Suy bụng ta ra bụng người tiếng Trung

* Từ đang tìm kiếm (định nghĩa từ, giải thích từ): suy bụng ta ra bụng người

Suy bụng ta ra bụng người tiếng Trung
942 câu thành ngữ Tiếng Trung

Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu và học Tiếng Trung giao tiếp qua các câu thành ngữ Tiếng Trung thông dụng, trong bài viết này mình tổng hợp 942 câu thành ngữ trong Tiếng Trung từ các nguồn tài liệu Tiếng Trung của Trung Quốc.

Thành ngữ Tiếng Trung thông dụng trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

ànbīngbúdòng 1 Án binh bất động 按兵不动 ānjiā lì yè 2 An cư lập nghiệp 安家 立 业 ānfènshǒujǐ 3 An phận thủ thường 安分守己 sìhǎi zhī nèi jiē xiōngdì 4 Anh em bốn biển một nhà 四海 之 内 皆 兄弟 jiā huǒ bú / bù qǐ yě huǒ bú / bù lái 5 Anh em khinh trước, làng nước khinh sau 家 火 不 起 , 野 火 不 来 xiōngdì rú shǒuzú shǒuzú zhī qíng 6 Anh em như thể tay chân 兄弟 如 手足 ; 手足 之 情 jǐn yī yè xíng / háng 7 Áo gấm đi đêm 锦 衣 夜 行 shí fàn bú / bù wàng zhòngtián rén 8 Ăn bát cơm dẻo, nhớ nẻo đường đi 食 饭 不 忘 种田 人 bùgānbùjìng chī liǎo / le cháng / zhǎng mìng 9 Ăn bẩn sông sâu 不干不净 、 吃 了 长 命 xìn kǒu cí huáng 10 Ăn bậy nói bạ 信 口 雌 黄 Top of Form Bottom of Form hàoyùwùláo 11 Ăn bơ làm biếng, hay ăn lười làm 好逸恶劳 zhāobùbǎoxī 12 Ăn bữa hôm lo bữa mai 朝不保夕 yǒu zǎo mò / méi wǎn 13 Ăn bữa sáng lần bữa tối 有 早 没 晚 chī rén yī kǒu bào rén yī dǒu / dòu chī rén kāng pí bào rén huángjīn 14 Ăn cám trả vàng 吃 人 一 口 , 报 人 一 斗 ; 吃 人 糠 皮 , 报 人 黄金 shí shù hù shù 15 Ăn cây nào rào cây ấy 食 树 护 树 chīlì pá / bā wài 16 Ăn cây táo rào cây sung (cây xoan ) 吃力 扒 外 shí xū xì jiáo yán bì sān sī 17 Ăn có nhai, nói có nghĩ 食 须 细 嚼 、 言 必 三 思 xiǎnglè zài qián chīkǔ zài hòu 18 Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau 享乐 在 前 、 吃苦 在 后 bǎo shí zhōng rì wúsuǒshìshì 19 Ăn cơm chúa, múa tối ngày 饱 食 终 日 、 无所事事 jī tí bǎo fàn sān gān chūbīng qǐ gè dài / dà zǎo gǎn gè wǎn jí 20 Ăn cơm gà gáy, cất binh nửa ngày; Ban ngày mải mốt đi chơi, tối lặn mặt trời đổ thóc vào say 鸡 啼 饱 饭 、 三 竿 出兵 ; 起 个 大 早 、 赶 个 晚 集 chī yī jiā fàn guǎn wàn jiā shì 21 Ăn cơm nhà vác tù và hàng tổng 吃 一 家 饭 、 管 万 家 事 guòhéchāiqiáo 22 Ăn cháo đá bát, qua cầu rút ván 过河拆桥 hàoshì wú yuán huàishì yǒu fèn / fēn 23 Ăn chẳng có khó đến thân 好事 无 缘 , 坏事 有 分 zé shàn ér cóng 24 Ăn chọn nơi, chơi chọn bạn 择 善 而 从 shǎo / shào bú / bù gèng / gēng shì 25 Ăn chưa no, lo chưa tới 少 不 更 事 Vẽ rắn thêm chân shí bú / bù jìng yán bú / bù tōng 26 Ăn chưa sạch, bạch chưa thông 食 不 净 、 言 不 通 dú shí dú shēng chuāng 27 Ăn độc chốc mép 独 食 独 生 疮 bènkǒuzhuōshé 28 Ăn không nên đọi, nói chẳng nên lời 笨口拙舌 shàyǒujièshì wúzhōngshēngyǒu 29 Ăn không nói có 煞有介事 、 无中生有 bǎo shí zhōng rì bùláoérhuò wúsuǒshìshì fàn lái kāikǒu 30 Ăn không ngồi rồi 饱 食 终 日 ; 不劳而获 ; 无所事事 ; 饭 来 开口 Thầy bói xem voi bù yī cū shí 31 Ăn lấy chắc, mặc lấy bền 布 衣 粗 实 qǐgài tǎo ròu zòng 32 Ăn mày đòi xôi gấc (ăn trực đòi bánh chưng) 乞丐 讨 肉 粽 chī xián kǒu kě 33 Ăn mặn khát nước 吃 咸 口 渴 Top of Form Bottom of Form nìngkě hūn kǒu niàn fó mò jiāng / jiàng sù kǒu mà rén 34 Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối 宁可 荤 口 念 佛 、 莫 将 素 口 骂 人 yǐ yǎn hái / huán yǎn yǐ yá hái / huán yá 35 Ăn miếng trả miếng 以 眼 还 眼 、 以 牙 还 牙 chī yī wǎn zhōu zǒu sān lǐ lù 36 Ăn một bát cháo, chạy ba quãng đồng 吃 一 碗 粥 、 走 三 里 路 bǎo nuǎn sī yín yù 37 Ăn no dửng mỡ 饱 暖 思 淫 欲 tiān lǐ liángxīn dàochù tōngxíng 38 Ăn ngay nói thật mọi tật mọi lành 天 理 良心 、 到处 通行 luò / lào / là pò fāng zhī qióngrén kǔ bǎo hàn bùzhī è hàn jī 39 Ăn nhạt mới biết thương mèo 落 魄 方 知 穷人 苦 ; 饱 汉 不知 饿 汉 饥 jìrénlíxià 40 Ăn nhờ ở đậu 寄人篱下 xiāshuō bā dào xiàng bì xū zào ) Ăn ốc nói mò; nhắm mắt nói mò 瞎说 八 道 ; 向 壁 虚 造 chī liǎo / le bàozi dǎn 42 Ăn phải gan báo (hùm) 吃 了 豹子 胆 shí guǒ bú / bù wàng zhòng / zhǒng shù rén 43 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 食 果 不 忘 种 树 人 xìnkǒukāihé xìn kǒu cí huáng húshuōbādào 44 Ăn quàng nói bậy, ăn nói lung tung 信口开河 ; 信 口 雌 黄 ; 胡说八道 jǐn yī yù shí 45 Ăn sung mặc sướng 锦 衣 玉 食 qūdǎchéngzhāo 46 Ăn vụng đổ vạ cho mèo, vu oan giá họa 屈打成招 shājīqúluǎn shā jī qǔ dàn 47 Ăn xổi ở thì , mổ gà lấy trứng 杀鸡取卵 ; 杀 鸡 取 蛋 huà jīng sān zhāngzuǐ cháng / zhǎng chóng yě cháng / zhǎng tuǐ 48 Ba bà chín chuyện; tam sao thất bản 话 经 三 张嘴 , 长 虫 也 长 腿 yuǎn qīn bùrú jìnlín 49 Bà con xa không bằng láng giềng gần; Bán anh em xa mua láng giềng gần 远 亲 不如 近邻 sāntóuliùbì 50 Ba đầu sáu tay 三头六臂 Thầy bói xem voi sān tóu duì àn sān miàn yī cí 51 Ba mặt một lời 三 头 对 案 ; 三 面 一 词 bié / biè yán zhī guò / guo zǎo 52 Ba mươi chưa phải là tết 别 言 之 过 早 sānshí liù jì cè zǒu wèi / wéi shàng jì cè 53 Ba mươi sáu kế, kế chuồn là hơn 三十 六 计 ( 策 ) , 走 为 上 计 ( 策 ) dài / dà tiān bái rì qīng tiān bái rì guāng tiān huà rì 54 Ban ngày ban mặt 大 天 白 日 ; 青 天 白 日 ; 光 天 化 日 mài rénqíng 55 Ban ơn lấy lòng 卖 人情 bànxìnbànyí 56 Bán tín bán nghi 半信半疑 pí ròu shēngyá 57 Bán trôn nuôi miệng 皮 肉 生涯 mài tiān bú / bù lì qì 58 Bán trời không văn tự 卖 天 不 立 契 mài qī diǎn ér 59 Bán vợ đợ con 卖 妻 典 儿 fùshuǐnánshōu 60 Bát nước đổ đi khó lấy lại 覆水难收 bā gān zǐ dǎ / dá bú / bù zháo / zhe / zhuó 61 Bắn đại bác cũng không tới 八 竿 子 打 不 着 màohéshénlí 62 Bằng mặt không bằng lòng 貌合神离 jiǎotàliǎngzhīchuán shuāngshǒu zhuā yú 63 Bắt cá hai tay 脚踏两只船 ; 双手 抓 鱼 chuī shā zuō / zuò fàn 64 Bắt cóc bỏ đĩa 炊 沙 作 饭 gǒu yǎo hàozi 65 Bắt chó đi cày, 狗 咬 耗子 máquè suī xiǎo wǔzàng jùquán chèng tuó suī xiǎo yā qiān jīn 66 Bé dé hạt tiêu 麻雀 虽 小 , 五脏 俱全 ; 秤 砣 虽 小 压 千 斤 xiǎoshí bú / bù jiào / jiāo dài / dà shí bùxiào 67 Bé không vin, cả gẫy cành 小时 不 教 、 大 时 不肖 duìzhèngxiàyào 68 Bệnh nào thuốc nấy 对症下药 zhījǐzhībǐ bǎizhànbǎishèng bǎi zhàn bú / bù dài 69 Biết người biết ta, trăm trận trăm thắng 知己知彼 、 百战百胜 ( 百 战 不 殆 ) zhī wú bú / bù yán yán wú bú / bù jìn / jǐn 70 Biết thì thưa thốt, không biết dựa cột mà nghe 知 无 不 言 , 言 无 不 尽 huǐ búdàng chū jì yǒu jīn rì hébì dāngchu 71 Biết vậy chẳng làm 悔 不当 初 ; 既 有 今 日 , 何必 当初 jiù píng zhuāng xīn jiǔ 72 Bình cũ rượu mới 旧 瓶 装 新 酒 gāozhěnwúyōu xiù shǒu bàng guān / guàn 73 Bình chân như vại, khoanh tay đứng nhìn 高枕无忧 , 袖 手 傍 观 bǎilǐtiāoyī 74 Bó đũa chọn cột cờ 百里挑一 ; xǐng / shěng shí jiǎn chuān 75 Bóp mồm bóp miệng 省 食 俭 穿 Đầu voi đuôi chuột zhào fāng zǐ zhuāyào 76 Bốc thuốc theo đơn 照 方 子 抓药 chuīmáoqiúcī 77 