Phiếu góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 2 môn Tiếng Anh
Mẫu phiếu góp ý SGK lớp 2 mới Show
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 mới gồm 8 môn Toán, Tiếng Việt, Đạo đức, Tự nhiên xã hội, Âm nhạc, Hoạt động trải nghiệm, Giáo dục thể chất, Tiếng Anh. Qua đó, giúp thầy cô tham khảo, đóng góp những ý kiến đánh giá, nhận xét về 3 bộ sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống và Cánh diều. Ngoài ra, thầy cô tham khảo thêm Phiếu ý kiến cá nhân, phiếu lựa chọn sách giáo khoa lớp 2 mới. Chi tiết mời thầy cô cùng tham khảo bộ phiếu góp ý SGK lớp 2 trong bài viết dưới đây để đóng góp những ý kiến của mình: Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 năm 2021 - 2022
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA CÁNH DIỀU MÔN TIẾNG VIỆT; LỚP 2-TẬP 1 Họ tên: ..........… Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ………………
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA CÁNH DIỀU MÔN TIẾNG VIỆT; LỚP 2-TẬP 2
Phiếu góp ý SGK lớp 2 môn Tiếng Việt sách Kết nối tri thức với cuộc sốngPHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG MÔN TIẾNG VIỆT; LỚP 2 - TẬP 1
PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG MÔN TIẾNG VIỆT; LỚP 2 - TẬP 2
Phiếu góp ý SGK lớp 2 môn Tiếng Việt sách Chân trờiPHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA CHÂN TRỜI SÁNG TẠO MÔN TIẾNG VIỆT; LỚP 2 - TẬP 1
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 môn Đạo đứcPHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA: “CHÂN TRỜI SÁNG TẠO” Môn: Đạo đức lớp 2 Họ tên:............... Đơn vị công tác: Trường Tiểu học.............. Nội dung góp ý
Người góp ý PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA: “KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG” Môn: Đạo đức; Lớp: 2 Họ tên: .................. Đơn vị công tác: Trường Tiểu học ........... Nội dung góp ý
Người góp ý PHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA: CÁNH DIỀU Môn: Đạo đức; Lớp: 2 Họ tên: ........... Đơn vị công tác: Trường Tiểu học............. Nội dung góp ý
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 môn Tự nhiên xã hộiPHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Môn: Tự nhiên và xã hội (Bộ sách Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam) Lớp: 2 - sách CTST Họ tên: ………………………………………………………….. Đơn vị công tác: ………………………………………………….. Nội dung góp ý:……………………………………………………
Phiếu góp ý bản mẫu sách giáo khoa lớp 2 môn Âm nhạc1. BỘ SÁCH CÁNH DIỀU
2. BỘ KẾT NỐI TRI THỨC
Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 môn Hoạt động trải nghiệmPhiếu góp ý SGK lớp 2 môn Hoạt động trải nghiệm bộ Cánh diềuPHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA BỘ SÁCH CÁNH DIỀU Môn:Hoạt động trải nghiệm; Lớp 2 Họ tên:.................... Đơn vị công tác: ................... Nội dung góp ý
Người góp ý Phiếu góp ý SGK lớp 2 môn Hoạt động trải nghiệm bộ Kết nối tri thức với cuộc sốngGÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG (Lần 2) Môn: Hoạt động trải nghiệm; Lớp:2 Họ tên:.............. Đơn vị công tác: ............. Nội dung góp ý
