S v o trong tiếng Anh là gì? Khi làm quen với Tiếng Anh, bạn bắt gặp những ký tự viết tắt S v o. Đó là các thuật ngữ Tiếng Anh cơ bản. Vậy các kí tự này có nghĩa là gì? Ngolongnd.net sẽ giới thiệu cho các bạn hiểu hơn về các ký tự viết tắt S v o là gì trong Tiếng Anh.
Trong cấu trúc ngôn ngữ, chủ ngữ-động từ-tân ngữ [cấu trúc “subject-verb-object” SVO] là một cấu trúc câu trong đó chủ ngữ đứng trước, động từ thứ hai và tân ngữ thứ ba.
Đầu tiên chúng ta hãy làm quen với các kí hiệu viết tắt thành phần câu trong tiếng Anh nhé!
1.1 Chủ ngữ
S = Subject : Chủ ngữ
– Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ [là người, sự vật hay sự việc] làm chủ trong câu ,thực hiện hành động trong câu chủ động hoặc bị tác động trong câu bị động
Eg :
My teacher can dance. [ Cô giáo của tôi có thể nhảy]
The car was bought [ Chiếc xe ô tô này đã được mua rồi ]
1.2 Động từ
V = Verb : Động từ
-Là một từ hoặc một cụm từ thể hiện hành động hoặc trạng thái.
Eg1 : My friend owns this bag [ Bạn tôi sở hữu chiếc túi này]
V trong trường hợp này => động từ chỉ trạng thái [ sở hữu ]
Eg2: He climbs out of the window [Anh ấy trèo ra ngoài cửa sổ]
V trong trường hợp này => động từ chỉ hành động [trèo ]
1.3 Tân ngữ
O = Object : Tân ngữ
-Là một danh từ, một cụm danh từ hay một đại từ [là người, sự vật hay sự việc] chịu tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của động từ trong câu.
Eg : She buys a new dress. [ Cô ấy mua một chiếc váy mới]
Các cấu trúc câu cơ bản
2.1. Cấu trúc S+V
-Thông thường có những câu không cần tân ngữ đi kèm ,hay nói cách khác đó là tân ngữ bị lược bỏ .Vì vậy chúng ta sẽ thấy trong câu chỉ có 2 thành phần là chủ ngữ và động từ.
Eg : He runs [ Anh ấy chạy ]
S V
They are sleeping [ Họ đang ngủ]
S V
Mở rộng nho nhỏ
– Các động từ trong cấu trúc S+V không cần tân ngữ đi kèm được gọi là nội động từ và các câu chứa nội động từ sẽ không thể dùng ở thể bị động nhé!
2.2. Cấu trúc S+V+O
Đây rồi ,chúng ta đã đến phần cấu trúc chính trong bài học hôm nay và cũng là cấu trúc câu phổ biến nhất ,đơn giản nhất trong tiếng Anh
Đây là mẫu câu mà từ theo sau động từ làm nghiệm vụ túc từ [Tân ngữ] cho động từ. Các động từ ở nhóm này phải là dạng động từ mang tân ngữ [transitive verbs].
My mother plants a tree [ Mẹ tôi trồng một cái cây]
S V O
Mở rộng nho nhỏ
– Các động từ trong cấu trúc này rất cần tân ngữ đi kèm nên được gọi là ngoại động từ và dĩ nhiên câu chứa ngoại động từ có thể dùng ở thể bị động nha!
Động từ mang tân ngữ trong tiếng anh là nhiều vô số kể. Bạn hãy xem bảng dưới đây để dễ hình dung hơn.
Subject | Verb | Object | Word functions as object |
He | likes | flowers | a noun |
The police | arrested | the thief | a noun phrase |
I | know | him | pronoun |
The boy | can dress | himself | reflexive pronoun |
I | hope | to see you soon | an infinitive |
He | enjoys | playing card | a gerund |
I | don’t know | whe-re he is | a clause |
2.3. Cấu trúc S+V+O+O
-Cấu trúc này có vẻ lạ nhỉ? Sao lại có 2 tân ngữ vậy ? Để lí giải điều này ,các bạn hãy xem ví dụ dưới đây :
Eg: Tom’s mother buys him a book [ Mẹ của Tom mua cho anh ấy một quyển sách]
S V O O
Tân ngữ theo sau loại động từ này được chia làm tân ngữ trực tiếp – Direct Object [Od] và Tân ngữ gián tiếp – Indirect Object [Oi]
Tân ngữ trực tiếp nằm liền sau động từ chính, và thường là tân ngữ chỉ người hoặc là vật.