Bới bèo ra bọ, bới lông tìm vết 吹毛求疵 nòng jià / jiǎ chéngzhēn 78 Bỡn quá hóa thật 弄 假 成真 zìyánzìyǔ zì shuō zì huà 79 Bụng bảo dạ 自言自语 ; 自 说 自 话 wúdòngyúzhōng 80 Bụng cứ rốn (lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân) 无动于衷 zéwúpángdài zì zuō / zuò zì shòu zuòfǎ zì bì 81 Bụng làm dạ chịu 责无旁贷 ; 自 作 自 受 ; 作法 自 毙 yī dùzi huài 82 Bụng thối như cứt 一 肚子 坏 jiā miào bú / bù líng 83 Bụt chùa nhà không thiêng 家 庙 不 灵 xī mò rú jīn 84 Bút sa gà chết 惜 墨 如 金 yī jī liǎng bǎo 85 Bữa đói bữa no 一 饥 两 饱 sān tiān dǎyú liǎng tiān shài wǎng 86 Bữa đực bữa cái 三 天 打鱼 两 天 晒 网 géqiángyóu,ěr 87 Bức vách có tai (bờ tường có mắt) 隔墙有耳 bú / bù tīng lǎorén yán chīkuī zài yǎn qián 88 Cá không ăn muối cá ươn 不 听 老人 言 、 吃亏 在 眼 前 sǐ bú / bù gǎi huǐ 89 Cà cuống chết đến đít còn cay 死 不 改 悔 dài / dà yú chī xiǎo yú ruòròuqiángshí 90 Cá lớn nuốt cá bé 大 鱼 吃 小 鱼 ; 弱肉强食 nànxiōngnàndì yīqiūzhīhé 91 Cá mè một lứa 难兄难弟 ( 一丘之貉 ) yú yóu fǔ zhōng / zhòng 92 Cá nằm trên thớt 鱼 游 釜 中 yīpùshíhán 93 Cả thèm chóng chán 一暴十寒 qiǎngcíduólǐ zhī / zhǐ xǔ zhōu guān fànghuǒ bùxǔ bǎixìng diǎn dēng ^ Cả vú lấp miệng em; Gái đĩ già mồm, Cái chày cãi cối 强词夺理 ; 只 许 州 官 放火 , 不许 百姓 点 灯 qiānlǐ yīnyuán yīxiàn qiān 95 Cái duyên cái số nó vồ lấy nhau 千里 姻缘 一线 牵 zhǐ bāo bú / bù zhù zhēn 96 Cái kim trong bọc lâu ngày cũng lòi ra 纸 包 不 住 针 jízhōngshēngzhì 97 Cái khó ló cái khôn 急中生智 fǎnlǎohuántóng 98 Cải lão hoàn đồng 返老还童 dé chóng / zhòng yú mào 99 Cái nết đánh chết cái đẹp 德 重 于 貌 dài / dà chǎo dài / dà nào jù sòng fēnyún 100 Cãi nhau như mổ bò 大 吵 大 闹 ; 聚 讼 纷纭 Bắt cá hai tay qiānlǐ zhī dī kuì yú yǐ xué 101 Cái sảy nảy cái ung 千里 之 堤 、 溃 于 蚁 穴 gǎixiéguīzhèng 102 Cải tà quy chính 改邪归正 qǐ sǐ huí shēng 103 Cải tử hoàn sinh 起 死 回 生 bái lóng yú fú / fù 104 Cải trang vi hành 白 龙 鱼 服 bǎo dāo bú / bù lǎo lǎo dāng / dàng yì zhuàng 105 Càng già càng dẻo càng dai 宝 刀 不 老 ; 老 当 益 壮 hú sǐ shǒu qiū shù gāo qiān zhàng yèluòguīgēn 106 Cáo chết ba năm quay đầu về núi 狐 死 首 丘 ; 树 高 千 丈 , 叶落归根 hújiǎhǔwēi 107 Cáo đội lốt hổ, cáo mượn oai hùm 狐假虎威 gāo bú / bù chéng dī bú / bù jiù 108 Cao không với tới, thấp không bằng lòng 高 不 成 低 不 就 fūyǎn liǎoshì 109 Cày chùi bừa bãi 敷衍 了事 bú / bù hēng bú / bù yán bú / bù hēng bú / bù hā 110 Cạy răng không nói một lời 不 哼 不 言 ; 不 哼 不 哈 zhǎng píng huá / huà xiàn 111 Cầm cân nẩy mực 掌 枰 划 线 shí ná bā wěn shí ná jiǔ wěn 112 Cầm chắc trong tay 十 拿 八 稳 ; 十 拿 九 稳 jìnruòhánchán 113 Câm như hến 噤若寒蝉 yǒubèiwúhuàn 114 Cẩn tắc vô áy náy 有备无患 déxīnyìngshǒu 115 Cầu được ước thấy 得心应手 qiú rén bùrú qiú jǐ 116 Cầu người không bằng cầu mình 求 人 不如 求 己 shù gāo yǐng dài / dà 117 Cây cao, bóng cả 树 高 影 大 mù yǒu běn shuǐ yǒu yuán 118 Cây có cội, nước có nguồn 木 有 本 , 水 有 源 shù yù jìng ér fēng bú / bù zhǐ 119 Cây muốn lặng mà gió chẳng ngừng 树 欲 静 而 风 不 止 zhēn jīn bú / bù pà huǒ liàn shēn zhèng / zhēng bú / bù pà yǐngzi xié 120 Cây ngay không sợ chết đứng 真 金 不 怕 火 炼 ; 身 正 不 怕 影子 斜 bìng jí luàn tóu yī 121 Có bệnh mới lo tìm thầy 病 急 乱 投 医 qiǎo fù nàn / nán wèi / wéi wú mǐ zhī chuī 122 Có bột mới gột nên hồ 巧 妇 难 为 无 米 之 炊 yǒu nǐ bú / bù duō mò / méi nǐ bú / bù shǎo / shào 123 Có cô thì chợ cũng đông, cô đi lấy chồng thì chợ cũng vui. 有 你 不 多 、 没 你 不 少 tiě chǔ mò / mó chéng zhēn 124 Có công mài sắt có ngày nên kim 铁 杵 (chǔ ) 磨 成 针 chāchìnánfēi 125 Có chạy đằng trời 插翅难飞 gōng dào zìrán chéng yǒu zhì jìng chéng 126 Có chí thì nên 功 到 自然 成 ; 有 志 竞 成 yǒu tiáo yǒulǐ yǒu tóu yǒu wěi yǒu bǎn yǒu yǎn 127 Có đầu có đuôi, có ngành có ngọn 有 条 有理 、 有 头 有 尾 、 有 板 有 眼 ; lǐshàngwǎnglái 128 Có đi có lại mới toại lòng nhau 礼尚往来 gǎn zuò gǎn dāng / dàng yǒu zhòng / zhǒng fàn liào yǒu dǎn dào àn 129 Có gan ăn cắp, có gan chịu đòn 敢 做 敢 当 ; 有 种 犯 料 、 有 胆 到 案 chūn huā qiū shí yī fèn / fēn gēng tián yī fèn / fēn shōuhuò 130 Có làm thì mới có ăn, không dưng ai dễ đem phần đến cho. 春 花 秋 实 ; 一 分 耕 田 、 一 分 收获 yǒu yǎn wú zhū yǒu yǎn bú / bù shí tàishān ƒ Có mắt như mù; có mắt không tròng 有 眼 无 珠 、 有 眼 不 识 泰山 xǐ xīn yàn jiù 132 Có mới nới cũ, có trăng quên đèn 喜 新 厌 旧 bú / bù yǎng ér bùzhī fùmǔ ēn 133 Có nuôi con mới biết lòng cha mẹ 不 养 儿 不知 父母 恩 rú rén yìn / yǐn shuǐ lěngnuǎn zì zhī 134 Có ở trong chăn mới biết chăn có rận 如 人 饮 水 , 冷暖 自 知 yǒu fú tóng xiǎng yǒu nàn / nán tóng dāng / dàng 135 Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chịu 有 福 同 享 , 有 难 同 当 zuò zéixīn xū tánhǔsèbiàn 136 Có tật giật mình 做 贼心 虚 ; 谈虎色变 qiǎo fù nàn / nán wèi / wéi wú mǐ chuī 137 Có tích mới dịch nên tuồng, có bột mới gột nên hồ 巧 妇 难 为 无 米 炊 qián néng gōutōng shén qián dài / dà mǎi qián èr pào / bāo 138 Có tiền mua tiên cũng được 钱 能 沟通 神 ; 钱 大 买 钱 二 炮 yǒumíng wú shí 139 Có tiếng không có miếng 有名 无 实 yī shí zú fāng néng mǎi guǐ tuīmò 140 Có thực mới vực được đạo 衣 食 足 方 能 买 鬼 推磨 dōng shī xiào pín 141 Cóc đi guốc, khỉ đeo hoa 东 施 效 颦 là háma xiǎng chī tiāné ròu 142 Cóc ghẻ mà đòi ăn thịt thiên nga 瘌 蛤蟆 想 吃 天鹅 肉 bùzhī tiāngāodìhòu gǒudǎnbāotiān mùkōngyíqiè wúfǎwútiān 143 Coi trời bằng vung 不知 天高地厚 ; 狗胆包天 ; 目空一切 ; 无法无天 háizi kū liǎo / le bào gěi / jǐ tā niáng 144 Con có khóc mẹ mới cho bú 孩子 哭 了 , 抱 给 他 娘 jiějiě bú / bù jià dānge liǎo / le mèimei 145 Con chị chưa đi, con dì nó lỡ 姐姐 不 嫁 , 耽搁 了 妹妹 Treo đầu dê bán thịt chó hòu làng tuī qián làng 146 Con chị nó đi, con dì nó lớn (tre già măng mọc) 后 浪 推 前 浪 pí zhī bú / bù cún máo jiāng / jiàng yān fù 147 Còn da lông mọc, còn chồi nảy cây 皮 之 不 存 , 毛 将 焉 附 nǚ dài / dà bú / bù zhōng / zhòng liú 148 Con gái lớn trong nhà như quà bom nổ chậm 女 大 不 中 留 rěnwúkěrěn 149 Con giun xéo mãi cũng quằn 忍无可忍 ér dài / dà bú / bù yóu niáng 150 Con khôn cha mẹ nào răng (?) 儿 大 不 由 娘 ér bú / bù xián mǔ chǒu gǒu bú / bù xián jiā pín 151 Con không chê cha mẹ khó, chó không chê chủ nghèo 儿 不 嫌 母 丑 , 狗 不 嫌 家 贫 sǐ mǎ dāng / dàng zuō / zuò huó mǎ yī 152 Còn nước còn tát 死 马 当 作 活 马 医 wàn biàn bú / bù lí qí zōng 153 Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh 万 变 不 离 其 宗 wáng sūn gōngzǐ gōngzǐ gē ér 154 Con ông cháu cha 王 孙 公子 ( 公子 哥 儿 ) hàiqúnzhīmǎ yī tiáo yú xīng liǎo / le yī guō tāng 155 Con sâu làm rầu nồi canh 害群之马 ; 一 条 鱼 腥 了 一 锅 汤 kāi mén yī dào rèn zéi zuō / zuò fù yǐnlángrùshì 156 Cõng rắn cắn gà nhà 开 门 揖 盗 ; 认 贼 作 父 ; 引狼入室 bēi / bèi shé hài jiā jī zhāo xiàng tà zǔ fén 157 Cõng rắn cắn gà nhà, rước voi về giày mả tổ 背 蛇 害 家 鸡 、 招 象 踏 祖 坟 niú sǐ liú pí rén sǐ liú míng 158 Cọp chết để da, người ta chết để tiếng 牛 死 留 皮 、 人 死 留 名 xīn láo rì zhuō 159 Cố đấm ăn xôi 心 劳 日 拙 huǒzhōngqǔlì 160 Cốc mò cò xơi (mình làm người hưởng) 火中取栗

