Ngày 3/10 là ngày gì

* Ngày 3-10-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh để ký sắc lệnh đặt Nha tổng thanh tra kỹ nghệ và khoáng chất trong Bộ Quốc dân kinh tế. Tiếp đó nước ta chiến tranh suốt 9 năm. Do đó, từ năm 1955 ngành địa chất Việt Nam mới thực sự hoạt động mang tính hệ thống chuyên ngành.


Trong hơn 50 năm qua, Ngành địa chất đã đẩy mạnh thăm dò khoáng sản, có hơn 3000 báo cáo về các thông tin địa chất, địa vật lý, địa chất thuỷ văn, địa chất môi trường, các khoáng sản độc lập lưu trữ quốc gia, đã và đang đóng phần tích cực tạo cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp nước ta.

* Đại tướng Lê Trọng Tấn, sinh ngày 3-10-1914 ở xã Yên Nghĩa, huyện Hoài Đức, Hà Tây, qua đời năm 1986 tại Hà Nội.
Thuở nhỏ ông học ở Hà Nội, tham gia Cách mạng từ năm 1944. Tháng 3-1945, ông tổ chức các cở cách mạng và huấn luyện tự vệ vũ trang ở huyện Ứng Hoà, tỉnh Hà Đông cũ.

Trong hai cuộc kháng chiến, ông từng đảm nhiệm các chức vụ: Uỷ viên Trung ương Đảng, uỷ viên thường vụ Đảng uỷ quân sự Trung ương, Thứ trưởng Bộ quốc phòng, Tổng tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, đại biểu Quốc hội. Từ năm 1960 đến năm 1975 ông giữ các chức vụ: Uỷ viên quân uỷ miền nam, Phó tư lệnh quân giải phóng miền Nam. Ông là một vị tướng xuất sắc của quân đội ta.


Ông đã được Nhà nước trao tặng nhiều Huân chương Quân công và Huân chương Hồ Chí Minh.

* Ngày 25-9-1945, Hội nghị Công đoàn thế giới khai mạc tại Pari (Pháp). Dự hội nghị có 272 đại biểu của 56 nước thay mặt 64 triệu đoàn viên. Ngày 3-10, Hội nghị đã thông qua bản điều lệ của Liên hiệp công đoàn thế giới. Ngay ngày hôm đó, Hội nghị tiến hành đại hội Công đoàn thế giới lần thứ nhất và thông qua những văn kiện nêu rõ lập trường và đường lối phấn đấu của Liên hiệp Công đoàn thế giới.


Việc thành lập Liên hiệp công đoàn thế giới là một thắng lợi to lớn, là bước tiến dài của quá trình thống nhất giai cấp công nhân thế giới đấu tranh cho các quyền lợi của công nhân, cho hoà bình, dân chủ và độc lập dân tộc của cả nước.

* Lui Aragông (Luois Argon) sinh ngày 3-10-1897 và qua đời năm 1982.


Cuộc đời đối với nhà thơ, nhà tiểu thuyết nổi tiếng này của nước Pháp là cả một câu hỏi lớn.
Ông hoạt động xã hội một cách sôi nổi và tham gia kháng chiến chống Đức xâm chiếm nước Pháp trong thời gian đại chiến thế giới thứ hai.


Các tác phẩm chính của Aragông là tiểu thuyết có: "Những khu phố đẹp", "những hành khách trên xe", "Những người Cộng sản", "Tuần lễ thánh"; về thơ có: "Nát lòng", "Đôi mắt Enxa"...

* Xergây Alecxandrôvích Exenhin sinh ngày 3-10-1895 và tự sát vào cuối năm 1925.


Nhà thơ suy nghĩ về lẽ sống và cái chết, về vinh quang và sứ mệnh thơ ca, về vui và buồn, về bản chất con người. Ông hay dùng những hình ảnh giản dị, sinh động mà vẫn đậm chất triết lý sâu sắc.


Mácxim Gooxki coi Exênhin là "nhà thơ tài năng độc đáo và thấm nhuần phong vị Nga một cách trọn vẹn".


Nhà văn Xêrapimôvích khẳng định: "Đó là một nghệ sĩ vĩ đại. Không ai trong những người đương thời có khả năng ghê gớm như thế khi miêu tả cảm xúc tinh tế nhất, dịu dàng nhất, tâm tình nhất.."


Những tác phẩm chính của Êxênhin gồm có các tập thơ: "Rađunixa", "Matxcơva quán rượu"; các trường ca: "Xứ sở bọn vô lại", "Khúc hát về cuộc hành quân vĩ đại", "Hai mươi sáu", "Con người da đen", "Anna Xnêghina".

  • Lịch âm
  • Năm 2021
  • Tháng 10
  • Ngày 3

Xem lịch âm ngày 3/10/2021 (Chủ Nhật), lịch vạn niên ngày 3/10/2021. Xem ngày tốt xấu, giờ đẹp xuất hành, khai trương, động thổ,... trong ngày 3/10/2021.