Người góp ý Phiếu góp ý SGK lớp 2 môn Hoạt động trải nghiệm bộ Chân trời sáng tạoGÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA BỘ SÁCH CHÂN TRỜI SÁNG TẠO Môn: Hoạt động trải nghiệm; Lớp:2 Họ tên: ............... Đơn vị công tác: .................. Nội dung góp ý
Người góp ý Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 môn Giáo dục thể chấtPHIẾU GÓP Ý BẢN MẪU SÁCH GIÁO KHOA Môn: Giáo dục thể chất 2 Họ tên:.................... Đơn vị công tác: ................... Nội dung góp ý 1. Bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống: * Ưu điểm:
* Hạn chế:
2. Bộ sách Chân trời sáng tạo: * Ưu điểm:
* Hạn chế: 3. Bộ Cánh Diều *Ưu điểm - Mỗi bài đều có một trò chơi khởi động, nhằm tạo sự hứng thú cho học sinh, vừa mang tính giải trí vừa giúp HS rèn luyện thể chất. - Được kế thừa những ưu điểm của sách hiện hành các hình ảnh đẹp mắt, kênh hình kênh chữ rõ ràng. Nội dung phù hợp với lứa tuổi HS. Đa dạng về hình thức tổ chức tập luyện, các động tác và khẩu lệnh rõ ràng. - Nội dung chia theo chủ đề (Tích hợp, phân hóa). Có phần nội dung thể thao tự chọn, tạo hứng thú và phát triển thể chất cho HS, tạo cơ hội cho HS thể hiện năng khiếu của bản thân. Mỗi chủ đề đều có mục tiêu, yêu cầu và nội dung rõ ràng. Có hình ảnh minh họa cho các động tác thực hiện rõ ràng và dễ hiểu. * Hạn chế Đối với thể thao tự chọn riêng môn (Bóng đá): Chưa phù hợp với địa hình sân bãi. Phiếu góp ý sách giáo khoa lớp 2 môn Tiếng AnhMÔN TIẾNG ANH 1. Nhóm tác giả: Hoàng Văn Vân (tổng chủ biên) a) Ưu điểm: SGK trình bày phù hợp với đặc trưng môn học. Nội dung sgk đảm bảo tính khoa học,hiện đại, thiết thực. Chú trọng bồi dưỡng phẩm chất của học sinh. Sgk có nội dung kiến thức phong phú. Nội dung phù hợp với kế hoạch, hoạt động của trường. Nguồn tài liệu đi kèm phong phú, dễ tìm kiếm .sử dụng. Nội dung đảm bảo phong tục văn hóa địa phương. Cấu trúc nội dung sát với thực tiễn địa phương. Hệ thống câu hỏi phù hợp với các đối tượng hs. Chất lượng in ấn tốt,rõ nét. Nội dung sgk phù hợp với các đối tượng hs. Nội dung đảm bảo phù hợp với năng lực hs. Nội dung sgk có thể triển khai tốt với điều kiện csvc của nhà trường. Nội dung sgk có thể giúp gv, hs tự chủ, sáng tạo. b) Hạn chế: Một số hình ảnh bài nghe hơi rối. Cần sử dụng mạng internet để truy cập phần mềm. Nội dung một số bài đọc dễ gây nhàm chán. 2. Nhóm tác giả: Trần Cao Bội Ngọc (chủ biên) a) Ưu điểm: Sgk trình bày hấp dẫn.đảm bảo hình ảnh. Các bài có nội dung phong phú. Hệ thống nội dung câu hỏi nhất quán. Nội dung sgk đảm đảo tính phân hóa. Sgk có nội dung kiến thức phong phú. Nội dung định hướng phát triển năng lực cho hs. Nguồn tài liệu đi kèm phong phú. Đảm bảo tính linh hoạt, có thể điều chỉnh. Cấu trúc nội dung sát với thực tiễn địa phương. Hệ thống câu hỏi phù hợp với các đối tượng hs. Chất lượng in ấn tốt,rõ nét. Nội dung sách giáo khoa đảm bảo tính mềm dẻo, tính phân hóa không mang định kiến về lứa tuổi, giới