Ngữ pháp ngay sau khi tiếng Hàn

Người·dịch: Nguyễn·Tiến·Hải

Cấu·trúc:

a) A/V + 자=> khi, ngay sau khi = "as," "soon after"

b) A/V + 자마자. . .=> ngay khi = "as soon as"

-자 và -자마자 rất gần nghĩa nhau, nhưng  -자마자 dường như thiên về ý "ngay lập tức" hơn so với  -자. -자 không được dùng trong câu mệnh·lệnh hay "chúng ta hãy" (???)

Ví·dụ:

(a) Với A/V + 자



  • 서울에 도착하자 은행으로 갔다.
    => Ngay sau khi đến Seoul, tôi đã tới ngân-hàng. =  Shortly after I arrived in Seoul, I went to a bank.

  • 영화가 시작하자 아기가 울기 시작했다.
    => Ngay khi bộ phim vừa mới bắt-đầu, đứa-bé bắt-đầu khóc. = As the movie started, a baby started to cry.

(b) Với A/V + 자마자

  • 그 소식을 듣자마자 전화를 걸었다.
    => Ngay sau khi nghe được tin, tôi liền gọi điện ngay. = As soon as I heard the news, I made a phone call.

  • 엄마를 보자마자 아기가 웃었다.
    => Ngay khi nhìn thấy mẹ, đứa bé liền cười. = The baby smiled as soon as she saw her mother.
Xem thêm 
Mẫu câu 83: V~자마자 (ngay sau khi làm gì)
Tham·khảo:
http://www.language.berkeley.edu/korean/10/lesson04/04_grammar_only.htm


Page 2

*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp

*Cấu tạo: Vĩ tố dạng danh từ -기 + Danh từ 전 + Trợ từ -에

Là sự kết hợp giữa vĩ tố dạng danh từ -기 với전 có nghĩa ‘trước, trước khi’ và trợ từ -에. Kết hợp với động từ.

*Ý nghĩa: Diễn tả nghĩa ‘trước khi hành động’.

*Ví dụ:

Nhất định rửa tay trước khi ăn nhé.

Anh đã làm gì trước khi đến Hàn Quốc?

Hãy học lái xe trước khi mua xe hơi.

  • 떠나기 전에 잊은 물건이 없는지 한 번 더 보세요.

Trước khi đi hãy xem thêm một lần coi có quên đồ gì không.

*Phụ chú:

Khi kết hợp với danh từ thì dùng dạng ‘Danh từ전에. 전에 kết hợp với danh từ chỉ thời gian.

*Ví dụ:

Bà tôi đã qua đời hai năm trước

  • 나는 벌써 오래 전에 그 사실을 알고 있었다.

Tôi biết sự thật đó cách nay đã lâu.

II. -(으)ㄴ후에:

*Phạm trù: Cấu trúc ngữ pháp

*Cấu tạo: Vĩ tố dạng định từ (으)ㄴ+ Danh từ 후 (+Trợ từ 에). Là hình thái do dạng định ngữ của động từ bổ nghĩa cho danh từ후. Sau후 có các trợ từ như –에, -는, -부터, -까지, -로, -라도, -나 hoặc kết hợp với vị từ 이다.

*Ý nghĩa: Diễn tả sau khi có hành động.

*Ví dụ:

Chúng ta hãy mua vé máy bay sau khi có hộ chiếu.

Cô ấy đã nghỉ làm sau khi kết hôn.

  • 내 얘기를 다 들은 후에 질문이 있으면 하십시오.

Sau khi nghe tôi nói, nếu có câu hỏi thì hãy hỏi nhé.

  • 그가 영국으로 유학을 간 후에는 소식이 끊겼다.

Sau khi nó sang Anh du học thì bặt vô âm tính.

*Phụ chú:

1. Trường hợp dùng kết hợp với danh từ

  • Kết hợp với danh từ chỉ thời điểm hay khoảng thời gian.

*Ví dụ:

Gặp nhau ở trước thư viện sau ba mươi phút nữa nhé.

Ba phút sau (kể từ bây giờ) là có món mì tương ngon.

Bộ phim mới bắt đầu được một chút thì mất điện.

2. 전에 được dùng sau dạng danh từ của động từ còn 후에 được dùng sau dạng định ngữ của động từ.

Căn tố động từ기 전에

Căn tố động từ (으)ㄴ 후에

… ㄴ 다음에/후에… – Sau khi (làm xong việc gì đó)…

Học xong chúng ta làm gì nhỉ?

Sau khi ăn cơm chúng ta cùng đi tới phòng trà.

Sau khi gặp giáo sư Kim, tôi về nhà và ngủ.

Sau khi học tiếng Hàn tôi sẽ thăm Hàn Quốc.

Sau khi kết hôn anh ta cùng vợ đi Mỹ.

  1. 그분이 한국에 오신 후에 저는 미국에 갔어요.

Khi anh ta tới Hàn Quốc thì tôi đã đi Mỹ rồi.

Sau khi ăn cơm xong, ông sẽ đi đâu ạ?

Họp xong chúng ta đến phòng trà nhé!

Luyện tập

A       Dịch các câu sau sang tiếng Việt

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………..

B       Dịch các câu sau sang tiếng Hàn

  1. Sau khi ăn sáng xong anh sẽ tới nhà tôi chứ?

……………………………………………………………………………..

  1. Anh sẽ làm gì sau khi kết thúc công việc.

……………………………………………………………………………..

  1. Chúng ta hãy đi ngủ sau khi làm xong bài tập.

……………………………………………………………………………..

  1. Sau khi ghé thăm ông Kim chúng ta đi tới phòng trà nhé.

……………………………………………………………………………..