Top of Form

Bottom of Form gōng chéngmíng suì 161 Công thành danh toại 功 成名 遂 bá liǎo / le luóbo dìpí kuān / kuāi 162 Cốt đươc việc mình 拔 了 萝卜 地皮 宽 yīshízhùxíng 163 Cơm áo gạo tiền 衣食住行 jī jiào yǒu zǎowǎn tiānliàng yīqǐ liàng 164 Cơm có bữa, chợ có chiều 鸡 叫 有 早晚 , 天亮 一起 亮 pào / bāo fēng pēng lóng 165 Cơm gà cá gỏi 炮 风 烹 龙 chī yìng bú / bù chī ruǎn jìng jiǔ bú / bù chī chī fá jiǔ ¦ Cơm không ăn, đòi ăn cứt; nhẹ không ưa,ưa nặng 吃 硬 不 吃 软 ; 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒 ; zuò chī shān kong / kòng / kōng 167 Của đầy kho, không lo cũng hết 座 吃 山 空 qiānlǐ sòng é máo lǐ qīng qíngyì chóng / zhòng ¨ Của ít lòng nhiều; lễ mọn lòng thành 千里 送 鹅 毛 ; 礼 轻 情意 重 qiānlǐ sòng é máo 169 Của một đồng, công một nén 千里 送 娥 毛 jiè huā xiàn fó kāng tārén zhī kǎi 170 Của người phúc ta (mượn hoa cúng phật) 借 花 献 佛 ; 慷 他人 之 慨 piányi mò / méi hǎo / hào huò 171 Của rẻ là của ôi, của đầy nồi là của chẳng ngon 便宜 没 好 货 bèirùbèichū 172 Của thiên trả địa 悖入悖出 lǐqūcíqióng 173 Cùng đường đuối lý 理屈词穷 gōngjìng bùrú cóng mìng 174 Cung kính không bằng tuân lệnh 恭敬 不如 从 命 yī xiào liǎo / le zhī yī xiào liǎoshì 175 Cười chừ cho qua chuyện 一 笑 了 之 ; 一 笑 了事 Mất bò mới lo làm chuồng jī duō bú / bù xiàdàn 176 Cha chung không ai khóc 鸡 多 不 下蛋 lóng shēng jiǔ zhòng / zhǒng zhǒngzhǒng gèbié 177 Cha mẹ sinh con trời sinh tính 龙 生 九 种 ( 种种 个别 ) yǒu qí fù bì yǒu qí zǐ 178 Cha nào con ấy 有 其 父 必 有 其 子 yī mò / mài xiāngchuán 179 Cha truyền con nối 一 脉 相传 bàotóushǔcuàn 180 Chạy bán sống bán chết 抱头鼠窜 dōng bèn / bēn xī pǎo 181 Chạy đôn chạy đáo; chạy ngược chạy xuôi 东 奔 西 跑 chǔ cái jìn yòng 182 Chảy máu chất xám 楚 材 晋 用 zuò guān / guàn chéng bài 183 Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại 坐 观 成 败 tú qióng bǐ shǒu jiàn shuǐluòshíchū 184 Cháy nhà ra mặt chuột 图 穷 匕 手 见 ; 水落石出 bàotóushǔcuàn 185 Chạy như ma đuổi, chạy ba chân bốn cẳng 抱头鼠窜 zài jié nàn / nán táo xiá lù xiāngféng º Chạy trời không khỏi nắng; 在 劫 难 逃 ; 狭 路 相逢 bǎiwúyīshī 187 Chắc như đinh đóng cột 百无一失 bú / bù shí lú shān zhēn miàn mù 188 Chẳng biết đầu cua tai nheo ra sao 不 识 庐 山 真 面 目 lùsǐshuíshǒu 189 Chẳng biết mèo nào cắn mỉu nào 鹿死谁手 xún guī dǎo jǔ 190 Chân chỉ hạt bột 循 规 蹈 矩 diēdiēzhuàngzhuàng 191 Chân đăm đá chân chiêu 跌跌撞撞 fēngchén wèi dǎn xīn lái zhà dào 192 Chân ướt chân ráo 风尘 未 掸 ; 新 来 乍 到 yǐ táng dāng / dàng chē 193 Châu chấu đá xe 以 螳 当 车 yī fó chū shì èr fó shēng tiān  Chết đi sống lại;một sống hai chết 一 佛 出 世 , 二 佛 升 天 sǐ wú zàng shēn zhī dì / de 195 Chết không chỗ chôn thây 死 无 葬 身 之 地 kǔkǒupóxīn 196 Chỉ bảo hết nước hết cái (tận tình khuyên bảo) 苦口婆心 bēishuǐchēxīn 197 Chỉ buộc chân voi, muối bỏ biển, 杯水车薪 zhǐsāngmàhuái 198 Chỉ chó mắng mèo, nói bóng nói gió 指桑骂槐 fēng zhōng / zhòng zhī zhú 199 Chỉ mành treo chuông, ngàn cân treo sợi tóc 风 中 之 烛 èr yī tiān zuō / zuò wǔ 200 Chia đôi mỗi bên một nửa 二 一 添 作 五 rénwéi cái sǐ niǎo wèi / wéi shí wáng 201 Chim khôn chết miếng mồi ngon 人为 财 死 , 鸟 为 食 亡 liáng qín zé mù xián zhě zé zhǔ 202 Chim khôn chọn cành mà đậu 良 禽 择 木 ; 贤 者 择 主 zhòngkǒunántiáo jiàn rén jiàn zhì 203 Chín người mười ý 众口难调 ; 见 人 见 智 guò / guo yóu bú / bù jí 204 Chín quá hóa nẫu 过 犹 不 及 rènláorènyuàn 205 Chịu thương chịu khó 任劳任怨 sān sī ér hòu xíng / háng 206 Chó ba khoanh mới nằm, người ba năm mới nói 三 思 而 后 行 gǒu yǎo pò yī rén wū lòu yòu zāo liányè yǔ 207 Chó cắn áo rách 狗 咬 破 衣 人 ; 屋 漏 又 遭 连夜 雨 yǎo rén dì / de / dí gǒu bú / bù lù / lòu chǐ 208 Chó cắn thì không kêu 咬 人 的 狗 不 露 齿 gǒuzhàngrénshì 209 Chó cậy gần nhà, gà cậy gần chuồng (chó cậy thế chủ) 狗仗人势 tiě shù kāihuā bái rì jiàn guǐ Ò Chó có váy lĩnh; chạch đẻ ngọn đa 铁 树 开花 ; 白 日 见 鬼 gǒujítiàoqiáng 211 Chó cùng dứt giậu, tức nước vỡ bờ 狗急跳墙 ě / è / wù quǎn shāng jìnlín 212 Chó dữ mất láng giềng 恶 犬 伤 近邻 wàn biàn bú / bù lí qí zōng 213 Chó đen giữ mực; đánh chết cái nết không chừa 万 变 不 离 其 宗 xiā gǒu pèng shàng sǐ lǎoshǔ 214 Chó ngáp phải ruồi 瞎 狗 碰 上 死 老鼠 sànjiāzhīquǎn gǒu 215 Chó nhà có đám 丧家之犬 ( 狗 ) fū chàng fù suí 216 Chồng tung vợ hứng, phu xướng vụ tùy 夫 唱 妇 随 yùn chái huí lín 217 Chở củi về rừng 运 柴 回 林 yuǎn shuǐ jiě bùliǎo jìn kě 218 Chờ được vạ má đã sưng 远 水 解 不了 近 渴 mò jiàn làng dài / dà sōng lǔ jiǎng 219 Chớ thấy sóng cả mà ngã tay trèo 莫 见 浪 大 松 橹 桨 (lujiang) yóushǒuhòuxián 220 Chơi bời lêu lổng, du thủ du thực 游手好闲 yánghǔyíhuàn 221 Chơi với chó, chó liếm mặt (nuôi ong tay áo) 养虎遗患 biǎomiàn yī tào bèihòu yī tào 222 Chú khi ni, mi khi khác 表面 一 套 、 背后 一 套 zuō / zuò jiǎn zì fù 223 Chui đầu vào rọ, tự trói mình 作 茧 自 缚 zhòng kǒu yī cí bǎi kǒu mò biàn 224 Chúng khẩu đồng từ, ông sư cũng chết 众 口 一 词 、 百 口 莫 辩 ruò huǒ shāo shēn wán huǒ zìfén 225 Chuốc vạ vào thân, chơi dao có ngày đứt tay 若 火 烧 身 ; 玩 火 自焚 rùmùtúqióng 226 Chuột chạy cùng sao 日暮途穷 wǔshí bù xiào bǎi bù 227 Chuột chù chê khỉ rằng hôi 五十 步 笑 百 步 shǔ xiàn mǐ gāng zhèngzhòngxiàhuái 228 Chuột sa chĩnh gạo 鼠 陷 米 缸 ; 正中下怀 xiǎo tí dài / dà zuō / zuò 229 Chuyện bé xé ra to 小 题 大 作 yǒu bízi yǒu yǎn 230 Chuyện bịa như thật 有 鼻子 有 眼 tán xiào fēng shēng 231 Chuyện giòn như pháo rang 谈 笑 风 生 lǔ yú hài shǐ 232 Chữ tác đánh chữ tộ 鲁 鱼 亥 豕 bú / bù gōng zì pò 233 Chưa cưa đã đổ; chưa đánh đã bại 不 攻 自 破 wèi jìn shān mén jiù xiǎng dāng / dàng fāng zhàng 234 Chưa đỗ ông nghè, đã đe hàng tổng 未 进 山 门 , 就 想 当 方 丈 wèisuō bú / bù qián 235 Chưa gì đã co vòi 畏缩 不 前 wèilǎoxiānshuāi 236 Chưa già đã yếu 未老先衰 wèi xué pá jiù xué zǒu 237 Chưa học bò đã lo học chạy 未 学 爬 、 就 学 走 shēnyín wèi zhǐ wàng liáng yī 238 Chưa khỏi rên đã quên thầy thuốc 呻吟 未 止 忘 良 医 fó shēn wèi sù sù fó zuò qīngzhòng dàozhì 239 Chưa nặn bụt đã nặn bệ 佛 身 未 塑 塑 佛 座 ; 轻重 倒置 240 Chưa nóng nước đã đỏ gọng bújiàn guāncai bú / bù luò / lào / là lèi 241 Chưa thấy quan tài chưa nhỏ lệ 不见 棺材 不 落 泪 mà dàjiē 242 Chửi như mất gà 骂 大街 pòkǒudàmà 243 Chửi như tát nước 破口大骂 fùzhūdōngliú hǎidǐlāoyuè hǎidǐlāozhēn 244 Dã tràng xe cát, công dã tràng, mò trăng đáy biển 付诸东流 ; 海底捞月 、 海底捞针 rǒng yán fán yǔ kōnghuà liánpiān 245 Dài dòng văn tự 冗 言 繁 语 ; 空话 连篇 ; fēng lǐ lái yǔ lǐ qù 246 Dãi nắng dầm mưa 风 里 来 , 雨 里 去 rèn rú è zhì 247 Dai như đỉa đói 韧 如 饿 蛭 míngzhèngyánshùn 248 Danh chính ngôn thuận 名正言顺 míng bú / bù zhèng / zhēng yán bú / bù shùn 249 Danh không chính, ngôn không thuận 名 不 正 , 言 不 顺 shuǐ gāo màn búguò chuán 250 Dao sắc không gọt được chuôi 水 高 漫 不过 船 jiào / jiāo fù chū lái jiào / jiāo ér yīng hái 251 Dạy con từ thửa còn thơ, dạy vợ từ thủa bơ vơ mới về 教 妇 初 来 , 教 儿 婴 孩 dōnglāxīchě jiéwàishēngzhī 252 Dây cà ra dây muống 东拉西扯 ; 节外生枝 yī gè nǚxù bàn gèr 253 Dể là khách (dâu là con, dể là khách). 