tính, . Nội dung sách giáo khoa phù hợp với trình độ của học sinh. Nội dung sách giáo khoa có thể triển khai được với các điều kiện dạy học ở địa phương. Nội dung sgk giúp giáo viên tự chủ. b) Hạn chế: Một số từ vựng hơi khó nhớ. Chưa gắn kết với thực tiễn. Một vài nội dung chưa phù hợp với các đối tượng hs. 3. Nhóm tác giả: Lưu Thị Kim Nhung (chủ biên) a) Ưu điểm: Trình bày cân đối,hấp dẫn, đảm bảo tính thẩm mĩ. Nội dung dễ sử dụng, Chú trọng bồi dưỡng phẩm chất hs. Cấu trúc phát huy tính chủ động của hs. Tạo đk cho gv linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức dạy học. Hđ giáo dục phù hợp với khả năng của hs. Nội dung định hướng phát triển năng lực cho hs. Nguồn tài liệu đi kèm phong phú. Nội dung phù hợp với khả năng học tập của hs. Cấu trúc nội dung sát với thực tiễn địa phương. Hệ thống câu hỏi phù hợp với các đối tượng hs. Chất lượng in ấn tốt,rõ nét. Nội dung sgk phù hợp với các đối tượng hs. Nội dung đảm bảo phù hợp với năng lực hs. Nội dung sgk có thể triển khai tốt với điều kiện csvc của nhà trường. Nội dung sgk có thể giúp gv, hs tự chủ, sáng tạo. b) Hạn chế: không 4. Nhóm tác giả: Hoàng Tăng Đức (chủ biên) a) Ưu điểm: Tạo hứng thú cho hs.Trình bày hấp dẫn.nội dung đảm bảo tính thiết thực. Các bài học trong sgk trình bày đa dạng.phù hợp với hs. Cấu trúc bài học trong sgk bảo đảm tính khoa học. Nội dung sgk có thể điều chỉnh phù hợp. Tạo đk cho gv linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức dạy học. Hđ giáo dục phù hợp với khả năng của hs. Nội dung định hướng phát triển năng lực cho hs. Nguồn tài liệu đi kèm phong phú. Nội dung phù hợp với khả năng học tập của hs. Cấu trúc nội dung sát với thực tiễn địa phương. Hệ thống câu hỏi phù hợp với các đối tượng hs. Chất lượng in ấn tốt,rõ nét. Tạo hứng thú cho hs.trình bày hấp dẫn.nội dung đảm bảo tính thiết thực.Các bài học trong sgk trình bày đa dạng.Phù hợp với hs. cấu trúc bài học trong sgk bảo đảm tính khoa học. Nội dung sgk có thể điều chỉnh phù hợp. b) Hạn chế: Kênh hình chủ yếu là tranh, có ít ảnh chụp. Nên bổ sung mẫu câu. 5. Nhóm tác giả: Nguyễn Thanh Bình (chủ biên) a) Ưu điểm: Tạo hứng thú cho hs.trình bày hấp dẫn.Nội dung đảm bảo tính thiết thực. Các bài học trong sgk trình bày đa dạng.Phù hợp với hs. Cấu trúc bài học trong sgk bảo đảm tính khoa học. Nội dung sgk có thể điều chỉnh phù hợp. Tạo đk cho gv linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức dạy học.Hđ giáo dục phù hợp với khả năng của hs. Nội dung định hướng phát triển năng lực cho hs. Nguồn tài liệu đi kèm phong phú. Nội dung phù hợp với khả năng học tập của hs. Cấu trúc nội dung sát với thực tiễn địa phương. Hệ thống câu hỏi phù hợp với các đối tượng hs. Chất lượng in ấn tốt, rõ nét. Nội dung sgk phù hợp với các đối tượng hs. Nội dung đảm bảo phù hợp với năng lực hs. Nội dung sgk có thể triển khai tốt với điều kiện csvc của nhà trường. Nội dung sgk có thể giúp gv, hs tự chủ, sáng tạo. b) Hạn chế: Kênh hình chủ yếu là tranh, có ít ảnh. Một số tài liệu gv phải tự tải về. Phần