– My mother bought him a hat.
– She kindly sent us some flowers.
“Him” và “us” ở 2 ví dụ trên là tân ngữ trực tiếp [direct objects]; “a hat” và “Some flowers” là tân ngữ gián tiếp [ indirect objects].
Để phân biệt 2 loại tân ngữ này ta áp dụng quy luật sau:
– Direct object thường là người hoặc vật,
– Tân ngữ trực tiếp luôn thừa hưởng kết quả của hành động, còn tân ngữ gián tiếp thì bị tác động bởi hành động.
Chúng ta thường dùng cấu trúc S-V-Od-Oi; Tuy nhiên, nếu chúng ta muốn tân ngữ gián tiếp nằm liền ngay sau động từ chính thì ta phải thêm một giới từ phía trước tân ngữ gián tiếp.
Và các giới từ thường dùng là “For” và “To”. Sử dụng giới từ nào phù hợp thì phải căn cứ vào động từ
Ví dụ: Động từ Play thường có giới từ TO bổ nghĩa và động từ Leave thì lại thích giới từ FOR
Play something to somebody.
Leave something for someone.
Các động từ 2 tân ngữ: Leave, Buy, Lend, Borrow, Give, …
Trong ví dụ trên, Điều chúng ta cần chú ý là động từ “buys” [mua] ,như vậy “mua quyển sách” mới là chính nên “a book” là tân ngữ trực tiếp bởi vì “a book” [quyển sách] mới là vật trực tiếp tiếp nhận hành động “buys”[mua] của mẹ, sau đó mẹ mới đưa sách cho “him” nên “him” sẽ là tân ngữ gián tiếp.
2.4. Cấu trúc S V C
C ở đây là viết tắt của complement. Trong cấu trúc này V là tobe hoặc linking verb, do đó các từ theo sau nó không được gọi là trạng ngữ nữa mà ta gọi chúng là bổ ngữ [Complement].
Một bổ ngữ có thể là một tính từ [adjective], một danh từ [a noun], một cụm danh từ [a noun phrase], một đại từ [a pronoun], hoặc một trạng từ chỉ thời gian [an adverbial of time], một trạng từ chỉ nơi chốn [ a adverbial of place – Sau động từ be], một cụm giới từ [a prepositional phrase], một động từ nguyên mẫu [an infinitive] hoặc thậm chí là một mệnh đề [a clause].
Ví dụ:
She | became | a good ballet dancer. | cụm danh từ |
The car | is | mine. | đại từ |
She | will be | here. | trạng từ chỉ nơi chốn |
The meeting | is | at 3:30. | trạng từ chỉ thời gian |
The cat | is | fat. | tính từ |
He | seems | to fall. | động từ có to |
Money | is | what she wants. | mệnh đề |
2.5. Cấu trúc S V O C
Ở mẫu câu S-V-C đề cập ở phần 2.4, Bổ ngữ bổ nghĩa cho chủ ngữ của câu [subject], ở phần này, nó được dùng để bổ nghĩa cho tân ngữ nên ta gọi là object complement.
Các động từ có thể dùng ở mẫu câu này:
– Make: She makes me crazy in way she looks at me.
– Declare: After ten rows fighting, The degree declared him the winner.
– Appoint: My teacher appoints me monitor of the class.
Ngoài ra còn có các động từ sau: Drive, announce, appoint, …
2.6. Cấu trúc S V A
A là viết tắt của adverb [trạng từ]. Trong cấu trúc này chúng ta luôn luôn sử dụng động từ thường nhé!
Ví dụ:
She sings beautifully
2.7. Cấu trúc S V O A
Cấu trúc này có thêm tân ngữ [O] phía trước trạng từ để nhấn mạnh đối tượng hướng đến của động từ trong câu [V].