  1. Tôi sẽ tiếp tục công việc sau khi uống một ly cà phê.

……………………………………………………………………………..

Ngữ pháp ngay sau khi tiếng Hàn

Skip to content

Cùng tìm hiểu về ngữ pháp tiếng Hàn ngay sau khi và cách sử dụng của chúng nào.

1. Ngữ pháp 자마자

Công thức: Động từ + 자마자

Ý nghĩa tiếng Việt của nó là “Ngay sau khi, ngay tức khắc”

Theo sau phải là một động từ. Dùng khi có một sự việc nào đó xảy ra ngay sau khi hành động trước đó vừa kết thúc. Việc gì đó ở vế thứ nhất kết thúc thì việc ở vế thứ hai diễn ra ngay.

Không thể dùng được thì quá khứ ở vế đầu tiên, chỉ có thể dùng thì quá khứ ở vế sau.

Có thể diễn một sự việc gì đó diễn ra một cách tình cờ, tức khắc, ngẫu nhiên.

Ví dụ:

  • 집에 오자마자 손부터 씻어요. Tôi rửa tay ngay sau khi về đến nhà.
  • 집에 닿자마자 비가 쏟아지기 시작해요. Ngay khi tôi về đến nhà thì trời bắt đầu mưa.
  • 그는 나를 보자마자 대뜸 화부터 냈어요. Ngay khi nhìn thấy tôi anh ấy đã nổi giận ngay lập tức.
  • 속이 안 좋아서 음식을 먹자마자 토해 버렸어요. Bụng tôi không khỏe nên ngay khi ăn thì tôi đã nôn ra.
  • 그녀는 나를 보자마자 눈물을 흘렸어요. Cô ấy đã rơi nước mắt ngay khi nhìn thấy tôi.

Ngữ pháp ngay sau khi tiếng Hàn

2. Ngữ pháp 는 대로

Công thức: Động từ + 는 대로

Ý nghĩa tiếng Việt của nó là “Ngay sau khi, ngay khi”

Đi sau một động từ, dùng với ý nghĩa là vế sau xảy ra ngay sau khi vế trước hoàn thành.

Vế sau thường là câu rủ rê, đề nghị, yêu cầu, kế hoạch hoặc nói lên ý chí của bản thân thực hiện hoặc tương lai.

Khác với “자마자” ở điểm là “는 대로” không thể dùng với các tình huống trong quá khứ. Và “는 대로” không thể dùng với các sự việc diễn ra một cách ngẫu nhiên.

Ví dụ:

  • 내일 동이 트는 대로 떠나겠어요. Tôi sẽ đi ngay sau khi trời sáng.
  • 준비가 완료되는 대로 말씀드리겠습니다. Tôi sẽ nói ngay sau khi chuẩn bị xong.
  • 도착하는 대로 전화할게요. Tôi sẽ gọi ngay sau khi vừa đến nơi.
  • 나는 돌아오는 대로 너를 방문할 것이다. Tȏi sẽ đến thăm bạn ngay khi tȏi quay về.
  • 나는 너의 소식을 듣는대로 즉시 출발하겠어요. Tȏi sẽ khởi hành ngay sau khi nhận được tin của anh.

Bài viết ngữ pháp tiếng Hàn ngay sau khi được tổng hợp bởi đội ngũ Trang Beauty Spa.

Like Trang Spa – Gia Lâm, Hà Nội để cập nhật thêm kiến thức bổ ích nhé.

1. Đứng sau động từ, biểu hiện ý nghĩa vế sau xảy ra ngay tức khắc sau khi hành vi ở vế trước kế thúc". Ý nghĩa tiếng Việt là "ngay khi..."

아침에 일어나는 대로 회사로 나오세요.

Hãy đến công ty ngay sau khi thức dậy buổi sáng .

그 사람을 찾는 대로 연락해 줄게요.

Tôi sẽ liên lạc ngay khi tìm thấy người đó.

2. Ở vế sau chủ yếu xuất hiện các nội dung như đề nghị, rủ rê, yêu cầu, mệnh lệnh, hứa hẹn, kế hoạch hoặc ý chí về hiện tại hoặc tương lai.

돈을 모으는 대로 여행을 떠날 거예요.

Tôi sẽ đi du lịch ngay khi gom đủ tiền.

집에 도착하는 대로 전화할게요.

Tôi sẽ gọi điện ngay khi về đến nhà.

유리 씨 시험이 끝나는 대로 같이 놀러 갑시다.

Yu-ri, hãy cùng nhau đi chơi ngay sau khi kết thúc thi nhé.

3. Do mang ý nghĩa là thực hiện vế sau sau khi hoàn thành việc ở vế trước nên thường xuyên kết hợp với các từ như '다, 모두, 전부, 완전히'.

책을 다 읽는 대로 반납해 주세요.

Xin hãy trả lại ngay sau khi đọc hết sách.

일이 완전히 끝나는 대로 연락해 주시겠어요?

Bạn hãy liên lạc với tôi ngay khi công việc kết thúc hoàn toàn được chứ?

So sánh '-는 대로' và '자마자'

1. 자마자 có thể dùng với tình huống trong quá khứ còn 는 대로 thì không thể.

도착하자마자 부모님께 전화를 드렸다. (O)

Tôi đã gọi điện cho bố mẹ ngay sau khi đến nơi.

도착하는 대로 부모님께 전화를 드렸다. (X)

2. 자마자 có thể dùng với các tình huống ngẫu nhiên còn 는 대로 thì không thể.

밖을 나가자마자 비가 오기 시작했다. (O)

Trời bắt đầu đổ mưa ngay khi tôi ra ngoài.

Ngữ pháp ngay sau khi tiếng Hàn


Ảnh minh họa, nguồn King Sejong Institute