So sánh trình tự thủ tục thông qua nghị quyết của hội đồng thành viên và đại hội đồng cổ đông

Quy định của pháp luật về công ty cổ phần

Công ty cổ phần là doanh nghiệp lớn, có tư cách pháp nhân và có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

Vốn điều lệ của CTCP là tổng giá trị mệnh giá cổ phần đã bán các loại. Tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp, vốn điều lệ công ty là tổng giá trị mệnh giá cổ phần các loại đã được đăng ký mua và được ghi trong điều lệ công ty.

>> Tham khảo thêm: Tìm hiểu pháp luật doanh nghiệp quy định về công ty cổ phần

Thông qua nghị quyết của đại hội đồng cổ đông

Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

Hình thức thông qua

Theo Điều 143 Luật doanh nghiệp 2014, nghị quyết được thông qua theo hai hình thức:

  • Biểu quyết tại cuộc họp;
  • Lấy ý kiến bằng văn bản.

Tuy nhiên, trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì nghị quyết các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp:

  • Sửa đổi, bổ sung các nội dung của Điều lệ công ty;
  • Định hướng phát triển công ty;
  • Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
  • Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
  • Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc một tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;
  • Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  • Tổ chức lại, giải thể công ty.

Điều kiện thông qua

Theo Điều 144 luật doanh nghiệp 2014, nghị quyết về nội dung sau đây được thông qua nếu được số cổ đông đại diện ít nhất 65% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành:

  • Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
  • Thay đổi ngành, nghề và lĩnh vực kinh doanh hoặc cơ cấu tổ chức quản lý công ty;
  • Dự án đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghitrongbáo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;
  • Tổ chức lại, giải thể công ty;
  • Các vấn đề khác do Điều lệ công ty quy định.

Các nghị quyết khác được thông qua khi được số cổ đông đại diện cho ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết của tất cả cổ đông dự họp tán thành.

Lưu ý: Đối với hình thức lấy ý kiến bằng văn bản, nghị quyết thông qua khi số cổ đông đại diện ít nhất 51% tổng số phiếu biểu quyết tán thành.

Quy định của pháp luật về công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

>> Xem thêm: Trình Tự Tổ Chức Phiên Họp Hội Đồng Thành Viên Công Ty TNHH 2TV Trở Lên

Theo Điều 47 Luật Doanh nghiệp 2014, doanh nghiệp được coi là công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên khi đáp ứng các điều kiện:

  • Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50;
  • Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệptrongphạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;
  • Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật này.

>> Tham khảo thêm: Công ty trách nhiệm hữu hạn được phát hành cổ phiếu không

Thông qua nghị quyết của hội đồng thành viên

Biểu quyết tại phiên họp

Hình thức thông qua

Căn cứ khoản 1 Điều 60 Luật doanh nghiệp 2014, Hội đồng thành viên thông qua các nghị quyết thuộc thẩm quyền bằng:

  • Biểu quyết tại cuộc họp;
  • Lấy ý kiến bằng văn bản;
  • Hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.

Tuy nhiên, quyết định các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên trừ khi Điều lệ công ty quy định khác:

  • Sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ công ty quy định tại Điều 25 của Luật doanh nghiệp 2014;
  • Quyết định phương hướng phát triển công ty;
  • Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
  • Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  • Tổ chức lại hoặc giải thể công ty.

Điều kiện thông qua

Đối với hình thức biểu quyết tại cuộc họp, nghị quyết được thông qua khi:

  • Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành;
  • Được số phiếu đại diện ít nhất 75% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành đối với quyết định được quy định tại điểm b khoản 3 Điều 60 Luật doanh nghiệp 2014.

Đới với hình thức lấy ý kiến bằng văn bản thì nghị quyết được thông qua khi được số thành viên sở hữu ít nhất 65% vốn điều lệ tán thành; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.

Quy định về Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

Đại hội đồng cổ đông

Theo khoản 1 Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2014, Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.

Trong thời gian làm việc, Đại hội đồng cổ đông họp thường niên mỗi năm một lần. Ngoài cuộc họp thường niên, Đại hội đồng cổ đông có thể họp bất thường.

>>>Chi tiết xem tại: Thủ tục triệu tập họp đại hội đồng cổ đông bất thường

Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

NGHỊ QUYẾT CỦA ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG là văn bản mà Đại hội đồng cổ đông biểu quyết, quyết định nhằm quản lý công ty về định hướng phát triển, cổ phần, nhân sự…

Nội dung của Nghị quyết chưa đựng các quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông được quy định tại khoản 2 Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2014.