Ví dụ:
I saw him 2 days ago
2 days ago là trạng từ chỉ thời gian
him là tân ngữ
S là gì trong tiếng Anh? Các lưu ý cần biết khi sử dụng S trong tiếng Anh là gì? Hãy cùng GiaiNgo tìm hiệu và ghi nhớ kiến thức quan trọng này ngay bạn nhé!
Không thể phủ nhận tiếng Anh là một môn học khá thứ vị với nhiều kiến thức bổ ích. Vậy S là gì trong tiếng Anh? Cách phần biệt giữa thì và chữ S là gì trong tiếng Anh như thế nào? Cùng GiaiNgo tìm hiểu nhé!
S là gì trong tiếng Anh?
S là gì trong tiếng Anh?
S trong tiếng Anh được xem là chủ thể của câu. Chủ thể này có thể thực hiện hành động [đối với câu chủ động] hoặc bị tác động bởi một hay nhiều hành động nào đó [đối với câu bị động].
Dù là câu ở dạng bị động hay chủ động, S là gì trong tiếng Anh vẫn không hề thay đổi. Trong một câu luôn luôn có S.
Vậy, cách xác định S là gì trong tiếng Anh như thế nào? GiaiNgo sẽ đề cập ở phần sau nhé!
S viết tắt trong tiếng Anh là gì?
S trong tiếng Anh được xem là chủ ngữ và là từ viết tắt của Subject. Bạn sẽ thường xuyên bắt gặp từ ngữ này khi phân tích một câu tiếng Anh thành các thành phần cấu trúc tạo thành.
S là gì trong thì tiếng Anh?
Không chỉ được nhiều người thắc mắc S là gì trong tiếng Anh, các thì với S cũng được tìm hiểu rất nhiều.
Simple present tense dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một hành động diễn ra lặp đi lặp lại theo thói quen, phong tục, khả năng.
Hoặc Past simple tense dùng để diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ.
S trong các thì chủ yếu được viết thành Simple ở nhiều thì khác nhau. Với mỗi thì luôn có những công thức áp dụng và trường hợp sử dụng riêng biệt.
Tuy nhiên, quy ước về S là gì trong tiếng Anh vẫn đang được thống nhất từ trước đến giờ. Thế nên để sử dụng đúng thì S là gì trong tiếng Anh, bạn cần nắm rõ các ý này trước đấy nhé!
Xem thêm:
Các ký hiệu trong tiếng Anh
Bên cạnh việc năm rõ S là gì trong tiếng Anh, GiaiNgo sẽ cung cấp đến bạn các ký hiệu khác bao gồm:
Viết tắt | Viết đầy đủ | Nghĩa |
BTW | By The Way | à mà này, nhân tiện thì |
BBR | Be Right Back | tôi sẽ quay lại ngay |
OMG | Oh My God | lạy Chúa tôi, ôi trời ơi |
WTH | What The Hell | cái quái gì thế |
GN | Good Night | chúc ngủ ngon |
LOL | Laugh Out Loud | cười lớn |
SUP | What’s up | xin chào, có chuyện gì thế |
TY | Thank You | cám ơn |
NP | No Problem | không có vấn đề gì |
IDC | I Don’t Care | tôi không quan tâm |
IKR | I Know, Right | tôi biết mà |
LMK | Let Me Know | nói tôi nghe |
IRL | In Real Life | thực tế thì |
IAC | In Any Case | trong bất cứ trường hợp nào |
JIC | Just In Case | phòng trường hợp |
AKA | As Known As | được biết đến như là |
AMA | As Me Anything | hỏi tôi bất cứ thứ gì |
B/C | Because | bởi vì |
BF | Boyfriend | bạn trai |
DM | Direct Message | tin nhắn trực tiếp |
L8R | Later | sau nhé |
NM | Not Much | không có gì nhiều |
NVM | Nevermind | đừng bận tâm |
OMW | On My Way | đang trên đường |
PLS | Please | làm ơn |
TBH | To Be Honest | nói thật là |
SRSLY | Seriously | thật sự |
SOL | Sooner Or Later | không sớm thì muộn |
GiaiNgo đã giải thích S là gì trong tiếng Anh trong bài viết này. Hãy ghi nhớ thật kỹ để ứng dụng trong cuộc sống nhé!