  • Ngày dương lịch : 3/10/2021

  • Ngày âm lịch : 27/8/2021

  • Là ngày Giáp Thân, Tháng Đinh Dậu, Năm Tân Sửu, tiết Thu phân (Giữa thu)
  • Thuộc ngày Bạch Hổ Hắc Đạo, Trực Bế - Nên lập kế hoạch xây dựng, tránh xây mới.
  • Ngày 3/10/2021 tốt với các tuổi: Tý, Thìn, Tỵ. Xấu với các tuổi: Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý
  • Giờ tốt cho mọi việc: Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-9:59), Tỵ (9:00-11:59), Mùi (13:00-15:59), Tuất (19:00-21:59)

Lịch âm Ngày 3 tháng 10 năm 2021

Dương lịch

Ngày 3 tháng 10 năm 2021

3

Âm lịch

Ngày 27 tháng 8 năm 2021

27

Ngày Giáp Thân, Tháng Đinh Dậu, Năm Tân Sửu

Tiết Khí: Thu phân (Giữa thu)

Giờ hoàng đạo (Giờ Tốt)

Tý (23:00-0:59) Sửu (1:00-2:59) Thìn (7:00-9:59)
Tỵ (9:00-11:59) Mùi (13:00-15:59) Tuất (19:00-21:59)

Âm lịch hôm nay

Cuộc sống như một cuốn sách. Kẻ điên rồ giở qua nhanh chóng. Người khôn ngoan vừa đọc vừa suy nghĩ vì biết rằng mình chỉ được đọc có một lần.

Giờ Mặt Trời

Giờ mọc Giờ lặn Đứng bóng lúc
5 giờ 48 phút 17 giờ 42 phút 11 giờ 45 phút
Độ dài ban ngày: 11 giờ 54 phút

Giờ Mặt Trăng

Giờ mọc Giờ lặn Độ tròn
2 giờ 27 phút 15 giờ 48 phút 12 giờ 01 phút
Độ dài ban đêm: 13 giờ 21 phút

☯ XEM NGÀY GIỜ TỐT XẤU NGÀY 3/10/2021

Việc xem ngày tốt xấu từ lâu đã trở thành truyền thống văn hoá của người Việt Nam. Theo quan niệm tâm linh thì khi tiến hành một việc gì thì chúng ta thường xem ngày đó có tốt không, giờ nào là tốt để bắt đầu thực hiện. Dựa trên nhu cầu đó, trang Lịch Âm chúng tôi cung cấp thông tin giúp bạn xem ngày giờ tốt xấu, tuổi hợp xung, các việc nên làm trong

ngày 3/10/2021

một cách chi tiết để các bạn dễ dàng tra cứu.

ÂM DƯƠNG LỊCH NGÀY NGÀY 3/10/2021

  • Dương lịch: 3/10/2021 - Chủ Nhật
  • Âm lịch: 27/8/2021 - Ngày Giáp Thân, Tháng Đinh Dậu, Năm Tân Sửu
  • Tiết Khí: Thu phân (Giữa thu)
  • Là ngày Bạch Hổ Hắc Đạo

XEM GIỜ TỐT - XẤU

  • Giờ hoàng đạo (Giờ Tốt): Tý (23:00-0:59), Sửu (1:00-2:59), Thìn (7:00-9:59), Tỵ (9:00-11:59), Mùi (13:00-15:59), Tuất (19:00-21:59)
  • Giờ hắc đạo (Giờ Xấu): Dần (3:00-4:59), Mão (5:00-6:59), Ngọ (11:00-13:59), Thân (15:00-17:59), Dậu (17:00-19:59), Hợi (21:00-23:59)

XEM TUỔI XUNG - HỢP

  • Tuổi hợp: Tý, Thìn, Tỵ (Các tuổi này khá hợp với ngày 3/10/2021)
  • Tuổi xung khắc: Tuổi Mậu Dần, Bính Dần, Canh Ngọ, Canh Tý xung khắc với ngày 3/10/2021.

XEM TRỰC

  • Thập nhị trực chiếu xuống trực: Bế
  • Nên làm: Xây đắp tường, đặt táng, gắn cửa, kê gác, gác đòn đông, làm cầu tiêu. khởi công lò nhuộm lò gốm, uống thuốc, trị bệnh (nhưng chớ trị bệnh mắt), bó cây để chiết nhánh.
  • Kiêng cự: Lên quan lãnh chức, thừa kế chức tước hay sự nghiệp, nhập học, chữa bệnh mắt, các việc trong vụ nuôi tằm.

