Rất mong sự hiện diện của quý khách Tiếng Anh

Bởi Nguyen Dinh Hoa, Phan Van Giuong

Giới thiệu về cuốn sách này

Page 2

Bởi Nguyen Dinh Hoa, Phan Van Giuong

Giới thiệu về cuốn sách này

Câu nói “I’m looking forward to seeing you.” chắc hẳn đã quen thuộc với rất nhiều bạn học tiếng Anh rồi. 

Cách dùng cấu trúc looking forward 

Trước tiên, hãy đến với cấu trúc looking forward và cách sử dụng “sự mong đợi” này như thế nào thì chuẩn nhất.

1. Cấu trúc looking forward

Cấu trúc looking forward trong tiếng Anh mang nghĩa là mong chờ vào một điều gì đó cùng với cảm xúc háo hức, hân hoan, thay vì chỉ đơn giản là “wait” – đợi chờ.

Cấu trúc:

Looking forward + to + something [V-ing/Noun]

Mong chờ, háo hức về điều gì, việc gì

Để giải đáp cho câu hỏi đặt ra ở phần đầu, thì TO ở đây là một giới từ, nối giữa cụm động từ “look forward” và điều được mong chờ ở sau, chứ không phải To trong To verb đâu nhé. Điều được mong chờ ta dùng V-ing [danh động từ] hoặc Noun [danh từ].

Ví dụ:

  • My family is really looking forward to our holiday.

Gia đình tôi đang mong chờ chuyến đi du lịch.

  • Jane was looking forward to seeing her kids after 3 months. 

Jane đã mong chờ được gặp các con của cô ấy sau 3 tháng.

2. Cách dùng cấu trúc looking forward

Bạn rất mong chờ “crush” của mình xuất hiện trong bữa tiệc, nhưng cuối cùng lại… chẳng thấy đâu. Lúc này bạn có thể nhắn tin cho cậu ấy/ cô ấy rằng: “I was looking forward to seeing you!” – “Tôi đã rất mong chờ bạn đến đó!”. Hoàn toàn được nhé vì đây chính là cách dùng của cấu trúc này.

2.1 Thể hiện cảm xúc phấn khởi, háo hức mong chờ về chuyện gì đó

Ví dụ:

  • All the employees are looking forward to their bonus.

Tất cả nhân viên đang mong chờ tiền thưởng của họ.

  • He was looking forward to participating in the summer camp, but he was sick and couldn’t go.

Cậu ấy đã mong chờ tham gia trại hè, nhưng đã bị ốm và không thể đi được.

2.2 Sử dụng cuối thư với hy vọng sẽ sớm nhận được lời hồi âm hoặc sớm gặp lại ai đó trong tương lai gần

  • I am looking forward to hearing from you.

Tôi đợi hồi âm của bạn.

  • We are looking forward to your response.

Chúng tôi đợi câu trả lời của bạn.

Mức độ thân mật giữa người viết và người nhận thư cũng sẽ được thể hiện thông qua cấu trúc looking forward.

2.3 Khi trang trọng: I look forward to + Noun/ V-ing

Ví dụ:

  • I look forward to attending the conference.

Tôi rất mong chờ tham gia cuộc hội thảo.

  • We look forward to your presence in our opening.

Chúng tôi rất mong chờ sự hiện diện của bạn trong buổi khai trương.

2.4 Ít trang trọng hơn: Look forward to +  Noun/V-ing

Ví dụ:

  • Look forward to seeing you in the interview next week.

Mong gặp lại bạn vào buổi phỏng vấn tuần tới.

  • Look forward to visiting your house next Friday.

Mong tới thăm nhà bạn thứ 6 tới.

2.5 Thân mật: I’m looking forward to + Noun/ V-ing

Ví dụ:

  • I’m looking forward to seeing you soon, my sweetie.

Anh rất mong gặp em sớm.

  • I’m looking forward to seeing you and your wife at my party.

Tôi rất mong được gặp bạn và vợ bạn tại buổi tiệc của mình.

Phân biệt cấu trúc looking forward và expect

Cả hai cấu trúc looking forward và expect đều mang nghĩa là mong đợi điều gì đó, đều với nghĩa tích cực, vậy chúng khác nhau ở đâu?

Rất đơn giản thôi, expect được dùng với những sự việc hay hành động nào đó có thể xảy ra. Còn cấu trúc looking forward nói đến các sự việc chắc chắn hơn, sẽ sớm xảy ra ở thực tế.

Ví dụ:

  • My brother always expects to win the lottery someday. 

Anh trai tôi luôn mong  chờ sẽ trúng xổ số một ngày nào đó.

Việc trúng số đúng là rất ít khả năng xảy ra rồi. Vậy nên ta dùng expect.

  • I am looking forward to my graduation ceremony next week.

Tôi đang rất mong đợi lễ tốt nghiệp của mình.

Lễ tốt nghiệp thường đã được định sẵn ngày sẽ xảy ra và chắc tới 99% rồi. Vậy nên ở đây ta có thể dùng cấu trúc looking forward.

