Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thu được khi hòa tan 23 gam kim loại natri vào 178 gam nước là
Khi cho CaO vào nước thu được Show Ứng dụng nào sau đây không phải của canxi oxit? Canxi oxit có thể tác dụng được với những chất nào sau đây? Các oxit tác dụng được với nước là Để nhận biết hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 ta dùng: BaO tác dụng được với các chất nào sau đây? Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng Có 2 chất bột trắng CaO và Al2O3 thuốc thử để phân biệt được 2 chất bột là Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây? Cặp chất nào sau đây có thể dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm? Chất nào sau đây được dùng để sản xuất vôi sống Oxit vừa tan trong nước vừa hút ẩm là: Chất nào sau đây không được dùng để làm khô khí CO2? Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là: Khối lượng Al2O3 phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M là Khối lượng ZnO phản ứng vừa hết với 200 ml dung dịch KOH 1M là Khí SO2 phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây? Oxit bazơ K2O có thể tác dụng được với oxit axit là: Phương trình hóa học nào sau dùng để điều chế canxi oxit? CaO để lâu trong không khí bị giảm chất lượng là vì: Chất làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 23 gam natri kim loại vào 178 gam nước là kết quả nào sau đây?
Cho a gam Na tác dụng với p gam nước thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Cho b gam Na2O tác dụng với p gam nước cũng thu được dung dịch NaOH có nồng độ x%. Biểu thức p tính theo a, b là: A. p = 3 a b 31 a - 32 b B. p = 9 a b 31 a - 23 b C. p = 9 a b 23 a - 31 b D. p = 6 a b 31 a - 23 b
Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic
Biết 2,24 lít khí Cacbonic (đktc) tác dụng hết với 200 ml dung dịch B a ( O H ) 2 , sản phẩm thu được là muối trung hòa và nước. a. Viết phương trình xảy ra. b. Tính nồng độ mol của dung dịch B a ( O H ) 2 cần dùng. c. Tính khối lượng kết tủa thu được
Hòa tan 7,8 gam một kim loại R vào nước thu được 100ml dung dịch D và 2,24 lít H2 (đktc). Vậy R và nồng độ mol của dung dịch D là: A. Na và 1M. B. K và 2M. C. K và 1M. D. K và 1,5M.
Giải thích: nNa = 23: 23 = 1 (mol) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑ 1 →1 → 0,5 mdd sau = mNa + mH2O – mH2 = 23 + 100- 0,5.2 = 122g Đáp án C Nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành khi hòa tan 23 gam natri kim loại vào 178 gam nước là kết quả nào sau đây ?
A. 22,47%.
B. 20,21%.
C. 19,90%.
D. 20,00%.
Đáp án và lời giải
Đáp án:D Lời giải: Ta có: nNa = nNaOH = 1 mol; nH2= 0,5 mol; Khối lượng dd sau pư: mdds = mNa + mH2O - mH2= 23 + 178 – 0,5×2 = 200(g); => C%(NaOH) = Vậy đáp án đúng là D
Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử? Bài tập trắc nghiệm 15 phút Tính chất vật lý, Tính chất hoá học - Hóa học 12 - Đề số 6Làm bài
Chia sẻ
Một số câu hỏi khác cùng bài thi.
Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.
|