] of  integer;

D. var m : array[0..10,0..10] of char;

Hiển thị đáp án

Trả lời: Khai báo mảng hai chiều:

+ Cách 1: trực tiếp

Var : array [kiểu chỉ số hàng, kiểu chỉ số cột] of < kiểu phần tử>;

+ Cách 2: gián tiếp

Type : array [kiểu chỉ số hàng, kiểu chỉ số cột] of < kiểu phần tử>;

Var : < tên kiểu mảng>;

Đáp án: B

Câu 10: Mảng là kiểu dữ liệu biểu diễn một dãy các phần tử thuận tiện cho:

A. chèn thêm phần tử

B. truy cập đến phần tử bất kì

C. xóa một phần tử

D. chèn thêm phần tử và xóa phần tử

Hiển thị đáp án

Trả lời: Mảng là kiểu dữ liệu biểu diễn một dãy các phần tử thuận tiện cho truy cập đến phần tử bất kì. Theo cú pháp Tên mảng[chỉ số];

Đáp án: B

Xem thêm các bài Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 11 chọn lọc, có đáp án khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Với 14 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 8 Bài 9: Làm việc với dãy số có đáp án chi tiết giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Tin học 8.

Câu 1:Cho mảng như sau:

Để in phần tử có giá trị là 3 của mảng một chiều A ra màn hình ta viết:

A. Write[A[3]];

B. Write[A[3]];

C. Write[A[5]];

D. Write[[5]];

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Giải thích:Vì phần tử có giá trị là 3 nằm ở vị trí thứ 5 [i=5]

Câu 2: Kiểu dữ liệu trong mảng có thể là:

A. Số nguyên

B. Số nguyên, số thực

C. Số nguyên, xâu kí tự

D. Số nguyên, số thực, xâu kí tự

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Giải thích: Kiểu dữ liệu trong mảng chỉ có thể là kiểu số nguyên hoặc số thực

Câu 3: Sau khi một mảng đã được khai báo, ta có thể:

A. Gán giá trị cho phần tử của mảng và đọc giá trị của mảng.

B. Gán giá trị, tính toán với các giá trị, đọc giá trị của mảng.

C. Gán giá trị và tính toán với các giá trị.

D. Gán giá trị, thực hiện phép cộng, trừ với các giá trị, đọc giá trị của mảng.

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Giải thích: Sau khi một mảng đã được khai báo thì có thể gán giá trị, đọc giá trị và thực hiện tính toán với giá trị đó.

Câu 4: Để in giá trị các phần tử trong mảng A có 5 phần tử ta dùng lệnh nào sau đây?

A. For i:=1 to 5 do Readln[A[i]];

B. For i:= 1 to 5 do Writeln[A[i]];

C. For i:= 1 to 5 do Writeln[A[5]];

D. For i:=1 to 5 do Readln[A[5]];

Hiển thị đáp án

Đáp án B

Giải thích: Để in giá trị các phần tử trong mảng A có 5 phần tử ta dùng lệnh lặp với số lần biết trước là For..do, câu Writeln[A[i]] là in giá trị cho từng phần tử.

Câu 5: Giả sử biến mảng A có 5 phần tử và giá trị của các phần tử lần lượt là 6, 2, 4, 2, 6. Khi thực hiện câu lệnh sau:

tb:= 0;

For i:= 1 to 5 do tb := tb + A[i];

Giá trị của biến tb là bao nhiêu?

A. 6

B. 10

C. 20

D. 0

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vì trong mảng có 5 phần tử vòng lặp for thực hiện lặp 5 lần. Khi thực hiện thì biến tb [ban đầu tb = 0] sẽ cộng thêm lần lượt từng giá trị trong mảng từ giá trị đầu đến giá trị cuối.

Câu 6: Khai báo biến mảng: A : array[1..7] of real;. Sử dụng câu lệnh For i:= 1 to 4 do readln[A[i]]; để gán giá trị cho các phần tử trong biến A từ bàn phím, ta sẽ nhập được bao nhiêu giá trị?

A. 4

B. 5

C. 6

D. 7

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Giải thích: Vì vòng lặp for chỉ thực hiện lặp 4 lần việc nhập giá trị cho phần tử trong mảng.