一 个 女婿 半 个儿 bìzhòngjiùqing 254 Dễ làm khó bỏ 避重就轻 yǔ rén fāngbiàn zìjǐ fāngbiàn 255 Dễ người,dễ ta 与 人 方便 , 自己 方便 bú / bù fèi chuīhuīzhīlì 256 Dễ như bỡn, dễ như chơi 不 费 吹灰之力 yì rú fǎn zhǎng 257 Dễ như trở bàn tay 易 如 反 掌 yǔ shì wú zhēng 258 Dĩ hòa vi quý 与 世 无 争 jiāng hǎi yī liàng / liáng rénxīn mò cè 259 Dò sông dò bể dễ dò, nào ai lấy thước mà đo lòng người 江 海 一 量 、 人心 莫 测 yīqiàobùtōng 260 Dốt đặc cán mai 一窍不通 kū xiào bú / bù dé / de / děi 261 Dở khóc dở cười 哭 笑 不 得 bùlúnbùlèi 262 Dở ông dở thằng, ngô không ra ngô, khoai không ta khoai 不伦不类 jiù rén yī mìng shèng zào qī jí fú tú 263 Dù xây bẩy đợt phù đồ, không bằng làm phúc cứu cho một người (ca dao) 救 人 一 命 , 胜 造 七 级 浮 屠 yù sù bú / bù dá 264 Dục tốc bất đạt; nhanh nhảu đoảng 欲 速 不 达 fēng mǎ niú bú / bù xiāng / xiàng jí 265 Dùi đục chấm mắm tôm 风 马 牛 不 相 及 duōchóushàngǎn 266 Đa sầu đa cảm 多愁善感 duōcáiduōyì duō néng duō yì 267 Đa tài đa nghệ 多才多艺 ; 多 能 多 艺 sòng fó sòng dào xītiān 268 Đã thương thì thương cho trót 送 佛 送 到 西天 yī bú / bù zuò èr bùxiū 269 Đã trót thì phải trét, làm thì làm cho trót 一 不 做 , 二 不休 shā lǐ táojīn 270 Đãi cát tìm vàng 沙 里 淘金 duìniútánqín 271 Đàn gảy tai trâu, vịt nghe sấm,… 对牛弹琴 biān hù jié hǎi chuī shā zuō / zuò fàn 272 Đan gầu tát biển 编 戽 竭 海 ; 炊 沙 作 饭 jǐng lǐ dǎ / dá shuǐ wǎng hé lǐ dǎo / dào 273 Đánh bùn sang ao 井 里 打 水 , 往 河 里 倒 běnxìng nàn / nán yí 274 Đánh chểt cái nết không chừa 本性 难 移 jiāngshān yì gǎi běnxìng nàn / nán yí 275 Đánh chết cái nết không chừa 江山 易 改 、 本性 难 移 dǎ / dá gǒu qī zhǔ 276 Đánh chó khinh chủ 打 狗 欺 主 xiān fā / fà zhì rén 277 Đánh đòn phủ đầu 先 发 制 人 làngzǐ huí tóu jīn bú / bù huàn 278 Đánh kẻ chạy đi, không ai đánh kẻ chạy lại 浪子 回 头 金 不 换 chú ě / è / wù wù jìn / jǐn dǎluòshuǐgǒu 279 Đánh rắn giập đầu 除 恶 务 尽 ; 打落水狗 kān / kàn shǐ wú zhōng bùliǎoliǎozhī 280 Đánh trống bỏ dùi 看 始 无 终 ; 不了了之 dǎ / dá tuì táng gǔ 281 Đánh trống lảng 打 退 堂 鼓 qián pú hòujì 282 Đào ngã mận thay 前 仆 后继 wù yǐ xī wèi / wéi guì 283 Đắt ra quế, ế ra củi 物 以 稀 为 贵 bān chún dì shé bānnòngshìfēi liǎng miàn sān dāo 284 Đâm bị thóc, chọc bị gạo 搬 唇 递 舌 ; 搬弄是非 ; 两 面 三 刀 jiāng / jiàng cuò jiù cuò qíhǔnánxià yī bú / bù zuò èr bùxiū 285 Đâm lao phải theo lao 将 错 就 错 ( 骑虎难下 ); 一 不 做 , 二 不休 jiàn zài xián shàng 286 Đâm lao thì phải theo lao 箭 在 弦 上 suí xiāng rù xiāng 287 Đất lề quê thói 随 乡 入 乡 lèng tóu lèng nǎo 288 Đầu bò đầu bứu 愣 头 愣 脑 tóujī qǔ qiǎo 289 Đầu cơ trục lợi 投机 取 巧 jiētóu hàng / xiàng wěi 290 Đầu đường xó chợ 街头 巷 尾 tóng chuáng gòng zhěn 291 Đầu gối má kề 同 床 共 枕 méi lái méi qù Ĥ Đầu mày cuối mắt; liếc mắt đưa tình 眉 来 眉 去 búlùn / bùlùn bú / bù lèi 293 Đầu Ngô mình Sở 不论 不 类 dài / dà fēng dài / dà làng 294 Đầu sóng ngọn gió 大 风 大 浪 yī mǎ dāng / dàng xiān 295 Đầu tàu gương mẫu 一 马 当 先 xīn xīnkǔ kǔ 296 Đầu tắt mặt tối 辛 辛苦 苦 jī líng gǒu suì 297 Đầu thừa đuôi thẹo 鸡 零 狗 碎 niú tóu mǎ miàn 298 Đầu trâu mặt ngựa 牛 头 马 面 liáng shàng jūnzǐ 299 Đầu trộm đuôi cướp 梁 上 君子 hǔtóushéwěi 300 Đầu voi đuôi chuột 虎头蛇尾 hǎo / hào lái hǎo / hào qù shàn shǐ shànzhōng 301 Đầu xuôi đuôi lọt 好 来 好 去 ( 善 始 善终 ) shānfēngdiǎnhuǒ 302 Đẩy chó bụi rậm 煽风点火 bùguǎn bùgù / búgù bùwénbùwèn 303 Đem con bỏ chợ 不管 不顾 ; 不闻不问 gè rén zì sào / sǎo mén qián xuě mò guǎn tā jiā wǎ shàng shuāng yī gè luóbo yī gè kēng ér 304 Đèn nhà ai nhà ấy rạng 各 人 自 扫 门 前 雪 , 莫 管 他 家 瓦 上 霜 ; 一 个 萝卜 一 个 坑 儿 zhù shì dào móu 305 Đẽo cày giữa đường 筑 室 道 谋 hēi gèng / gēng bànyè IJ Đêm hôm khuya khoắtl; nửa đêm canh ba 黑 更 半夜 xǐ zhái wàng qī 307 Đi cày quên trâu, đi câu quên giỏ, cắt cỏ quên liềm 徙 宅 忘 妻 kàoshān chī shān kào shuǐ chī shuǐ 308 Đi đâu ăn mắm ngóe đó 靠山 吃 山 , 靠 水 吃 水 ruò yàorén bùzhī chúfēi jǐ mò wèi / wéi 309 Đi đêm lắm cũng có ngày gặp ma 若 要人 不知 除非 己 莫 为 wū hū āi zāi 310 Đi đời nhà ma 呜 乎 哀 哉 dòng zhú qí jiān 311 Đi guốc trong bụng, biết tỏng âm mưu 洞 烛 其 奸 jīng yī shì cháng / zhǎng yī zhì 312 Đi một ngày đàng, học một sàng khôn 经 一 事 长 一 智 gōng yù shàn qí shì bì xiān lì qí qì 313 Đi tát sắm gầu, đi câu sắm giỏ 工 欲 善 其 事 , 必 先 利 其 器 wùyǐlěijù 314 Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy 物以类聚 dì / de líng rén jié 315 Địa linh nhân kiệt 地 灵 人 杰 rénjiān dìyù 316 Địa ngục trần gian 人间 地狱 rì liàng / liáng yú lù / lòu yè diǎn guā cōng 317 Đo lọ nước mắm, đếm củ dưa hành 日 量 鱼 露 、 夜 点 瓜 葱 tǐngérzǒuxiǎn 318 Đói ăn vụng, túng làm càn 铤而走险 rén qióng zhì bú / bù qióng 319 Đói cho sạch, rách cho thơm 人 穷 志 不 穷 jībùzéshí 320 Đói lòng sung chát cũng ăn 饥不择食 liǎng miàn sān dāo zuǐtián xīn kǔ 321 Đòn xóc hai đầu 两 面 三 刀 ; 嘴甜 心 苦 tónggāngòngkǔ 322 Đồng cam cộng khổ 同甘共苦 dǎcǎojīngshé 323 Động chà cá nhảy, đánh rắn động cỏ 打草惊蛇 rénshānrénhǎi 324 Đông như kiến cỏ 人山人海 tóng chuáng yì mèng 325 Đồng sàng dị mộng 同 床 异 梦 tóngxīn xiélì 326 Đồng tâm hiệp lực 同心 协力 qián rén chè tú mí liǎo / le hòu rén dì / de / dí yǎn 327 Đời cha ăn mặn đời con khát nước 前 人 撤 涂 迷 了 后 人 的 眼 wàngyǎnyùchuān 328 Đợi chờ mỏi mắt 望眼欲穿 làihámā xiǎng chī tiāné ròu 329 Đũa mốc đòi chòi mâm son 癞蛤蟆 想 吃 天鹅 肉 húnshuǐmōyú 330 Đục nước béo cò 浑水摸鱼 zuì yǒu yīng / yìng dé / de / děi 331 Đúng người đúng tội 罪 有 应 得 dé / de / děi fàngshǒu shí qiě fàngshǒu 332 Đuổi chẳng được, tha làm phúc 得 放手 时 且 放手 shǒu dāng / dàng zhí chòng / chōng 333 Đứng mũi chịu sào 首 当 直 冲 zuòlìbù’ān 334 Đứng ngồi không yên 坐立不安 chóng / zhòng zú érlì 335 Đứng như trời trồng 重 足 而立 gūzhùyīzhì 336 Được ăn cả ngã về không 孤注一掷 gè fù yíng kuī 337 Được ăn lỗ chịu 各 负 盈 亏 tān xiǎo shī dài / dà Œ Được buổi giỗ, lỗ buổi cày; được lỗ hà, ra lỗ hổng 贪 小 失 大 ; jī làn zuǐba yìng œ Được cãi cùng, thua cãi cố; cãi sống cãi chết 鸡 烂 嘴巴 硬 yǒu yī lì bì yǒu yī bì 340 Được cái nọ hỏng cái kia 有 一 利 必 有 一 弊 dé / de / děi lǒng wàng shǔ dé / de / děi jì sī lú 341 Được con diếc, tiếc con rô 得 陇 望 蜀 ; 得 鲫 思 鲈 dé / de / děi cùn jìn chǐ 342 Được đằng chân lân đằng đầu 得 寸 进 尺 gùcǐshībǐ 343 Được đằng trôn, đằng x quạ mổ 顾此失彼 zìjǐ xīn huān biérén kǔnǎo 344 Được lòng ta, xót xa lòng người 自己 心 欢 、 别人 苦恼 débùchángshī 345 Được một mất mười 得不偿失 jīnzhāo yǒu jiǔ jīnzhāo zuì 346 Được ngày nào xào ngày ấy 今朝 有 酒 今朝 醉 dé / de / děi yī wàng shí zhè shān wàng zháo / zhe / zhuó nà shān gāo qímǎzhǎomǎ dé / de / děi lǒng wàng shǔ 347 Được voi đòi tiên 得 一 望 十 ; 这 山 望 着 那 山 高 ; 骑马找马 ; 得 陇 望 蜀 lù yáo zhī mǎlì rìjiǔ jiàn rénxīn 348 Đường dài biết sức ngựa, sống lâu biết lòng người 路 遥 知 马力 , 日久 见 人心 wāi mén xiédào 349 Đường ngang ngõ tắt 歪 门 邪道 yǒu zuǐ jiù yǒu lù 350 Đường ở mồm 有 嘴 就 有 路 Đàn gảy tai trâu chángtúbáshè 351 Đường sá xa xôi 长途跋涉 shǒu pò shí liáng yào 352 Đứt tay hay thuốc 手 破 识 良 药 wěiqūqiúquán 353 Ép dạ cầu toàn 委曲求全 bìng cóng kǒu rù huò cóng kǒu chū 354 Ếch chết tại miệng 病 从 口 入 , 祸 从 口 出 féi dì / de / dí shòu dì / de / dí yī guō zhǔ 355 Ếch nào mà chẳng thịt 肥 的 瘦 的 一 锅 煮 tóngshìcāogē 356 Gà nhà bôi mặt đá nhau 同室操戈 qué jī zhī / zhǐ chī pán biān / bian gǔ 357 Gà què ăn quẩn cối xay 瘸 鸡 只 吃 磐 边 谷 gōngjī dài xiǎo jī 358 Gà trống nuôi con 公鸡 带 小 鸡 huáng tiān bú / bù fù kǔxīn rén 359 Gái có công chồng không phụ 皇 天 不 负 苦心 人 yīzhēnjiànxuě zhèng / zhēng zhōng / zhòng xià huài 360 Gãi đúng chỗ ngứa 一针见血 ; 正 中 下 坏 xiǎo èr guǎn dài / dà wáng 361 Gái góa lo việc triều đình “ 小 二 ” 管 “ 大 王 ” jī zhuó yáng qīng 362 Gạn đục khơi trong 激 浊 扬 清 hù dǒu / dòu bǐ bà / bǎ ér cháng / zhǎng gēbo bǐ tuǐ cū 363 Gáo dài hơn chuôi 戽 斗 比 把 儿 长 ; 胳膊 比 腿 粗 yǐ lín wèi / wéi hè 364 Gắp lửa bỏ tay người 以 邻 为 壑 (hè); suí yù ér ān 365 Gặp sao yên vậy 随 遇 而 安 chū yūní ér bú / bù rǎn 366 Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn 出 淤泥 而 不 染 jìnshuǐlóutái xiān dé / de / děi yuè 367 Gần chùa được ăn oản (gần quan được ăn lộc) 近水楼台 先 得 月 fēngzhúcánnián 368 Gần đất xa trời 风烛残年 jìn zhū zhě chì jìn hēi zhě hēi 369 Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng 近 朱 者 赤 、 近 黑 者 黑 xīn fú / fù shǒu kěn 370 Gật đầu như bổ củi 心 服 首 肯 jiū xíng hú miàn ų Gầy như que củi; gầy như hạc 鸠 形 鹄 面 yǐ qí rén zhī dào hái / huán zhì qí rén zhī shēn 372 Gậy ông đập lưng ông 以 其 人 之 道 , 还 治 其 人 之 身 pà shénme yǒu shénme 373 Ghét của nào trời trao của ấy 怕 什么 有 什么 kègǔ míng xīn 374 Ghi lòng tác dạ, khắc cốt ghi tâm 刻骨 铭 心 jiāng háishi lǎo dì / de / dí là 375 Gừng càng già càng cay 姜 还是 老 的 辣 qiánchēzhījiàn qián chē kě jiàn 376 Gương tày liếp (vết xe đổ) 前车之鉴 ; 前 车 可 鉴 pòjìngchóngyuán 377 Gương vỡ lại lành 破镜重圆 jiǔnángfàndài 378 Giá áo túi cơm 酒囊饭袋 zhuāng lóng zuō / zuò yǎ 379 Giả câm giả điếc 装 聋 作 哑 zhuāng lóng zuō / zuò yǎ ż Giả đui giả điếc; giả câm giả điếc 装 聋 作 哑 shuǐ zhì qīng zé wú yú Ž Già kén kẹn hom; nước quá trong không có cá 水 至 清 则 无 鱼 wùjíbìfǎn 382 Già néo đứt dây 物极必反 zhuāng fēng mài shǎ zhuāng lóng zuō / zuò chī 383 Giả ngây giả ngô 装 疯 卖 傻 ; 装 聋 作 痴 wàiqiángzhōnggān sèlìnèrěn ƀ Già trái non hạt (già dái non hột); miệng hùm gan sứa;miệng cọp gan thỏ 外强中干 ; 色厉内荏 wúbìngshēnyín 385 Giả vờ giả vịt 无病呻吟 lǎoshǔ guò / guo jiē rénrén hǎn dǎ / dá 386 Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh 老鼠 过 街 、 人人 喊 打 qiān nù yú rén shuìbùzháo jué / jiào guài chuáng wāi 387 Giận cá chém thớt 迁 怒 于 人 ; 睡不着 觉 怪 床 歪 dōngpìnxīcòu wā ròu bǔ chuāng 388 Giật đầu cá, vá đầu tôm 东拼西凑 ; 挖 肉 补 疮 zàng / cáng tóu lù / lòu wěi húli wěiba yùgàimízhāng 389 Giấu đầu hở đuôi ( lòi đuôi) 藏 头 露 尾 ; 狐狸 尾巴 ; 欲盖弥彰 tóujǐngxiàshí qiáng dǎo / dào zhòngrén tuī 390 Giậu đổ bìm leo 投井下石 ; 墙 倒 众人 推 shǒu kǒu rú píng 391 Giấu như mèo giấu cứt 守 口 如 瓶 yùgàimízhāng 392 Giấu voi đụn rạ (giấu đầu hở đuôi) 欲盖弥彰 báizhǐhēizì 393 Giấy trắng mực đen 白纸黑字 bān qǐ shítóu dǎ / dá zìjǐ dì / de / dí jiǎo Ɗ Gieo gió gặt bão; gieo nhân nào gặp quả ấy 搬 起 石头 打 自己 的 脚 zhòng / zhǒng guā dé / de / děi guā zhòng / zhǒng dòu dé / de / děi dòu 395 Gieo nhân nào, gặp quả ấy 种 瓜 得 瓜 、 种 豆 得 豆 gē jī yān yòng niú dāo 396 Giết gà cần gì dao mổ trâu 割 鸡 焉 用 牛 刀 shārényuèhuò 397 Giết người cướp của 杀人越货 cǎojiānrénmìng 398 Giết người như ngóe 草菅人命 (caojian renming) fēng pài rénwù 399 Gió chiều nào che chiều ấy 风 派 人物 shǒuxiàliúqíng 400 Giơ cao đánh khẽ (thủ hạ lưu tình) 手下留情 Chó cùng dứt giậu tì sǐguǐ 401 Giơ đầu chịu báng 替 死鬼 jìntuìliǎngnán jìn tuì wéi gǔ 402 Giở đi mắc núi, giở về mắc sông (tiến thoái lưỡng nan) 进退两难 ; 进 退 维 谷 bàntúérfèi 403 Giữa chừng bỏ cuộc 半途而废 shǒuzhūdàitù 404 Há miệng chờ sung, ôm cây đợi thỏ 守株待兔 chī rénjiā dì / de / dí zuǐ duǎn ná rénjiā dì / de / dí shǒu ruǎn yǒu kǒu nàn / nán yán yǒu kǒu nàn / nán fèn / fēn 405 Há miệng mắc quai 吃 人家 的 嘴 短 , 拿 人家 的 手 软 : 有 口 难 言 , 有 口 难 分 ; bùyánéryù 406 Hai năm rõ mười 不言而喻 yī zì cháng / zhǎng shé zhèn 407 Hàng người rồng rắn 一 字 长 蛇 阵 yìqì yòngshì 408 Hành động theo cảm tính 意气 用事 sǔn bīng shé / zhé jiāng / jiàng 409 Hao binh tổn tướng 损 兵 折 将 shuòguǒjǐncún 410 Hạt gạo trên sàng 硕果仅存 shú néng shēng qiǎo 411 Hay làm khéo tay 熟 能 生 巧 qīng chū yú lán 412 Hậu sinh khả úy, con hơn cha, trò hơn thầy 青 出 于 蓝 shǔ dù jī cháng 413 Hẹp hòi thiển cận 鼠 肚 鸡 肠 zhī zǐ mò ruò fù 414 Hiểu con không ai bằng cha 知 子 莫 若 父 xūzhāngshēngshì 415 Hò voi bắn súng sậy, phô trương thanh thế 虚张声势 xiānhuā chā zài niúfèn shàng fó tóu zháo / zhe / zhuó fèn 416 Hoa lài cắm bãi phân trâu (gáo vàng múc nước giếng bùn) 鲜花 插 在 牛粪 上 ; 佛 头 着 粪 luò / lào / là huā yǒuyì liúshuǐ wúqíng 417 Hoa rơi hữu ý, nước chảy vô tình 落 花 有意 , 流水 无情 bùxuéwúshù 418 Học chả hay, cày chả biết 不学无术 xué shū bú / bù chéng xué jiàn bú / bù chéng 419 Học chữ không xong, học cày không nổi 学 书 不 成 , 学 剑 不 成 xué ér shí xí zhī 420 Học đi đôi với hành 学 而 时 习 之 jǔyīfǎnsān yī yú sān fǎn 421 Học một biết mười 举一反三 ; 一 隅 三 反 bógǔtōngjīng 422 Học sâu biết rộng 博古通今 sān rén xíng / háng bì yǒu wǒ shī 423 Học thầy không tày học bạn 三 人 行 , 必 有 我 师 cāpìgǔ 424 Hót cứt cho ai (làm việc người khác làm chưa xong còn xót lại) 擦屁股 hǔ dú bú / bù shí zǐ 425 Hổ dữ không ăn thịt con 虎 毒 不 食 子 xīn huí yì zhuàn / zhuǎn 426 Hồi tâm chuyển ý 心 回 意 转 gōu hún shè pò 427 Hồn xiêu phách lạc 勾 魂 摄 魄 tóutòng yī