Số vào sổ cấp giấy chứng nhận là gì năm 2024

Theo Điều 3 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [sau đây sẽ gọi tắt là Giấy chứng nhận] bao gồm 4 trang và chứa các nội dung sau:

1. Trang 1 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin:

- Quốc hiệu, Quốc huy, tên đầy đủ của Giấy chứng nhận

- Tên và thông tin người sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.

- Số phát hành Giấy chứng nhận [số seri] gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số; dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

2. Trang 2 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:

- Thông tin về thửa đất, nhà ở, công trình xây dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú

- Ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận

- Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận

Tại trang 2 cần lưu ý các thông tin quan trọng như:

- Thông tin về nhà đất, diện tích có đúng với hồ sơ địa chính và thực tế không

- Hình thức sử dụng đất là sử dụng riêng hay sử dụng chung

- Mục đích sử dụng đất như thế nào vì người dân phải sử dụng đúng mục đích sử dụng đất ghi trên Giấy chứng nhận, nếu tự ý chuyển mục đích sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính và buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu

- Thời hạn sử dụng nhà đất là lâu dài hay có thời hạn sử dụng

3. Trang 3 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:

- Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

- Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận

Lưu ý, điểm b khoản 1 Điều 12 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT nêu ra 2 trường hợp không thể hiện sơ đồ trên Giấy chứng nhận:

- Trường hợp cấp một Giấy chứng nhận chung cho nhiều thửa đất nông nghiệp;

- Và trường hợp đất xây dựng công trình theo tuyến. Ví dụ: "Đường giao thông, đường dẫn điện, đường dẫn nước của tổ chức đầu tư xây dựng theo hình thức BOT"

Theo khoản 2 Điều 13 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT thì những nội dung về ghi nợ, xóa nợ, được miễn, được giảm nghĩa vụ tài chính sẽ được thể hiện ở phần Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận. Ngoài ra, phần này còn thể hiện những nội dung như cho, tặng, thừa kế, sang tên chuyển quyền sử dụng đất và nhà ở cho người khác, chuyển đổi mục đích sử dụng đất, tách thửa, hợp thửa, thay đổi diện tích, thay đổi nghĩa vụ tài chính, thông tin về thế chấp, đính chính nội dung Giấy chứng nhận nếu có sai sót,...

4. Trang 4 Giấy chứng nhận bao gồm thông tin sau:

- Nội dung tiếp theo của phần Những thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận tại trang 3

- Nội dung lưu ý đối với người được cấp Giấy chứng nhận và mã vạch

5. Trang bổ sung Giấy chứng nhận:

Theo khoản 1, khoản 2 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, ngoài trang 3 và trang 4 được sử dụng để xác nhận nội dung thay đổi trong Giấy chứng nhận thì còn có thể sử dụng trang bổ sung để xác nhận thay đổi trong các trường hợp như:

- Đăng ký thế chấp, thay đổi nội dung đã đăng ký hoặc xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;

- Cho thuê, cho thuê lại đất hoặc xóa cho thuê, cho thuê lại đất của doanh nghiệp đầu tư hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

- Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu căn hộ chung cư đối với trường hợp doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc bán kết hợp cho thuê đã được cấp Giấy chứng nhận chung cho các căn hộ chung cư khi chưa bán;

- Thể hiện sơ đồ tài sản gắn liền với đất trong trường hợp bổ sung, thay đổi tài sản gắn liền với đất mà không thể thể hiện trên trang 3

Theo khoản 3 Điều 20 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT, để nhận biết Giấy chứng nhận có trang bổ sung hay không ta kiểm tra xem trên trang 4 Giấy chứng nhận có đóng dấu giáp lai hay không và có ghi chú dòng chữ "Kèm theo Giấy chứng nhận này có Trang bổ sung số: 01,..." hay không.

\>>> Xem thêm: Sổ đỏ có phải là tài sản không? Có thể cầm cố được không? Nên cầm cố sổ đỏ ở tiệm cầm đồ hay ngân hàng?

Hạnh Nguyên

Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info@thuvienphapluat.vn.

