Nước tác dụng được với chất nào sau đây không thu được dung dịch bazơ

Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ là:

A. CO₂

B. Na₂O

C. SO₂

D. P₂O₅.

Tương tự: 

Chất nào sau đây tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ?

A. K₂O

B. CuO

C. CO

D. SO₂.

Đáp án

Câu 1. B

Na₂O + H₂O → 2NaOH

Câu 2. A

K₂O + H₂O → 2KOH

Để trả lời được các câu hỏi liên quan tới chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch bazơ thì các em cần ghi nhớ các kiến thức sau:

Lý thuyết cần ghi nhớ:

- Oxit bazơ: là những oxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước

- Một số oxit bazơ tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: Na₂O, CaO, K₂O, BaO tạo ra bazơ tan tương ứng

Na₂O + H₂O → 2NaOH

CaO + H₂O → Ca(OH)₂

K₂O + H₂O → 2KOH

BaO + H₂O → Ba(OH)₂

- Chỉ có các Oxit bazơ của kim loại kiềm (Li, Na, K, Rb, Cs, Fr) và kiềm thổ (Ca, Sr, Ba, Ra) ngoại trừ Be và Mg kết hợp với nước sẽ tạo thành baz

Câu hỏi liên quan:

1. Chất khí nào khi tan trong nước tạo thành dung dịch bazơ?

A. Cacbon đioxit.

B. Nitơ đioxit.

C. Amoniac.

D. Nitơ monooxit.

Đáp án: C

2. Dãy chất gồm các oxit bazơ:

A. CuO, NO, MgO, CaO.

B. CuO, CaO, MgO, Na₂O.

C. CaO, COv, K₂O, Na2O.

D. K₂O, FeO, P₂O5, Mn₂O₇.

Đáp án: B.

Trên đây là đáp án một số câu hỏi trắc nghiệm hóa 9 về oxitbazơ, ngoài tài liệu giải hóa 9, các em có thể tham khảo các môn học khác trên Đọc Tài Liệu để ôn luyện toàn diện. Chúc các em học tốt!

Như chúng ta đã biết, hơn 70% diện tích của Trái Đất được bao phủ bởi nước. Vậy nước có công thức phân tử như thế nào và những tính chất hóa học của nước là gì? Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu qua bài viết tính chất hóa học của nước và bài tập vận dụng này cùng Kiến Guru nhé!

Nước tác dụng được với chất nào sau đây không thu được dung dịch bazơ
Nước tác dụng được với chất nào sau đây không thu được dung dịch bazơ

I. Tính chất hóa học của nước và ứng dụng của nước 

1. Thành phần hóa học

    a. Sự phân hủy nước

– Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt hai điện cực sinh ra khí hidro và oxi với tỉ lệ thể tích 2:1

    PTHH: 2H2O −điện phân→ 2H2 + O2

   b. Sự tổng hợp nước

– Đốt bằng tia lửa điện hỗn hợp 2 thể tích hidro và 2 thể tích oxi, ta thấy sua cùng hỗn hợp chỉ còn 1 thể tích oxi. Vậy 1 thể tích oxi đã hóa hợp với 2 thể tích hidro tạo thành nước

    PTHH: 2H2 + O2 −to→ 2H2O

   c. Kết luận

– Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố oxi và hidro. Chúng đã hóa hợp với nhau

– Bằng thực nghiệm, người ta tìm được CTHH của nước là H2O

2. Tính chất

   a. Tính chất vật lý

– Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị

– Sôi ở 100°C (p = 760 mmHg), hóa rắn ở 0°C

– Khối lượng riêng ở 4°C là 1 g/ml (hay 1kg/lít)

– Có thể hòa tan được nhiều chất rắn ( muối ăn, đường,…), chất lỏng ( còn, axit), chất khí (HCl,…)

    b. Tính chất hóa học của nước

– Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

    PTHH: K + H2O → KOH + H2

– Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

– Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh

   VD: K2O + H2O → 2KOH

– Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…

– Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ

   VD: SO3 + H2O → H2SO4

3. Vai trò của nước và cách chống ô nhiễm nguồn nước:

Nước tác dụng được với chất nào sau đây không thu được dung dịch bazơ

– Vai trò

+ Hòa tan chất dinh dưỡng cho cơ thể sống

+ Tham gia vào quá trình hóa học trong cơ thể người và động vật

+ Có vai trò rất quan trọng trong đời sống: sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, giao thông vân tải,…

– Cách chống ô nhiễm

+ Không vứt rác thải xuống nguồn nước

+ Xử lý nước thải trước khi cho nước thải chảy vào sông, hồ, biển.