Hình thức thông qua Nghị quyết

Hình thức thông qua nghị quyết bằng biểu quyết tại phiên họp

Các hình thức thông qua

Căn cứ khoản 1 Điều 143 Luật Doanh nghiệp 2014, Đại hội đồng cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức:

  • Biểu quyết tại cuộc họp;
  • Lấy ý kiến bằng văn bản.

Một số Nghị quyết cần lưu ý

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp theo khoản 2 Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2014:

  • Sửa đổi, bổ sung các nội dung của Điều lệ công ty;
  • Định hướng phát triển công ty;
  • Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;
  • Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;
  • Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, hoặc một tỷ lệ, giá trị khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định;
  • Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  • Tổ chức lại, giải thể công ty.

Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

  • Tin tức
  • Main Nguyen
    2 /5 của 2 đánh giá

Nghị quyết của đại hội đồng cổ đông được thông qua khi nào ?

August 29, 2021
318

người lao động từ chối làm việc

Facebook
Twitter
Google+
Pinterest
WhatsApp

MỤC LỤC

  • 1. Nghị quyết của đại hội đồng cổ đông là gì ?
  • 2. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua bằng hình thức nào ?
  • 3. Điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua ?
  • 4. Thẩm quyền và thể thức lấy ý kiến cổ đông bằng văn bản để thông qua nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
  • 5. Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông có hiệu lực khi nào ?
  • 6. Ai có quyền yêu cầu hủy bỏ nghị quyết Đại hội đồng cổ đông ?

Tin cùng chuyên mục

  • Hướng dẫn thủ tục chuyển trụ sở chính hộ kinh doanh khác quận
  • Có được rút hồ sơ đăng ký doanh nghiệp khi đang nộp?
  • Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư thực hiện như thế nào?
  • Điều kiện công nhận doanh nghiệp ưu tiên là gì?
  • Chữ ký số là gì? Doanh nghiệp có bắt buộc dùng chữ ký số?

1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh so sánh thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị

Cơ sở pháp lý điều chỉnh so sánh thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông và Hội đồng quản trị công ty cổ phần là Luật Doanh nghiệp 2014.

2. Khái niệm Công ty cổ phần

Theo quy định tại Điều 110 Luật doanh nghiệp 2014 về Công ty cổ phần:

  1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:
    a] Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
    b] Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

    c] Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

    d] Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật này.

  2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

  3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần các loại để huy động vốn.

===>>> Xem thêm: A-Z về thành lập công ty cổ phần

3. Quyền hạn [thẩm quyền] của Đại hội đồng cổ đông

Theo quy định tại Điều 135 Luật Doanh nghiệp 2014 về Đại hội đồng cổ đông:

  1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần.

  2. Đại hội đồng cổ đông có các quyền và nghĩa vụ sau đây:
    a] Thông qua định hướng phát triển của công ty;
    b] Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm của từng loại cổ phần;
    c] Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;

    d] Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 35% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty nếu Điều lệ công ty không quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
    đ] Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;e] Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
    g] Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;

    h] Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công ty;
    i] Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
    k] Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

===>>> Xem thêm: Thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông

Cơ sở pháp lý điều chỉnh vấn đề điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua

Cơ sở pháp lý điều chỉnh quy định về điều kiện để nghị quyết Đại hội đồng cổ đông được thông qua là Luật Doanh nghiệp năm 2020 [có hiệu lực từ 01/01/2021];

Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông là gì?

Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông thực chất là các quyết định của Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của mình và ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động, tổ chức của doanh nghiệp và các vấn đề khác thuộc nhân sự, tài chính… của doanh nghiệp.

Đại hội đồng cổ đông là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ phần, gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết.

Tổng số cổ đông có quyền biểu quyết bao gồm các cổ đông nắm giữ các loại cổ phần sau:

  • Cổ phần phổ thông: mỗi cổ phần phổ thông có 1 phiếu biểu quyết;
  • Cổ phần ưu đãi biểu quyết: có số phiếu biểu quyết nhiều hơn so với cổ phần phổ thông [số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ quy định];

Cổ phần ưu đã cổ tức và cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết và không dự họp Đại hội đồng cổ đông.

===>>> Xem thêm:Các loại cổ phần ưu đãi

Hình thức thông qua nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông

  • Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 147 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì Đại hội đồng cổ đông thông qua nghị quyết thuộc thẩm quyền mình bằng hình thức lấy ý kiến bằng văn bản hoặc biểu quyết tại cuộc họp.
  • Theo khoản 2 Điều 147 Luật Doanh nghiệp năm 2020, nếu Điều lệ công ty cổ phần không có quy định khác thì nghị quyết Đại hội đồng cổ đông về các vấn đề sau phải được thông qua bằng hình thức biểu quyết tại cuộc họp Đại hội đồng cổ đông:

“a] Sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ công ty;

b] Định hướng phát triển công ty;

c] Loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại;

d] Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát;

đ] Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định tỷ lệ hoặc giá trị khác;

\e] Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;

g] Tổ chức lại, giải thể công ty.”

===>>> Xem thêm: Thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông

1. Quy định về hội đồng thành viên

Hội đồng thành viên theo như quy định của pháp luật hiện hành thì bao gồm tất cả các thành viên công ty, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định định kỳ họp Hội đồng thành viên, nhưng ít nhất mỗi năm phải họp một lần.

Hội đồng thành viên công ty dưới góc đọ pháp lý được hiểu là những người có quyết định quan trọng với các công việc điều hành và quản lý công ty dựa theo điều lệ đã được đề ra khi thành lập công ty. Hội đồng thành viên công ty được biết đến với vai trò là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Hội đồng thành viên được áp dụng đối với các công ty có từ hai thành viên trở lên theo quy định của pháp luật doanh nghiệp năm 2020. Hội đồng thành viên công ty được pháp luật quy định với các hình thức quản lý gồm hội đồng thành viên, chủ tịch hội đồng thành viên và giám đốc hoặc tổng giám đốc. Hội đồng thành viên bao gồm tất cả các thành viên công ty, Hội đồng thành viên công ty dưới quy định của pháp luật doanh nghiệp thì đây là cơ quan có quyền quyết định cao nhất của công ty. Điều lệ công ty quy định các kỳ họp định kỳ họp Hội đồng thành viên của công ty, nhưng để đảm bảo việt thống nhất và hoạt động một cách tốt nhất và hiệu quả nhất thì ít nhất mỗi năm Hội đồng thành viên công ty phải họp một lần.

– Hội đồng thành viên theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 thì Hội đồng thành viên công ty bao gồm các quyền như sau:

+ Hội đồng thành viên có quyền quyết định về việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ của công ty, quyết định thời điểm và phương thức huy động vốn.

Xem thêm: Điều kiện và thể thức tiến hành họp Hội đồng thành viên

+ Hội đồng thành viên có quyền quyết định chiến lược kinh doanh của công ty.

+ Hội đồng thành viên có quyền bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm chủ tịch hội đồng thành viên. Có quyền quyết định việc bổ nhiệm, bãi miễn, cách chức ký và chấm dứt hợp đồng với các chức vụ quản lý công ty như giám đốc, tổng giám đốc, kế toán trưởng… dựa theo điều lệ của công ty.

+ Hội đồng thành viên có quyền quyết định giải thể hoặc yêu cầu phá sản công ty.

+ Hội đồng thành viên có quyền sửa đổi, bổ sung điều lệ công ty.

+ Hội đồng thành viên có quyền quyết định hoạt động cuả công ty, của bộ máy vận hành công ty.

+ Hội đồng thành viên có quyền quyết định hình thức và phương hướng đầu tư của công ty có giá trị bằng 50% tổng giá trị tài sản của công ty hoặc theo tỷ lệ đã quy định tài điều lệ của công ty.

+ Ngoài ra thì Hội đồng thành viên còn có quyền quyết định mức lương, thưởng và các lợi ích khác cho bố máy điều hành công ty và các chức vụ quản lý công ty theo vốn điều lệ công ty.

Đối với trường hợp cá nhân là thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn bị tạm giam, bị kết án tù hoặc bị Tòa án tước quyền hành nghề theo quy định của Bộ luật hình sự, thành viên đó ủy quyền cho người khác tham gia Hội đồng thành viên công ty.Với vai trò quan trọng của mình hội đồng thành viên sẽ quyết định rất nhiều yếu tố về sự thành công của một trong việc làm ăn kinh doanh của mình. Chính vì thế khi thành lập từ hai thành viên trở lên cần xem xét và lựa chọn hội đồng thành viên sao cho thật tốt để tránh những rắc rối trong việc vận hành và quản lý công ty sau này. Nhất là việc kinh doanh và hợp tác luôn có những mâu thuẫn , phát sinh.

Xem thêm: Họp hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn

Video liên quan

Chủ Đề