tóu jiǎo tòng yī jiǎo Ƭ Hở đâu vít đấy; đau đâu trị đấy; ngứa đâu… 头痛 医 头 、 脚 痛 医 脚 dé / de / děi bú / bù bǔ shī débùchángshī 429 Hơn chẳng bỏ hao, lợi bất cập hại 得 不 补 失 ; 得不偿失 hé qíng hélǐ 430 Hợp tình hợp lý 合 情 合理 táolǐ bú / bù yán xià zì chéng qī 431 Hữu xạ tự nhiên hương 桃李 不 言 , 下 自 成 蹊 jìnruòhánchán 432 Im như thóc đổ bồ, câm như hến 噤若寒蝉 zhūmén jiǔ ròu chòu lù yǒu dòng sǐ gǔ 433 Kẻ ăn không hết, người lần chẳng ra 朱门 酒 肉 臭 , 路 有 冻 死 骨 Zhāng / zhāng gōng chī jiǔ lǐ gōng zuì liǔshù shàng zháo / zhe / zhuó dāo sāng shù shàng chūxuè 434 Kẻ ăn ốc, người đổ vỏ 张 公 吃 酒 李 公 醉 ; 柳树 上 着 刀 , 桑 树 上 出血 tiāoféijiǎnshòuq yī rén dé / de / děi dào jī quǎn 435 Kén cá chọn canh 挑肥拣瘦 ; 一 人 得 道 鸡 犬 qiángōngjìnqì qiān rì dǎ / dá chái yīrì shāo yǎng bīng qiān rì yòng zài yīshí 436 Kiếm củi ba năm đốt một giờ 前功尽弃 ; 千 日 打 柴 一日 烧 ; 养 兵 千 日 、 用 在 一时 fúyóu hàn dài / dà shù zì bú / bù liànglì 437 Kiến kiện củ khoai 蜉蝣 撼 大 树 ; 自 不 量力 jìng lǎo cí yòu 438 Kính già yêu trẻ 敬 老 慈 幼 jìng xián chóng / zhòng shì 439 Kính hiền trọng sĩ 敬 贤 重 士 huǒ zhōng / zhòng qū lì 440 Ky cóp cho cọp nó ăn 火 中 区 栗 bùshùzhīkè 441 Khách không mời mà đến 不速之客 nàn / nán yú shàng qīng tiān 442 Khó hơn lên trời 难 于 上 青 天 kǔ jìn / jǐn gān lái 443 Khổ tận cam lai 苦 尽 甘 来 cōngmíng yīshì hútu yīshí 444 Khôn ba năm dại một giờ 聪明 一世 糊涂 一时 shì shì yǒushù 445 Khôn đâu đến trẻ, khỏe đâu đến già 事 事 有数 néng zhě duō láo 446 Khôn làm cột cái, dại làm cột con 能 者 多 劳 cōngmíng fǎn bèi cōngmíng wù 447 Khôn lắm dại nhiều, hết khôn dồn đến dại 聪明 反 被 聪明 误 dú huì bùzhī zhòng zhì 448 Khôn lỏi không bằng giỏi đàn 独 慧 不知 众 智 fù wú sān dài xiǎng 449 Không ai giàu ba họ 富 无 三 代 享 bùzhī zhě bú / bù zuì 450 Không biết không có tội;vô sư vô sách quỷ thần bất trách 不知 者 不 罪 píng dì / de lóu tái 451 Không bột mà gột nên hồ; Nước lã mà gột nên hồ 平 地 楼 台 bùyìérfēi 452 Không cánh mà bay 不翼而飞 wúfēngbùqǐlàng 453 Không có lửa làm sao có khói 无风不起浪 shìshàng wú nàn / nán shì zhī / zhǐ pà méirén xīn 454 Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không bền 世上 无 难 事 、 只 怕 没人 心 gǎn yāzi shàng jià 455 Không chó bắt mèo ăn cứt ; bắt chó đi cày 赶 鸭子 上 架 bùgòngdàitiān 456 Không đội trời chung 不共戴天 bùzhébùkòu 457 Không hơn không kém, mười phân vẹn mười 不折不扣 bùláoérhuò 458 Không làm mà hưởng 不劳而获 wúyōuwúlǜ 459 Không lo không nghĩ 无忧无虑 wújiākěguī 460 Không nhà mà về 无家可归 bùjiǎsīsuǒ 461 Không phải nghĩ ngợi 不假思索 fēi / Fēi qīn fēi / Fēi gù 462 Không thân không thích 非 亲 非 故 wú shī bú / bù tōng 463 Không thầy đố mày làm nên 无 师 不 通 jīdàn lǐ zhǎo gǔtóu 464 Không ưa thì dưa có dòi 鸡蛋 里 找 骨头 yáoqínàhǎn 465 Khua chiêng gõ mõ 摇旗呐喊 yáo chún gǔ shé 466 Khua môi múa mép 摇 唇 鼓 舌 gū xíng / háng yǐ jiàn 467 Khư khư như ông giữ oản 孤 行 已 见 wù shàng qí lèi 468 Lá lành đùm lá rách 物 上 其 类 dāng / dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ 469 Lá mặt lá trái, một dạ hai lòng; mặt người dạ thú 当 面 是 人 , 背后 是 鬼 rén dì / de shēngshū rénshēng lù bú / bù shú 470 Lạ nước lạ cái 人 地 生疏 ; 人生 路 不 熟 zhuāngmózuòyàng 471 Làm bộ làm tịch 装模做样 chuí shǒu ér dé / de / děi 472 Làm chơi ăn thật 垂 手 而 得 wèirénzuòjià zhòngkǒunántiáo 473 Làm dâu trăm họ 为人作嫁 ( 众口难调 ) ài liǎo / le miàn pí é liǎo / le dùpí 474 Làm khách sạch ruột 碍 了 面 皮 , 娥 了 肚皮 yī láo yǒng yì 475 Làm một mẻ, khỏe suốt đời 一 劳 永 逸 wèirénzuòjià 476 Làm mướn không công, làm dâu trăm họ 为人作嫁 qīngtíngdiánshuǐ 477 Làm như gãi ghẻ; Chuồn chuồn chấm nước (hời hợt) 蜻蜓点水 bùtòngbùyǎng 478 Làm như gãi ngứa 不痛不痒 móyánggōng 479 Làm như lễ bà chúa Mường 磨洋工 hǎo / hào xīn bú / bù dé / de / děi hǎo / hào bào 480 Làm phúc phải tội 好 心 不 得 好 报 jiǎotàshídì 481 Làm ra làm, chơi ra chơi 脚踏实地 chūyángxiàng 482 Làm trò cười cho thiên hạ 出洋相 hǎo / hào dì / de / dí zuò piáo pò dì / de / dí zuò sháo wù jìn / jǐn qí yòng 483 Lành làm gáo, vỡ làm muôi 好 的 做 瓢 、 破 的 做 勺 ; 物 尽 其 用 yù qín gù zòng 484 Lạt mềm buộc chặt (thả ra để bắt) 欲 擒 故 纵 bú / bù dǎ / dá zì zhāo cǐ dì / de wú yín sān bǎi liǎng ǥ Lạy ông tôi ở bụi này; chưa khảo đã xưng 不 打 自 招 ; 此 地 无 银 三 百 两 zhù shì dào móu 486 Lắm mối tối nằm không 筑 室 道 谋 héshang duō liǎo / le shān mén mò / méi guān 487 Lắm sãi không ai đóng cửa chùa 和尚 多 了 山 门 没 关 zhòngkǒunántiáo 488 Lắm thầy nhiều ma 众口难调 shí / dàn chén dàhǎi 489 Lặn mất tăm hơi, biệt tăm biệt tích 石 沉 大海 guǐguǐsuìsuì 490 Lấm la lấm lét, thậm thà thậm thụt 鬼鬼祟祟 yī ér zài zài ér sān 491 Lần này lần nữa; hết lần này đến lần khác 一 而 再 , 再 而 三 yí huā jiē mù làn yú chōngshù 492 Lập lờ đánh lận con đen 移 花 接 木 ; 滥 竽 充数 jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu 493 Lấy chồng theo chồng 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗 yǐ xiǎo rén zhī xīn dù / duó jūnzǐ zhī fù 494 Lấy dạ tiểu nhân đo lòng quân tử 以 小 人 之 心 , 度 君子 之 腹 yǐdúgōngdú 495 Lấy độc trị độc 以毒攻毒 yī mù nàn / nán zhī 496 Lấy lạng chống trời 一 木 难 支 yǐshēnzuòzé 497 Lấy mình làm gương; lấy thân làm mẫu 以身作则 jiéchángbǔduǎn 498 Lấy ngắn nuôi dài 截长补短 ēnjiāngchóubào 499 Lấy oán báo ơn 恩将仇报 yǐdébàoyuàn yǐdébàoyuàn 500 Lấy ơn báo oán 以德报怨 bú / bù zìliàng lì yīshǒu zhē tiān 501 Lấy thúng úp voi 不 自量 力 ; 一手 遮 天 qǔchángbǔduǎn 502 Lấy thừa bù thiếu 取长补短 yǐluǎntóushí 503 Lấy trứng chọi đá 以卵投石 jiè huā xiàn fó 504 Lấy xôi làng cho ăn mày (của người phúc ta) 借 花 献 佛 gōngbàichuíchéng 505 Leo cau đến buồng lại ngã 功败垂成 hǎo / hào wéirén shī 506 Lên mặt dạy đời ( thích làm thầy thiên hạ) 好 为人 师 fú yáo zhí shàng 507 Lên như diều gặp gió 扶 摇 直 上 yīmùliǎorán 508 Liếc qua là biết, xem phát hiểu ngay 一目了然 kān / kàn cài chīfàn liàngtǐcáiyī 509 Liệu cơm gắp mắm 看 菜 吃饭 , 量体裁衣 liào shì rú shén 510 Liệu sự như thần 料 事 如 神 diào ér láng dāng / dàng 511 Linh tinh lang tang, ba lang nhăng, cà lơ phất phơ 吊 儿 郎 当 qǐ rén yōu tiān 512 Lo bò trắng răng 杞 人 优 天 xīn jí huǒ liáo 513 Lòng như lửa đốt 心 急 火 燎 yù lóng nàn / nán tián 514 Lòng tham không đáy 欲 窿 难 填 chǔ gōng chǔ dé / de / děi ȃ Lọt sàng xuống nia; chẳng đi đâu mà thiệt 楚 弓 楚 得 jīmáosuànpí 516 Lông gà phao tỏi 鸡毛蒜皮 517 Lờ năng mó, vó năng kéo móléngliǎngkě 518 Lời lẽ ba phải 模棱两可 yī nuò qiānjīn ȇ Lời nói gói vàng; lời hứa ngàn vàng 一 诺 千金 nòngqiǎochéngzhuō hǎo / hào zhū yī chéng sǐ zhū 520 Lợn lành chữa lợn què 弄巧成拙 ; 好 猪 医 成 死 猪 dài / dà qiǎo ruò zhuō bú / bù fēi zé yǐ yī fēi chōngtiān 521 Lù khù vác cái lu chạy, tẩm ngẩm tầm ngầm mà đấm chết voi. 