Câu 7: Khai báo mảng a có 11 phần tử có kiểu số nguyên và chỉ số từ 5 đến 15 thì ta khai báo như sau:

A. a:Array [1..11] of integer;

B. a:Array [5...15] of integer;

C. a:Array [5..15] of integer;

D. a:Array [11] of integer;

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vì biến mảng có chỉ số đầu là 5 và chỉ số cuối là 15, giữa chỉ số đầu và chỉ số cuối cách nhau ..

Câu 8:Cho mảng A như sau:

A

5

7

8

9

3

10

2

i

1

2

3

4

5

6

7

Khi thực hiện câu lệnh For i:= 3 to 6 do writeln[A[i]]; thì sẽ in ra các giá trị:

A. 8

B. 10

C. 5, 7, 8

D. 8, 9, 3, 10

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Giải thích: Vì chỉ số i bắt đầu từ 3 và kết thúc là 6 nên sẽ in ra các phần tử có chỉ số là 8,9,3,10

Câu 9: Các phần tử của mảng:

A. Phải khác kiểu dữ liệu.

B. Phải có giá trị như nhau.

C. Phải cùng kiểu dữ liệu.

D. Có thể cùng kiểu hoặc khác kiểu dữ liệu.

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Giải thích: Vì biến mảng chỉ có một kiểu dữ liệu nên các phần tử trong mảng phải cùng kiểu dữ liệu.

Câu 10: Cú pháp để truy cập đến giá trị phần tử trong mảng là:

A. [chỉ số]

B. =[chỉ số]

C. {chỉ số}

D. .[chỉ số]

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Giải thích: Vì khi tham chiếu đến phần tử thứ i ta viết A[i]. Không có kí tự nào khác giữa tên biến mảng và dấu [.

Câu 11: Chỉ số của phần tử cho ta biết điều gì?

A. Cho biết kiểu dữ liệu của phần tử đó.

B. Cho biết giá trị của phần tử đó.

C. Cho biết số thứ tự của phần tử đó.

D. Cho số lượng phần tử đó.

Hiển thị đáp án

Đáp án D

Giải thích: Chỉ số của phần tử cho ta biết được kích thước của mảng hay biết được số lượng phần tử trong mảng.

Câu 12: Ưu điểm sử dụng biến mảng là gì?

A. Lưu nhiều dữ liệu liên quan đến nhau bằng 1 biến duy nhất

B. Giúp cho việc xử lí các dữ liệu ấy đơn giản hơn

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Giải thích: Ưu điểm sử dụng biến mảng: kiểu mảng để lưu nhiều dữ liệu liên quan đến nhau bằng 1 biến duy nhất và đánh số thứ tự cho các dữ liệu đó giúp cho việc xử lí các dữ liệu ấy đơn giản hơn.

Câu 13: Phát biểu nào dưới đây về chỉ số của mảng là phù hợp nhất?

A. Dùng trong vòng lặp với mảng

B. Dùng để quản lí kích thước của mảng

C. Dùng để truy cập đến một phần tử bất kì trong mảng

D. Dùng trong vòng lặp với mảng để quản lí kích thước của mảng

Hiển thị đáp án

Đáp án C

Giải thích: Việc truy cập tới phần tử bất kì của mảng được thực hiện thông qua chỉ số tương ứng của phần tử đó trong mảng.

Câu 14: Câu lệnh khai báo biến mảng sau đây máy tính có thực hiện được không?

var N: integer;

A: array[1..N] of real;

A. Không thực hiện được

B. Thực hiện được.

C. Thực hiện được với khai báo biến N là số thực

D. Thực hiện được khi giá trị N thay đổi.

Hiển thị đáp án

Đáp án A

Giải thích: Do chỉ số cuối phải là một số cụ thể, còn N là một biến chưa được cấp giá trị cụ thể nên máy sẽ không thực hiện lệnh.

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 8 có đáp án hay khác:

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Tin học 8 hay khác:

  • Lý thuyết & 120 câu trắc nghiệm Tin học 8
  • Top 40 Đề thi Tin học 8 có đáp án

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 8 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: fb.com/groups/hoctap2k8/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Tin học 8 | Soạn Tin học lớp 8 | Trả lời câu hỏi Tin học 8 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Tin học lớp 8.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề