So với diện tích lãnh thổ nước ta địa hình đồng bằng chiếm bao nhiêu phần

Câu hỏi: Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là?

A.núi cao.

B.đồi núi thấp

C.đồng bằng

D.núi trung bình.

Giải chi tiết:

Dạng địa hình chiếm diện tích lớn nhất trên lãnh thổ nước ta là đồi núi thấp, đồi núi thấp và đồng bằng chiếm 85% diện tích tự nhiên, đồng bằng chiếm khoảng 25% diện tích tự nhiên => đồi núi thấp chiếm khoảng 60% diện tích tự nhiên nước ta

=> Chọn đáp án B

Cùng Top lời giải tìm hiểu nội dung Đất nước nhiều đồi núi dưới đây nhé

1. Đặc điểm chung của địa hình

a] Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp

- Đồi núi chiếm tới ¾ diện tích lãnh thổ, đồng bằng chỉ chiếm ¼ diện tích.

- Tính trên phạm vi cả nước, địa hình đồng bằng và đồi núi thấp [dưới 1000m] chiếm tới 85% diện tích. Địa hình núi cao [trên 2000m] chỉ chiếm 1% diện tích cả nước.

b] Cấu trúc địa hình nước ta khá đa dạng

- Địa hình nước ta có cấu trúc được vận động Tân kiến tạo làm trẻ lại, tạo nên sự phân bậc rõ nét theo độ cao, thấp dân từ tây bắc xuống đông nam và phân hóa đa dạng.

- Cấu trúc địa hình gồm 2 hướng chính:

+ Hướng tây bắc-đông nam thể hiện rõ rệt từ hữu ngạn sông Hồng đến dãy Bạch Mã.

+ Hướng vòng cung thể hiện ở vùng núi Đông Bắc và khu vực Nam Trung Bộ [Trường Sơn Nam].

c] Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

d] Chịu tác động mạnh mẽ của con người.

2. Các khu vực địa hình

a. Khu vực đồi núi

- Vùng núi Đông Bắc:

+ Giới hạn: Vùng núi phía tả ngạn sông Hồng chủ yếu là đồi núi thấp.

+Gồm các cánh cung lớn mở rộng về phía bắc và đông chụm lại ở Tam Đảo.

+Hướng nghiêng: cao ở Tây Bắc và thấp xuống Đông Nam

- Vùng núi Tây Bắc:

+Giới hạn: Nằm giữa sông Hồng và sông Cả.

+Địa hình cao nhất nước ta, dãy Hoàng Liên Sơn [Phanxipang 3143m]. Các dãy núi hướng tây bắc - đông nam, xen giữa là cao nguyên đá vôi [cao nguyên Sơn La, Mộc Châu].

- Vùng núi Bắc Trường Sơn:

+Giới hạn: Từ sông Cả tới dãy núi Bạch Mã.

+Hướng Tây Bắc - Đông Nam .

+Các dãy núi song song, so le nhau dài nhất, cao ở hai đầu, thấp ở giữa.

+Các vùng núi đá vôi [Quảng Bình, Quảng Trị]

- Vùng núi Trường Sơn Nam:

+Các khối núi Kontum, khối núi cực nam tây bắc, sườn tây thoải, sườn đông dốc đứng.

+Các cao nguyên đất đỏ ba dan: Playku, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên bề mặt bằng phẳng, độ cao xếp tầng 500 - 800 - 1000m.

* Địa hình bán bình nguyên và vùng đồi trung du:

- Bán bình nguyên ở Đông Nam Bộ với bậc thềm phù sa cổ cao khoảng 100m và bề mặt phủ badan cao chừng 200m.

- Địa hình đồi trung du phần nhiều do tác động của dòng chảy chia cắt các thềm phù sa cổ. Dải đồi trung du rộng nhất nằm ở rìa đồng bằng sông Hồng và thu hẹp ở rìa đồng bằng ven biển miền Trung.

b. Khu vực đồng bằng

Đồng bằng chia làm hai loại:

+Đồng bằng châu thổ

+Đồng bằng ven biển

- Đồng bằng châu thổ sông gồm: đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

+Giống nhau:

Đều là đồng bằng châu thổ hạ lưu của các sông lớn, có bờ biển phẳng, vịnh biển nông, thềm lục địa mở rộng.

Đất đai màu mỡ, phì nhiêu.

+Khác nhau:

Do sông Hồng và sông Thái bình bồi tụ.

- DT: 15.000 km2.

- Có hệ thống đê ngăn lũ.

- Vùng trong đê không được bồi đắp phù sa hằng năm.

- Ít chịu tác động của thuỷ triều

- Do sông Tiền và sông Hậu bồi tụ.

- DT: 40.000 km2.

- Có hệ thống kênh rạch chằng chịt.

- Được bồi đắp phù sa hằng năm.

- Chịu tác động mạnh mẽ của thuỷ triều.

- Đồng bằng ven biển:

+ Có tổng diện tích khoảng: 15 nghìn km2.

+ Đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.

+ Phần lớn hẹp ngang, bị chia cắt, một số được mở rộng ở các cửa sông.