大 巧 若 拙 ; 不 飞 则 已 , 一 飞 冲天 huǒshāoméimao 522 Lửa cháy đến đít 火烧眉毛 huǒshàngjiāyóu shānfēngdiǎnhuǒ tuībōzhùlán 523 Lửa đã đỏ, lại bỏ thêm rơm 火上加油 ; 煽风点火 ; 推波助澜 gān / gàn chái lièhuǒ 524 Lửa gần rơm lâu ngày cũng bén 干 柴 烈火 kān / kàn fēng yáo qí 525 Lựa gió phất cờ 看 风 摇 旗 jí fēng jìng / jìn cǎo lièhuǒ jiàn zhēn jīn 526 Lửa thử vàng, gian nan thử sức 疾 风 劲 草 ; 烈火 见 真 金 lìbùcóngxīn wàngyángxīngtàn 527 Lực bất tòng tâm 力不从心 ; 望洋兴叹 bàn tuī bàn jiù 528 Lửng lơ con cá vàng 半 推 半 就 jiù qī shēng 529 Ma cũ bắt nạt ma mới 旧 欺 生 guǐ shǐ shén chā / chāi / chà 530 Ma sai quỷ khiến, ma đưa lối quỷ dẫn đường 鬼 使 神 差 fēng cān lùsù 531 Màn trời chiếu đất 风 餐 露宿 gèzìwéizhèng 532 Mạnh ai nấy làm 各自为政 duō qián shàn jiǎ 533 Mạnh vì gạo, bạo vì tiền 多 钱 善 贾 tóngliúhéwū tóng ě / è / wù xiāng / xiàng jì 534 Mạt cưa mướp đắng đôi bên một phường 同流合污 ; 同 恶 相 济 yǔhòuchūnsǔn 535 Măng mọc sau mưa 雨后春笋 yúmùhùnzhū 536 Mắt cá giả trân châu 鱼目混珠 miàn wú rén sè 537 Mặt cắt không còn giọt máu 面 无 人 色 sǐ pí lài liǎn 538 Mặt dày mày dạn 死 皮 赖 脸 miànhóng’ěrchì 539 Mặt đỏ tía tai 面红耳赤 zéitóuzéinǎo 540 Mặt gian mày giảo 贼头贼脑 yǎn bújiàn xīn bú / bù fán 541 Mắt không thấy, tâm không phiền 眼 不见 , 心 不 烦 méikāiyǎnxiào xiào zhú yán kāi 542 Mặt mày hớn hở, mặt tươi như hoa 眉开眼笑 ; 笑 逐 颜 开 chóuméi bú / bù zhǎn chóuméi suǒ yǎn chóuméi kǔ liǎn 543 Mặt mày ủ dột; mặt nhăn mày nhó 愁眉 不 展 ; 愁眉 锁 眼 ; 愁眉 苦 脸 miànhuángjīshòu 544 Mặt mày xanh xao 面黄肌瘦 lǎo zháo / zhe / zhuó liǎnpí 545 Mặt mo 老 着 脸皮 yīguānqínshòu 546 Mặt người dạ thú, thú đội lốt người 衣冠禽兽 zhēng yī zhī / zhǐ yǎn bì yī zhī / zhǐ yǎn 547 Mắt nhắm mắt mở 睁 一 只 眼 闭 一 只 眼 wáng yáng bǔ láo zéi zǒu guān mén 548 Mất bò mới lo làm chuồng 亡 羊 补 牢 ; 贼 走 关 门 péi liǎo / le fūrén / fùrén yòu shé / zhé bīng 549 Mất cả chì lẫn chài 陪 了 夫人 又 折 兵 duàn xiàn fēngzhēng 550 Mất hút con mẹ hàng lươn; bặt tin 断 线 风筝 fó duō gāo shǎo / shào zhōu shǎo / shào sēng duō 551 Mật ít ruồi nhiều 佛 多 糕 少 ; 粥 少 僧 多 chì shé shāo chéng 552 Mật ngọt chết ruồi 赤 舌 烧 城 jī wō fēi chū fènghuáng 553 Mẹ dại đẻ con khôn 鸡 窝 飞 出 凤凰 mǔ zǐ píng’ān 554 Mẹ tròn con vuông 母 子 平安 māo kū lǎoshǔ jià / jiǎ cíbēi 555 Mèo giả từ bi khóc chuột 猫 哭 老鼠 假 慈悲 lǎo wáng mài guā zì mài zìkuā 556 Mèo khen mèo dài đuôi ; mẹ hát con khen hay 老 王 卖 瓜 , 自 卖 自夸 tōu jī mō gǒu 557 Mèo mà gà đồng (bọn trộm cắp, lăng nhăng) 偷 鸡 摸 狗 liáo shēng yú wú 558 Méo mó có còn hơn không (cá con còn hơn đĩa không). 聊 生 于 无 xiā māo pèng shàng sǐ hàozi 559 Mèo mù vớ được cá rán 瞎 猫 碰 上 死 耗子 qīruǎnpàyìng 560 Mềm nắn rắn buông 欺软怕硬 píyúbēnmìng 561 Mệt bở hơi tai 疲于奔命 zuò chī shān kong / kòng / kōng zuò chī shānbēng 562 Miệng ăn núi lở 座 吃 山 空 ; 坐 吃 山崩 tāi máo wèi tuō rǔxiùwèigān 563 Miệng còn hôi sữa, chưa ráo máu đầu 胎 毛 未 脱 ; 乳臭未干 jiēláizhīshí 564 Miếng thịt là miếng nhục 嗟来之食 xiàolǐcángdāo 565 Miệng thơn thớt, dạ ớt ngâm 笑里藏刀 hǎilǐ lāo zhēn 566 Mò kim đáy biển 海里 捞 针 pàn mǔ shì guī 567 Mong như mong mẹ về chợ 盼 母 市 归 kū cuò liǎo / le fén tóu 568 Mồ cha không khóc khóc nhầm tổ mối 哭 错 了 坟 头 jiā jiā yǒu běn nàn / nán niàn dì / de / dí jīng 569 Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh 家 家 有 本 难 念 的 经 chúnwángchǐhán 570 Môi hở răng lạnh; máu chảy ruột mềm 唇亡齿寒 bǐ yīshí cǐ yīshí 571 Mỗi lúc mỗi khác; lúc trước khác,lúc này khác 彼 一时 , 此 一时 yóuzuǐhuáshé 572 Mồm loa mép giải 油嘴滑舌 yóuzuǐhuáshé 573 Mồm mép tép nhảy 油嘴滑舌 shuōjiànbùxiān 574 Một bữa là vàng, hai bữa là thau 数见不鲜 dú mù bú / bù chéng lín 575 Một cây làm chẳng nên non 独 木 不 成 林 dú mù bú / bù chéng lín gū zhǎng nàn / nán wū 576 Một con chim én không làm nên mùa xuân 独 木 不 成 林 ; 孤 掌 难 呜 yī pǐ mǎ bú / bù zǒu shí pǐ mǎ děng zháo / zhe / zhuó 577 Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ 一 匹 马 不 走 、 十 匹 马 等 着 yījǔliǎngdé yījiànshuāngdiāo 578 Một công đôi việc 一举两得 ; 一箭双雕 fèi xíng fèi shēng 579 Một chó sủa bóng, trăm chó sủa tiếng 吠 形 吠 声 bú / bù shí yī dīng 580 Một chữ bẻ đôi không biết, dốt đặc cán mai 不 识 一 丁 yī zhuàn / chuán shí shí zhuàn / chuán bǎi 581 Một đồn mười, mười đồn trăm 一 传 十 , 十 传 百 yīxīnyīyì yī xīn yī dé yī gè xīn yǎn 582 Một lòng một dạ 一心一意 ; 一 心 一 德 、 一 个 心 眼 liù ěr bùtóng móu 583 Một miệng thì kín, chín miệng thì hở 六 耳 不同 谋 tán / dàn guān / guàn xiāng / xiàng qìng bá máo lián rú yī zǐ chūjiā jiǔ zǔ shēng tiān 584 Một người làm quan cả họ được nhờ 弹 冠 相 庆 ; 拔 矛 连 茹 ; 一 子 出家 , 九 祖 升 天 qiān yáng zhī pí bùrú yī hú zhī yè qiān jūn yì dé / de / děi yī jiāng / jiàng nàn / nán qiú 585 Một người lo bằng một kho người làm 千 羊 之 皮 , 不如 一 狐 之 腋 ; 千 军 易 得 , 一 将 难 求 bā zì mò / méi yī piě 586 Một nhát đến tai, hai nhát đến gáy 八 字 没 一 撇 nǐsǐwǒhuó 587 Một sống một chết, một mất một còn 你死我活 dài / dà xiāng / xiàng jīng tíng tiān xuán dì / de gé 588 Một trời một vực 大 相 经 庭 ; 天 悬 地 隔 yīshìwúchéng 589 Một việc không xong; không nên trò trống gì 一事无成 yī běn wàn lì 590 Một vốn bốn lời (bỏ một đồng cân, khuân về cả vạn) 一 本 万 利 shìkě’érzhǐ 591 Một vừa hai phải 适可而止 xīnhuānùfàng méifēisèwǔ 592 Mở cờ trong bụng 心花怒放 ; 眉飞色舞 yīzhēnjiànxuě 593 Mở cửa sổ thấy núi 一针见血 yángmáo chū zài yáng shēnshàng 594 Mỡ nó rán nó; ngỗng ông lễ ông 羊毛 出 在 羊 身上 zhìruòwǎngwén 595 Mũ ni che tai 置若罔闻 zuō / zuò jiǎn zì fù yōngrén zì yōu 596 Mua dây buộc mình 作 茧 自 缚 ; 庸人 自 优 wéisuǒyùwéi 597 Múa gậy vườn hoang, làm mưa làm gió 为所欲为 gé shān mǎi lǎo niú 598 Mua mèo trong bị 隔 山 买 老 牛 Top of Form Bottom of Form bānménnòngfǔ guān gōng miànqián shuǎ dài / dà dāo 599 Múa rừu qua mắt thợ, đánh trông qua cửa nhà sấm 班门弄斧 ; 关 公 面前 耍 大 刀 cānghǎiyísù 600 Muối bỏ bể 沧海一粟 yù qǔ gù yú / yǔ 601 Muốn ăn gắp bỏ cho người 欲 取 故 予 bú / bù rù hǔxué yān dé / de / děi hǔ zǐ 602 Muốn ăn phải lăn vào bếp 不 入 虎穴 , 焉 得 虎 子 shí nián shùmù bǎinián shù rén 603 Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người 十 年 树木 , 百年 树 人 yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn / fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié / biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng / zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou / zhǐtóu bú / bù yībān qí 604 Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn 一 母 之 子 有 愚 贤 之 分 、 一 树 之 果 有 酸 甜 之 别 ; 一 陇 