XEM NGŨ HÀNH

  • Ngũ hành niên mệnh: Tuyền Trung Thủy
  • Ngày: Giáp Thân; tức Chi khắc Can (Kim, Mộc), là ngày hung (phạt nhật).
    Nạp âm: Tuyền Trung Thủy kị tuổi: Mậu Dần, Bính Dần.
    Ngày thuộc hành Thủy khắc hành Hỏa, đặc biệt tuổi: Mậu Tý, Bính Thân, Mậu Ngọ thuộc hành Hỏa không sợ Thủy.
    Ngày Thân lục hợp Tỵ, tam hợp Tý và Thìn thành Thủy cục. Xung Dần, hình Dần, hình Hợi, hại Hợi, phá Tỵ, tuyệt Mão.

XEM SAO TỐT XẤU

  • Sao tốt: Nguyệt không, Vương nhật, Thiên mã, Ngũ phú, Bất tương, Thánh tâm, Trừ thần, Minh phệ.
  • Sao xấu: Du họa, Huyết chi, Bạch hổ.
  • Nên làm: Cúng tế, đính hôn, ăn hỏi, cưới gả, thẩm mỹ, chữa bệnh, ký kết, giao dịch, nạp tài, san đường, đào đất, an táng, cải táng.
  • Không nên: Cầu phúc, cầu tự, động thổ, đổ mái, khai trương, mở kho, xuất hàng.

XEM NGÀY GIỜ XUẤT HÀNH

  • Ngày xuất hành: Là ngày Thiên Đường - Xuất hành tốt, quý nhân phù trợ, buôn bán may mắn, mọi việc đều như ý.
  • Hướng xuất hành: NÊN xuất hành hướng Đông Nam để đón Tài Thần, hướng Đông Bắc đón Hỷ Thần. TRÁNH xuất hành hướng Đông Bắc vì gặp Hạc Thần (Xấu).

Giờ xuất hành Mô tả chi tiết
23h-1h Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
1h-3h Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
3h-5h Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
5h-7h Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
7h-9h Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
9h-11h Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.
11h-13h Hay cãi cọ, gây chuyện đói kém, phải nên đề phòng, người đi nên hoãn lại, phòng người nguyền rủa, tránh lây bệnh.
13h-15h Rất tốt lành, đi thường gặp may mắn. Buôn bán có lời, phụ nữ báo tin vui mừng, người đi sắp về nhà, mọi việc đều hòa hợp, có bệnh cầu tài sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
15h-17h Cầu tài không có lợi hay bị trái ý, ra đi gặp hạn, việc quan phải đòn, gặp ma quỷ cúng lễ mới an.
17h-19h Mọi việc đều tốt, cầu tài đi hướng Tây, Nam. Nhà cửa yên lành, người xuất hành đều bình yên.
19h-21h Vui sắp tới. Cầu tài đi hướng Nam, đi việc quan nhiều may mắn. Người xuất hành đều bình yên. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin vui về.
21h-23h Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt, kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy, nên phòng ngừa cãi cọ, miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng việc gì cũng chắc chắn.

XEM NHỊ THẬP BÁT TÚ

  • SAO: Hư.
  • Ngũ hành: Thái Dương.
  • Động vật: Chuột.
  • Diễn giải:

- Hư nhật Thử - Cái Duyên: Xấu.
( Hung Tú ) Tướng tinh con chuột , chủ trị ngày chủ nhật.
- Nên làm: Hư có nghĩa là hư hoại, không có việc chi hợp với Sao Hư.
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều không may, thứ nhất là xây cất nhà cửa, cưới gã, khai trương, trổ cửa, tháo nước, đào kinh rạch.
- Ngoại lệ: Gặp Thân, Tý, Thìn đều tốt, tại Thìn Đắc Địa tốt hơn hết. Hạp với 6 ngày Giáp Tý, Canh Tý, Mậu Thân, Canh Thân, Bính Thìn, Mậu Thìn có thể động sự. Trừ ngày Mậu Thìn ra, còn 5 ngày kia kỵ chôn cất.
Gặp ngày Tý thì Sao Hư Đăng Viên rất tốt, nhưng lại phạm Phục Đoạn Sát: Kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế, chia lãnh gia tài sự nghiệp, khởi công làm lò nhuộm lò gốm, NHƯNg nên dứt vú trẻ em, xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
Gặp Huyền Nhật là những ngày 7, 8 , 22, 23 ÂL thì Sao Hư phạm Diệt Một: Cử làm rượu, lập lò gốm lò nhuộm, vào làm hành chánh, thừa kế, thứ nhất là đi thuyền ắt chẳng khỏi rủi ro.

Hư tinh tạo tác chủ tai ương,
Nam nữ cô miên bất nhất song,
Nội loạn phong thanh vô lễ tiết,
Nhi tôn, tức phụ bạn nhân sàng,
Khai môn, phóng thủy chiêu tai họa,
Hổ giảo, xà thương cập tốt vong.
Tam tam ngũ ngũ liên niên bệnh,
Gia phá, nhân vong, bất khả đương.

Xem nhanh