+ Nước là thành phần quan trọng của các tế bào sinh học và là môi trường của các quá trình sinh hóa cơ bản như quang hợp tạo thành khí oxi:

      6H2O + 6CO2 →−−−quang hợp C6H12O6 + 6O2

+ Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải… Sự sống trên Trái Đất đều bắt nguồn từ nước và phụ thuộc vào nước. Nước có ảnh hưởng quyết định đến khí hậu một khu vực và là nguyên nhân tạo ra thời tiết. 

II. Bài tập vận dụng: tính chất hóa học của nước

Câu 1: Nước được cấu tạo như thế nào?

A. Từ 1 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi

B. Từ 2 nguyên tử hidro & 1 nguyên tử oxi

C. Từ 1 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi

D. Từ 2 nguyên tử hidro & 2 nguyên tử oxi

Câu 2: Phân tử nước chứa những nguyên tố nào?

A. Nitơ và Hidro

B. Hidro và Oxi

C. Lưu huỳnh và Oxi

D. Nitơ và Oxi

Câu 3: %m H trong 1 phân tử nước:

A. 11,1%

B. 88,97%

C. 90%

D. 10%

Câu 4: Chọn câu đúng:

A. Kim loại tác dụng với nước tạo ra bazo tương ứng

B. Nước là chất lỏng không màu, không mùi, không vị

C. Nước làm đổi màu quỳ tím

D. Na tác dụng với H2O không sinh ra H2

Câu 5: Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là

A. Quỳ tím chuyển màu đỏ

B. Quỳ tím không đổi màu

C. Quỳ tím chuyển màu xanh

D. Không có hiện tượng

Câu 6: Cho mẩu Na vào nước thấy có 4,48(l) khí bay lên. Tính khối lượng Na

A. 9,2g

B. 4,6g

C. 2g

D. 9,6g

Câu 7: Oxit nào sau đây không tác dụng với nước

A. P2O5

B. CO

C. CO2

D. SO3

Câu 8: Oxi bazơ không tác dụng với nước là:

A. BaO

B. Na2O

C. CaO

D. MgO

Câu 9: Cho chất oxit A được nước hóa hợp tạo axit nitric. Xác định A, biết MA = 108(g/mol), trong A có 2 nguyên tử Nitơ

A. NO2

B. N2O3

C. N2O

D. N2O5

Câu 10: Khi cho quỳ tím vào dung dịch axit, quỳ tím chuyển màu gì:

A. Đỏ

B. Xanh

C. Tím

D. Không màu

Đáp án:

1..B 2.B 3.A 4.B 5.C
6.A 7.B 8.D 9.D 10.A

Hướng dẫn:

Câu 3:

Nước tác dụng được với chất nào sau đây không thu được dung dịch bazơ

Câu 6: nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

0,4                     ←            0,2 mol

mNa = 0,4.23 = 9,2 gam

Câu 9: Gọi CTPT của oxit là N2Ox

MA = 108 ⇒ 2.14+ 16.x = 108

x = 5

công thức cần tìm là N2O5

Nước tham gia và nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước chiếm hơn 70% cơ thể chúng ta.

Nước tác dụng được với chất nào sau đây không thu được dung dịch bazơ

Qua bài viết này, chắc bạn đã hiểu rõ về nước và các tính chất hóa học của nước để vận dụng tốt vào trong học tập cũng như trong cuộc sống. Nếu các bạn muốn tìm hiểu thêm, hãy đọc thêm những bài viết khoa học về nước hay trong những bài viết tiếp theo của trên blog của Kiến Guru nhé. Chúc các bạn học tập tốt!