Neutral gear là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "neutral|neutrals", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ neutral|neutrals, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ neutral|neutrals trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Anh

1. Take your pick from bright colours, bold patterns or classic neutrals Dramatic colours look great with neutral, slimline pants.

2. The room was decorated in pale neutrals.

3. In addition, Ohmic dissipation is caused by collisions between electrons and neutrals and ambipolar diffusion by collisions between ions and neutrals.

4. Sweden and Switzerland were neutrals during the war.

5. 9 Sweden and Switzerland were neutrals during the war.

6. Psychological warfare, used to influence the minds of friends, neutrals and foes.

7. It was a good game to watch for the neutrals.

8. Biflagellate neutral zoospores and quadriflagellate neutral zoospores were observed.

9. The final product is composed of approximately 90 % resin acids and 10 % neutrals [non-acidic compounds].

10. Disyllable neutral-tone words usually be divided into two groups: regular neutral-tone words and habitual neutral-tone words.

11. Seabirds will be analysed for BFRs, PCNs, short and medium chain CPs [SCCP/MCCP], perfluoro acids, and neutrals.

12. During the Franco regime [1939-75], hundreds of dedicated young Witnesses took a stand as Christian neutrals.

13. We are totally neutral.

14. Few countries remained neutral.

15. Color of neutral cubes

16. And after a long dry season of neutrals and minimalism, perhaps fantasy fashion is a good thing.

17. Luminosity glows through pale velum walls. Watered neutrals and translucent colors converge in this opaque - defiant palette.

18. Clarification by neutral lead acetate

19. Let's meet on neutral territory.

20. Behaviour is never culturally neutral.

21. The perfect neutral is taupe.

22. These Christians are politically neutral.

23. Alpha and beta ray neutral.

24. There are also neutral acts. But when tension and emotions are high, no act is neutral.

25. The act is gender neutral.

Neutral position sensor có nghĩa là Cảm biến vị trí số trung gian

  • Neutral position sensor có nghĩa là Cảm biến vị trí số trung gian.
  • Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Kỹ thuật ô tô.

Cảm biến vị trí số trung gian Tiếng Anh là gì?

Cảm biến vị trí số trung gian Tiếng Anh có nghĩa là Neutral position sensor.

Ý nghĩa - Giải thích

Neutral position sensor nghĩa là Cảm biến vị trí số trung gian..

Đây là cách dùng Neutral position sensor. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Tổng kết

Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Kỹ thuật ô tô Neutral position sensor là gì? [hay giải thích Cảm biến vị trí số trung gian. nghĩa là gì?] . Định nghĩa Neutral position sensor là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Neutral position sensor / Cảm biến vị trí số trung gian.. Truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Giải thích một số chữ viết tắt có trên đồng hồ hiển thị hoặc cần số xe hơi


Tiếng Anh không phải là ngôn ngữ có nhiều người sử dụng nhất thế giới, nhưng nó là thứ tiếng được dùng phổ biến nhất quả đất. Cũng chính vì vậy mà tiếng Anh được dùng rất nhiều trong các từ viết tắt, vậy thì có khi nào bạn thắc mắc những chữ cái đó tượng trưng cho những từ ngữ nào hay không? Bài viết hôm nay sẽ giải thích cho bạn một số từ viết tắt xuất hiện trong xe hơi, cụ thể là trên cần chuyển số của xe.

Đối với xe số tự động:


  • N [Neutral]: Người VN hay gọi là "số mo", ở đây chỉ số 0.
  • D [Drive]: chế độ lái bình thường.
  • S [Sport]: chế độ lái thể thao.
  • R [Reverse]: số de, tức là chạy lùi.
  • P [Park]: dừng và khoá bánh xe, giúp xe ko bị trôi dốc.
  • Các số 1/2/3...: giới hạn hộp số tối đa đối với chế độ bán tự động
  • OD [Overdrive] Nút O/D thường nằm trên cần số, mục đích sử dụng của nút này là để mỗi khi cần gia tốc lớn ví dụ vượt xe phía trước thì nhấn nút này hộp số sẽ tự động trả về một số [VD: từ số 5 về số 4]. Về một số thì mô-men xoắn sẽ lớn hơn giúp xe tăng tốc đủ nhanh cho việc vượt an toàn.
  • A/C: Viết tắt của từ Air Conditioner tức là hệ thống điều hòa nhiệt độ trong xe.

Đối với xe số sàn: Xe số sàn có cần số đơn giản hơn rất nhiều, nó không có chế độ P [park], D [drive] cũng như OD... mà hầu hết chỉ gồm những con số và R mà thôi. Số 0 tức vị trí N sẽ được ẩn đi tùy theo thiết kế của mỗi xe, như trường hợp hình bên dưới thì N sẽ nằm giữa số 3 và 4.

  • Các số 1/2/3...: Chỉ vị trí tương ứng của hộp số.
  • R [Reverse]: số de, tức là chạy lùi.

Cần số của chiếc xe này đẹp quá.​

Bạn là lái mới, đã hiểu hết ý nghĩa ký hiệu trên cần số xe tự động?

Lê Tùng [T.H]

Tùy thuộc vào mỗi hãng xe, từng đời xe mà các ký hiệu trên cần số khác nhau. Khi vận hành chiếc ô tô sử dụng hộp số tự động, người lái cần phải hiểu ý nghĩa và sử dụng thành hết các ký hiệu P-R-N-D hay M-S-L trên cần số.

Các ký hiệu trên cần số xe tự động

Các ký hiệu cần số xe số tự động thường rườm rà hơn số sàn, vì đa phần đều được ký hiệu bằng tiếng Anh. Nhưng về cơ bản, cơ cấu sang số của xe số tự động đơn giản hơn nhiều so với số sàn bằng cách: bóp lẫy cố định trên cần số sao cho lẫy thụt vào là có thể di chuyển cần số đến vị trí mà mình muốn.

Vậy ý nghĩa của các ký hiệu này là gì?

  • P [Parking] = đậu, dừng xe
  • R [Reverse] = số lùi
  • N [Neutral] = trạng thái tự do
  • D [Driver] = số tiến

Ngoài ra, tùy vào các dòng xe mà sẽ có thêm ký hiệu và chức năng khác như:

  • M [Manual]: [+ -] vận hành như số sàn, cho phép chuyển sang số 1, 2, 3, 4, 5 và ngược lại. Nếu gạt về dấu “+’ là tăng số, dấu “-“ là giảm số.
  • S [Sport]: Số thể thao, gần giống như chế độ M nêu trên để chuyển số theo ý muốn người lái.
  • D1/D2 [Drive 1/2]: Sử dụng khi cần đi với tốc độ chậm, đường khó đi hoặc tăng tốc; công dụng chủ yếu của những số này là hỗ trợ đổ đèo an toàn.
  • OD [Overdrive]: Số để vượt tốc, đổ đèo.
  • L [Low]: Số thấp, dùng cho các trường hợp tải nặng, lên dốc, xuống dốc.
  • B [Brake]: Số hầm, tương tự như số L. Dùng để hãm tốc bằng động cơ khi xe xuống dốc.

Tùy vào các dòng xe mà sẽ có thêm ký hiệu và chức năng khác

Vậy phương phápvận hành xe số tự động như thế nào?

Đối với những người mới làm quen với xe hơi, số tay trên xe số tự động có vẻ khá phức tạp. Tuy nhiên, về cơ bản chức năng này cho phép người lái dùng cần số hay lẫy số để chuyển đổi giữa các cấp số 1,2,3,4… theo ý muốn của lái xe, chứ không nên “phó mặc” việc sang số tự động ở chế độ D.

Cụ thể, khi bắt đầu vận hành, lái xe cần đưa số từ P xuống R nếu cần lùi xe hoặc P xuống D để xe bắt đầu chạy bình thường. Khi đến địa điểm cố định, lái xe cần gạt cần số về lại P để đậu/dừng xe. Khi vào những đoạn đường hiểm trở, phức tạp, tùy theo địa hình dốc cao, bạn có thể chọn 3,2, 1 để vượt qua, sau đó trở về D để chạy bình thường.

Chỉ dùng số N khi cần phải đẩy xe hoặc được xe khác kéo. Sử dụng chế độ S nếu muốn tăng tốc nhanh hay cảm giác vận hành kiểu thể thao, phấn khíchhơn.

Ngoài ra, đối với xe số tự động một số xe sẽ còn trang bị thêm lẫy chuyển số gắn sau vô lăng. Lẫy chuyển số này dùng để sang số khi người lái vận hành ở chế độ S [Sport] hay M [Manual].

Từ khóa : ý nghĩa cần số ký hiệu cần số

  • Một số điều cần nhớ khi lái xe trong mùa mưa bão và cách xử lý khi bị ngập nước
  • Đề phòng tử vong do ngạt thở trên ô tô đã dừng, đỗ
  • Những “điểm mù” xe tải mà bạn nên tránh

Video liên quan

Chủ Đề