+ Có sự phân chia làm 3 dải: giáp biển là cồn cát, đầm phá; giữa là vùng thấp trũng; dải trong cùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

3. Thế mạnh và hạn chế về thiên nhiên của các khu vực đồi núi và đồng bằng trong phát triển kinh tế - xã hội

a. Khu vực đồi núi:

- Thuận lợi:

+Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi thuận lợi để phát triển các ngành công nghiệp.

+Tài nguyên rừng giàu có về thành phần loài với nhiều loài quý hiếm, tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.

+Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc xây dựng các vùng chuyên canh cây công nghiệp.

+Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn [sông Đà……].

+Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Vì…… Tiềm năng phát triển du lịch.

- Khó khăn:

+Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.

+Do mưa nhiều, độ dốc lớn, miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ quét, xói mòn, trượt đất, tại các đứt gãy còn phát sinh động đất. Các thiên tai khác như lốc, mưa đá, sương mù, rét hại…

b. Khu vực đồng bằng

- Thuận lợi:

+Phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nông sản, đặc biệt là gạo.

+Cung cấp các nguồn lợi thiên nhiên khác như khoáng sản, thủy sản và lâm sản.

+Là nơi có điều kiện để tập trung các thành phố, các khu công nghiệp và các trung tâm thương mại. ..

- Các hạn chế:

Thường xuyên chịu nhiều thiên tai bão, lụt, hạn hán...

Hạn chế của từng khu vực đồng bằng:

+ ĐB sông Hồng: đất trong đê bạc màu, nhiều ô trũng ngập nước.

+ ĐB sông CL: diện tích đất phèn và đất mặn lớn

+ ĐB ven biển miền Trung: diện tích nhỏ, bị chia cắt, nghèo dinh dưỡng

Giáo dục Tư vấn

QUIZZ

  • Thứ tư, 28/8/2019 18:00 [GMT+7]
  • 18:00 28/8/2019

Đây là dạng địa hình chủ yếu, chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ nước ta.

  • Lào
  • Capuchia
  • Thái Lan
  • Trung Quốc

Theo Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương, khu vực Đông Nam Á, ven biển Thái Bình Dương. Trên đất liền, Việt Nam tiếp giáp 3 quốc gia khác nhau gồm: Trung Quốc, Lào, Campuchia.

Theo Cổng thông tin điện tử Bộ Ngoại giao, 25 tỉnh của nước ta có đường biên giới trên đất liền dài 4.550 km.

  • 300 km
  • 400 km
  • 500 km
  • 600 km

Theo Cổng thông tin Bộ Ngoại giao, trên bản đồ, dải đất liền Việt Nam mang hình chữ S, phần rộng nhất trên đất liền khoảng 500 km, nơi hẹp nhất gần 50 km.

  • Đồi núi thấp
  • Đồi núi cao
  • Trung du
  • Đồng bằng

Đồi núi chiếm tới 3/4 diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp. Địa hình thấp dưới 1.000 m chiếm tới 85% lãnh thổ, núi cao trên 2.000 m chỉ chiếm 1%. Đồi núi Việt Nam tạo thành cánh cung lớn hướng ra Biển Đông, chạy dài 1.400 km, từ Tây Bắc tới Đông Nam Bộ.

  • Đồng bằng châu thổ sông Hồng
  • Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long
  • Đồng bằng duyên hải Miền Trung
  • Đồng bằng châu thổ sông Mã

Có diện tích lớn nhất là Đồng bằng châu thổ sông Cửu Long [khoảng 4 triệu ha]. Đồng bằng châu thổ sông Hồng có diện tích tự nhiên lớn thứ hai Việt Nam [khoảng 1,5 triệu ha].

  • Bắc Nam
  • Đông Nam
  • Tây Nam
  • Tây Bắc - Đông Nam

Theo Cổng thông tin điện tử Chính phủ, Việt Nam có mạng lưới sông ngòi dày đặc [2.360 con sông dài trên 10 km], chảy theo hai hướng chính là Tây Bắc- Đông Nam và vòng cung.

  • Sông Bé
  • Sông Vàm Cỏ
  • Sông Thu Bồn
  • Sông Đồng Nai

Theo sách "Sông ngòi Việt Nam", Đồng Nai là con sông nội địa dài nhất Việt Nam, lớn thứ hai ở Nam Bộ về lưu vực, chỉ sau sông Cửu Long. Sông Đồng Nai có chiều dài 586 km và lưu vực 38.600 km2.

  • Cửa khẩu Lao Bảo
  • Cửa khẩu Cầu Treo
  • Cửa khẩu Bờ Y
  • Cửa khẩu Hoa Lư

Theo Atlas địa lý Việt Nam, ngã ba Bờ Y thuộc xã Bờ Y huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum còn được gọi là Ngã ba Đông Dương, nơi tiếp giáp giữa Việt Nam, Lào, Campuchia. Đây chính là nơi được mệnh danh "một con gà gáy 3 nước cùng nghe".

Biên giới Việt Nam Biên giới Việt Trung biên giới Việt - Lào biên giới Việt Nam - Campuchia

Video liên quan

Chủ Đề