Phần ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được quy định như thế nào? Xin chào Ban biên tập. Tôi tên là Trường Giang, tôi sinh sống và làm việc tại TPHCM. Tôi có thắc mắc muốn nhờ Ban biên tập giải đáp giúp tôi. Ban biên tập cho tôi hỏi: Phần ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được quy định như thế nào? Có văn bản nào quy định về vấn đề này không? Tôi hy vọng sớm nhận được phản hồi từ Ban biên tập. Xin chân thành cảm ơn! [giang***@gmail.com]

Phần ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được quy định tại về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành như sau:

1. Thể hiện nội dung phần ký Giấy chứng nhận như sau:

  1. Ghi địa danh nơi cấp Giấy chứng nhận và ngày tháng năm ký Giấy chứng nhận;
  1. Trường hợp cơ quan cấp Giấy chứng nhận là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện thì ghi như sau:

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… [ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận]

CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;

hoặc

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… [ghi tên đơn vị hành chính cấp thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận]

KT. CHỦ TỊCH

PHÓ CHỦ TỊCH

Chữ ký, đóng dấu của Ủy ban nhân dân và họ tên người ký;

  1. Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh uỷ quyền ký cấp Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN… [ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh]

TUQ. CHỦ TỊCH

GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký;

  1. Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy chứng nhận theo thẩm quyền thì ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… [ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh]

GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký.

Trường hợp Phó Giám đốc Sở ký Giấy chứng nhận thì ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… [ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh]

KT. GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

Chữ ký, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký;

đ] Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai được Sở Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền ký cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG…[ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh]

TUQ. GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI… [ghi tên Văn phòng đăng ký đất đai]

Chữ ký của Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký;

  1. Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai được Sở Tài nguyên và Môi trường uỷ quyền ký cấp Giấy chứng nhận theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì ghi như sau:

SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG… [ghi tên đơn vị hành chính cấp tỉnh]

TUQ. GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI …… [ghi tên Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai]

Chữ ký của Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, đóng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường và họ tên người ký.

2. Số vào sổ cấp Giấy chứng nhận được ghi bằng chữ và số [là số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận] theo quy định như sau:

  1. Đối với Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp thì ghi chữ "CH", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận, gồm 5 chữ số và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT ngày 21 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [sau đây gọi là Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT];
  1. Đối với Giấy chứng nhận do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp thì ghi chữ "CT", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo từng đơn vị hành chính cấp tỉnh và được ghi tiếp theo số thứ tự Giấy chứng nhận đã cấp theo Thông tư số 17/2009/TT-BTNMT.

Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì ghi chữ "CS", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo đơn vị hành chính cấp xã cùng với hệ thống số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận cho các trường hợp do Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp quy định tại Điểm a Khoản này.

Trên đây là nội dung quy định về phần ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và ghi số vào sổ cấp Giấy chứng nhận. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 23/2014/TT-BTNMT.

Sổ vào sổ cấp giấy chứng nhận ở đâu?

Theo đó, số phát hành Giấy chứng nhận [số seri] gồm 02 chữ cái tiếng Việt và 06 chữ số, được in màu đen ở trang 01 của Giấy chứng nhận còn số vào sổ cấp Giấy chứng nhận ở góc trái trang số 02.14 thg 3, 2023nullNội dung trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bao gồm những ...thuvienphapluat.vn › hoi-dap-phap-luatnull

Sổ vào sổ cấp giấy chứng nhận CS là gì?

Trường hợp Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam thì ghi chữ "CS", tiếp theo ghi số thứ tự vào sổ cấp Giấy chứng nhận gồm 5 chữ số được lập theo đơn vị hành chính cấp xã cùng với hệ thống số thứ tự ...nullPhần ký Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở ...lawnet.vn › ngan-hang-phap-luat › tu-van-phap-luat › bat-dong-san › pha...null

Sổ giấy chứng nhận là gì?

Số giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Số chứng nhận quyền sử dụng đất bản chất là số phát hành giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo quy định của pháp luật thì số seri giấy chứng nhận quyền sử dụng đất gồm có sáu chữ số và có hai chữ cái tiếng Việt và được in màu đen.nullSố giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì và cách tra cứuhomedy.com › news › so-giay-chung-nhan-quyen-su-dung-dat-ne7042null

Sổ cấp GCN là gì?

Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [sau đây gọi là sổ cấp GCN] được lập để theo dõi, quản lý việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [sau đây gọi là GCN] như sau: 1.nullMẪU SỔ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT QUYỀN ...thuvienphapluat.vn › bieumau › MAU-SO-CAP-GIAY-CHUNG-NHAN-Q...null

Chủ Đề