bổ trợ cho các bài còn hơi ít. 6. Nhóm tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Quyên (chủ biên) a) Ưu điểm: SGK trình bày phù hợp với đặc trưng môn học. Nội dung sgk đảm bảo tính khoa học,hiện đại, thiết thực. Chú trọng bồi dưỡng phẩm chất của học sinh. Cấu trúc sgk phát huy tiềm năng của hs. Các chủ đề thiết kế đa dạng các hoạt động. Sgk có nội dung kiến thức phong phú .Nội dung phù hợp với kế hoạch, hoạt động của trường. Nguồn tài liệu đi kèm phong phú. SGK trình bày phù hợp với đặc trưng môn học. Nội dung đảm bảo phong tục văn hóa địa phương.Cấu trúc nội dung sát với thực tiễn địa phương. Hệ thống câu hỏi phù hợp với các đối tượng hs. Chất lượng in ấn tốt,rõ nét. Nội dung sgk phù hợp với các đối tượng hs. Nội dung đảm bảo phù hợp với năng lực hs. Nội dung sgk có thể triển khai tốt với điều kiện csvc của nhà trường. Nội dung sgk có thể giúp gv, hs tự chủ, sáng tạo b) Hạn chế: không 7. Nhóm tác giả: Nguyễn Thu Hiền (chủ biên) a) Ưu điểm: Sách được trình bày hấp dẫn, cân đối, hài hòa giữa kênh chữ và kênh hình. Nội dung đảm bảo tính khoa học, thiết thực. Nội dung chú trọng đến việc rèn luyện cho HS khả năng tự học. Cấu trúc SGK tạo cơ hội học tập tích cực, chủ động. Các bài học được thiết kế tạo điều kiện cho GV linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức và PPDH. Nội dung kiến thức phong phú, đảm bảo mục tiêu dạy học tích hợp. ND tạo điều kiện để nhà trường, Gv xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá HS. Học liệu, sách điện tử đi kèm SGK đa dạng, phong phú. ND đảm bảo phù hợp văn hóa địa phương, có thể điều chỉnh, bổ sung. Cấu trúc sgk tạo điều kiện để bổ sung những nội dung và HĐ đặc thù thích hợp với địa phương. Hệ thống câu hỏi, bài tập phù hợp trình độ học sinh vùng miền. Chất lượng sách tốt. ND đảm bảo tính phân hóa, có thể điều chỉnh phù hợp với địa phương. ND đảm bảo tính khả thi, phù hợp với trình độ của HS và năng lực GV địa phương. ND sgk có thể triển khai được với điều kiện cơ sở vật chất, điều kiện dạy học ở địa phương. ND sgk giúp hs, nhà trường và giáo viên tự chủ, sáng tạo. b) Hạn chế: không 8. Nhóm tác giả:Võ Đại Phúc (chủ biên) a) Ưu điểm: Tạo hứng thú cho hs.trình bày hấp dẫn. Nội dung đảm bảo tính thiết thực. Các bài học trong sgk trình bày đa dạng.Phù hợp với hs. Cấu trúc bài học trong sgk bảo đảm tính khoa học. Nội dung sgk có thể điều chỉnh phù hợp. Tạo đk cho gv linh hoạt lựa chọn hình thức tổ chức dạy học. Hđ giáo dục phù hợp với khả năng của hs. Nội dung định hướng phát triển năng lực cho hs. Nguồn tài liệu đi kèm phong phú. Nội dung phù hợp với khả năng học tập của hs. Cấu trúc nội dung sát với thực tiễn địa phương. Hệ thống câu hỏi phù hợp với các đối tượng hs. Chất lượng in ấn tốt,rõ nét. Nội dung sgk phù hợp với các đối tượng hs. Nội dung đảm bảo phù hợp với năng lực hs. Nội dung sgk có thể triển khai tốt với điều kiện csvc của nhà trường. Nội dung sgk có thể giúp gv, hs tự chủ, sáng tạo. b) Hạn chế: Kênh hình chủ yếu là tranh, có ít ảnh chụp. Nên bổ sung mẫu câu. |