Bài tập cấu trúc looking forward

Bài 1: Điền dạng đúng của động từ và từ còn thiếu

  1. My mom is ____ [look] forward to [hear] ____ from you.
  2. All students are [look] ____ forward ____ the outdoor activity.
  3. I look forward to [meet] ____ my grandparents this week.
  4. I expect _____ [achieve] the scholarship.
  5. My best friends and I are looking forward to [fly] _______ to Nha Trang next Sunday.
  6. My secretary ____ [to be] looking forward to [get] ______ information from you.
  7. Every customer expects _____ [receive] the lucky gift
  8. Daniel ____ [to be] looking forward to ____ [see] his brother at the airport.

Đáp án: 

  1. looking/ hearing
  2. looking/ to
  3. Meeting
  4. to achieve
  5. flying
  6. is/ getting
  7. To receive
  8. is/ seeing

Bài 2: Dịch những câu sau sang tiếng Anh dùng cấu trúc looking forward

  1. Công ty tôi đang mong chờ chuyến đi du lịch.
  2. Hẹn gặp bạn sớm nhé!
  3. Chân thành mong ngài sẽ tham dự buổi họp báo ngày mai.
  4. Jane đang mong chờ ngày đi làm đầu tiên.
  5. Tôi rất háo hức về món quà sinh nhật từ bố.
  6. Họ đang chờ đợi trận chung kết bóng vào cuối tuần này.
  7. Bạn có đang mong đợi điều gì không?
  8. Việt Nam đang mong đợi sự gia tăng lớn trong GDP.

Đáp án:

  1. My company is looking forward to the vacation.
  2. Look forward to seeing you soon!
  3. I look forward to seeing you in the press conference tomorrow.
  4. Jane is looking forward to her first day at work.
  5. I’m looking forward to the birthday gift from my dad.
  6. They are looking forward to the final football round this weekend.
  7. Are you looking forward to anything?
  8. Vietnam is looking forward to significant growth in GDP.

Hospitality [sự hiếu khách] là một trong những nguyên tắc hàng đầu đối với nhân viên nhà hàng – khách sạn. Hãy cùng học tiếng anh khách sạn nhà hàng với những câu giao tiếp cơ bản để thể hiện sự hiếu khách và lịch sự nhé:

NHỮNG CÂU GIAO TIẾP KHI HỌC TIẾNG ANH KHÁCH SẠN NHÀ HÀNG THỂ HIỆN SỰ HIẾU KHÁCH

– Mr [mister]: đối với đàn ông

– Mrs: dùng để gọi phụ nữ nói chung

– Miss: dùng để gọi những người phụ nữ chưa kết hôn

– sir/ madam: ông/ bà.

– Welcome to ABC Hotel/ Restaurant: Chào mừng đến Khách sạn/ Nhà hàng ABC

– We are very pleased to have you here: Chúng tôi rất vui mừng được đón quý khách đến đây.

– Good morning: Chào buổi sáng

– Good afternoon: Chào buổi trưa chiều

– Good evening: Chào buổi chiều tối

– Thank you./ Thank you very much.

– Thank you for coming: Cám ơn vì đã đến [nhà hàng]

– Thank you for staying: Cám ơn vì đã ở [khách sạn]

– You are welcome: Không có chi.

– It’s my pleasure: Rất hân hạnh.

– I am terribly sorry: Tôi vô cùng xin lỗi.

– I beg your pardon: Tôi mong ông/bà bỏ qua cho.

  1. Trấn an khách: đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ hay xem xét một sự cố nào đó sẽ giúp xoa dịu, trấn an khách hàng khi xảy ra những vấn đề ngoài ý muốn.

– Don’t worry. I will see to it: Xin đừng lo lắng. Tôi sẽ xem xét/kiểm tra nó.

– I will be with you in just a moment: Tôi sẽ có mặt ở chỗ ông/bà ngay.

– Have a nice day! Chúc một ngày tốt lành!

– Enjoy your stay! Chúc ông/bà ở lại [khách sạn] vui vẻ!

– Enjoy your meal! Chúc ông/bà ngon miệng!

– Do you need anything else? Ông/bà có cần thêm gì không ạ?

– May I help you with that? Tôi có thể giúp ông/bà việc đó không ạ?

– Is there anything I can help you? Tôi có thể giúp gì cho ông bà không ạ?

– Come with me, I will show you the way. Hãy đi theo tôi, tôi sẽ chỉ đường cho quý khách.

– Follow me please. Hãy đi theo tôi.

– This way please. Mời đi lối này.

  1. Trả lời khi không chắc chắn:

– I’m sorry, I’m afraid I’m not sure, but I will ask someone for you: Xin lỗi tôi không chắc, nhưng tôi sẽ hỏi ai đó giùm quý khách.

– My name is… If there is anything I can do for you, please let me know: tên tôi là…Nếu có gì tôi có thể giúp xin hãy cho tôi biết.

– Everything is to your satisfaction: Tất cả vì sự hài lòng của quý khách.

– My pleasure: Rất hân hạnh.

– Always happy/ glad to help you: Tôi luôn vui lòng được giúp đỡ quý khách.

Bài hoc tieng anh khach san nha hang  về sự hiếu khách trên vô cùng quan trọng. Đôi khi chính vì thái độ phục vụ với khách hàng sẽ quyết định sự thành công của một nhà hàng – khách sạn đấy!

Bài viết có nội dung liên quan:

>> Những câu tiếng anh giao tiếp trong nhà hàng

>> Cùng học tiếng anh nhà hàng khách sạn miễn phí

Video liên quan

Chủ Đề