生 九 种 、 种种 个别 ; 十 个 指头 不 一般 齐 rén yún yì yún 605 Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật 人 云 亦 云 chènhuǒdǎjié 606 Mượn gió bẻ măng 趁火打劫 wèndàoyúmáng 607 Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù) 问道于盲 jiè jiǔ zuò fēng 608 Mượn rượu làm càn 借 酒 做 疯 móu shì zài rén chéng shì zài tiān 609 Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 谋 事 在 人 , 成 事 在 天 nàn / nán wú jiǔ rú qí wú fēng 610 Nam vô tửu như cờ vô phong 难 无 酒 如 旗 无 风 xīnhuīyìlǎn 611 Nản lòng thoái chí 心灰意懒 jí yè chéng qiú 612 Năng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ) 集 液 成 裘 jièdāoshārén hánshāshèyǐng 613 Ném đá giấu tay, mượn dao giết người 借刀杀人 ; 含沙射影 yī zhì qiānjīn 614 Ném tiền qua cửa sổ 一 掷 千金 yán zhī záo záo yán bì yǒu jù yǒu àn kě jī 615 Nói có sách, mách có chứng 言 之 凿 凿 , 言 必 有 据 ; 有 案 可 稽 mítiāndàhuǎng 616 Nói dối như cuội 弥天大谎 shuō dào zuō / zuò dào 617 Nói được làm được 说 到 作 到 shuō dì / de / dí bǐ chàng dì / de / dí hǎotīng 618 Nói hay như đài, nói hay hơn hát 说 的 比 唱 的 好听 yán zhī wú wù 619 Nói hươi nói vượn 言 之 无 物 xīshìníngrén 620 Nói kho cho qua mọi chuyện 息事宁人 dàyánbùcán 621 Nói khoác không biết ngượng mồm 大言不惭 yī yǔ shuāngguān 622 Nói lấp lửng, nói nước đôi 一 语 双关 chū’erfán’er shuō yī tào zuō / zuò yī tào 623 Nói một đàng, làm một nẻo 出尔反尔 ; 说 一 套 作 一 套 shuō yī shì yī shuō èr shì èr 624 Nói một là một, nói hai là hai 说 一 是 一 , 说 二 是 二 yǎngāoshǒudī 625 Nói như rồng leo, làm như mèo mửa 眼高手低 Sáng ba chiều bốn zuì wēng zhī yì búzài jiǔ 626 Nói ở đây, chết cây trên rừng 醉 翁 之 意 不在 酒 wán shí / dàn diǎntóu 627 Nói phải củ cải cũng nghe 顽 石 点头 yánxíng yīzhì 628 Nói sao làm vậy 言行 一致 dāndāozhírù dǎkāi tiānchuāng shuō liàng huà 629 Nói toạc móng heo 单刀直入 ; 打开 天窗 说 亮 话 guò / guo shèn qí cí 630 Nói thách nói tướng 过 甚 其 辞 bú / bù dào biānjì 631 Nói tràn cung mây 不 道 边际 yī yǔ pò dì / de / dí yīzhēnjiànxuě 632 Nói trúng tim đen 一 语 破 的 ; 一针见血 shébìchúnjiāo fēngyánfneg1yǔ 633 Nói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng 舌敝唇焦 ; 风言风语 yán chū fǎ suí ɺ Nói xong làm ngay; đã nói là làm 言 出 法 随 huǒ mào sān zhàng dàfāléitíng 635 Nổi cơn tam bành 火 冒 三 丈 ; 大发雷霆 wèi / wéi dí xù shuò bàoxīnjiùhuǒ 636 Nối giáo cho giặc 为 敌 续 槊 ; 抱薪救火 fāng ruì yuán záo 637 Nồi tròn úp vung méo 方 枘 圆 凿 zhàitáigāozhù 638 Nợ như chúa chổm 债台高筑 jiā zéi nàn / nán fáng 639 Nuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng 家 贼 难 防 yánghǔyíhuàn yǎng yōng chéng huàn jiā zéi nàn / nán fáng 640 Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà 养虎遗患 ; 养 痈 成 患 ; 家 贼 难 防 súbōzhúliú 641 Nước chảy bèo trôi 随波逐流 shuǐ wǎng dì / de liú 642 Nước chảy chỗ trúng 水 往 地 流 shuǐdīshíchuān 643 Nước chảy đá mòn 水滴石穿 bàofójiǎo píngshí bú / bù shāoxiāng línshí bàofójiǎo 644 Nước đến chân mới nhảy 抱佛脚 ( 平时 不 烧香 、 临时 抱佛脚 ) jiāng xīn bǔ lòu lín kě jué jǐng lín chén mò / mó qiāng 645 Nước đến chân mới nhảy 江 心 补 漏 ; 临 渴 掘 井 ; 临 陈 磨 枪 fēng chuī mǎ ěr ʆ Nước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai 风 吹 马 耳 tiān wú èr rì 647 Nước không hai vua, rừng không hai cọp 天 无 二 日 dài / dà qiǎo ruò zhuō 648 Nước lặng chảy sâu 大 巧 若 拙 èyú yǎnlèi 649 Nước mắt cá sấu 鳄鱼 眼泪 shuǐzhàngzhuángāo 650 Nước nổi bèo nổi 水涨船高 chī yī qiàn cháng / zhǎng yī zhì 651 Ngã một keo, neo một nấc 吃 一 堑 , 长 一 智 láirìfāngcháng ʌ Ngày tháng còn dài; tương lai còn dài 来日方长 hǎojíngbùcháng 653 Ngày vui ngắn chẳng tày gang 好景不长 chī yǎba kuī yǎ zǐ chī huáng lián ʎ Ngậm bồ hòn làm ngọt; nuốt phải quả đắng 吃 哑巴 亏 ; 哑 子 吃 黄 连 hánxīnrúkǔ 655 Ngậm đắng nuốt cay 含辛茹苦 xuè / xiě kǒu pēn rén 656 Ngậm máu phun người 血 口 喷 人 èrhuàbùshuō 657 Ngậm miệng ăn tiền 二话不说 chū shēng niúdú bú / bù pà hǔ 658 Nghé con không biết sợ cọp 初 生 牛犊 不 怕 虎 dàotīngtúshuō jiētánxìngyì 659 Nghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè) 道听途说 ; 街谈巷议 pín wú lì zhuī zhī dì / de 660 Nghèo không tấc đất cắm dùi 贫 无 立 锥 之 地 yī pén rú xǐ 661 Nghèo rớt mùng tơi 一 盆 如 洗 yù bú / bù zhuó / zuó bú / bù chéng qì 662 Ngọc bất trác, bất thành khí 玉 不 琢 , 不 成 器 dīng shì dīng mǎo shì mǎo 663 Ngô ra ngô, khoai ra khoai 丁 是 丁 、 卯 是 卯 diào / tiáo zuǐ xué shé 664 Ngồi lê mách lẻo 调 嘴 学 舌 chī xiànchéng fàn 665 Ngồi mát ăn bát vàng 吃 现成 饭 dāi ruò mù jī 666 Ngơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng 呆 若 木 鸡 bàn shuì bàn xǐng 667 Ngủ gà ngủ vịt 半 睡 半 醒 yú bú / bù kě jí 668 Ngu như bò, ngu hết chỗ nói 愚 不 可 及 gù tài fù méng 669 Ngựa quen đường cũ 故 态 复 萌 chīfàn dì / de / dí rén duō zuòshì dì / de / dí rén shǎo / shào 670 Người ăn thì có, người mó thì không 吃饭 的 人 多 、 做事 的 人 少 rén fèn / fēn sān děng wù fèn / fēn qī lèi 671 Người ba đấng, của ba loài 人 分 三 等 、 物 分 七 类 sān fèn / fēn xiàng rén qī fèn / fēn xiàng guǐ 672 Người chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm 三 分 像 人 , 七 分 像 鬼 shuǐ mǐ wú jiāo mò lù rén 673 Người dưng nước lã 水 米 无 交 ; 陌 路 人 fó shì jīn zhuāng zhuāng rén shì yī zhuāng zhuāng 674 Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo… 佛 是 金 妆 ( 装 ) , 人 是 衣 妆 ( 装 ) shòu rén shì fàn wáng 675 Người gầy thầy cơm 瘦 人 是 饭 王 Ngu ông dời núi míng rén bú / bù zuò àn shì 676 Người ngay không làm việc mờ ám 明 人 不 做 暗 事 rénqíng zhī cháng 677 Người ta thường tình 人情 之 常 chòuwèixiāngtóu 678 Ngưu tầm ngưu mã tầm mã 臭味相投 wùyǐlěijù 679 Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 物以类聚 shàng liáng bú / bù zhèng / zhēng xià liáng wāi 680 Nhà dột từ nóc dột xuống 上 梁 不 正 下 梁 歪 xùn léi bú / bù jí yǎn ěr 681 Nhanh như chảo chớp 迅 雷 不 及 掩 耳 wèitóngjiǎolà ʪ Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp) 味同嚼蜡 shuō Cáo cāo Cáo cāo dào 683 Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến 说 曹 操 曹 操 到 shúshìwúdǔ 684 Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy 熟视无睹 yìbùyìqū 685 Nhắm mắt theo đuôi 亦步亦趋 xī pí xiào liǎn 686 Nhăn nhăn nhở nhở 嘻 皮 笑 脸 mì dì / de / dí zhē yǔ shū dì / de / dí dǎng fēng 687 Nhặt che mưa, thưa che gió 密 的 遮 雨 、 疏 的 挡 风 rénshēng qīshí gǔ lái xī 688 Nhân sinh thất thập cổ lai hy 人生 七十 古 来 稀 jīn wú zú chì rén wú wán rén 689 Nhân vô thập toàn 金 无 足 赤 , 人 无 完 人 rù xiāng suí sú 690 Nhập gia tùy tục 入 乡 随 俗 yī nán yuē yǒu shí nǚ yuē wú 691 Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô 一 男 曰 有 、 十 女 曰 无 hòu cǐ bó / báo bǐ 692 Nhất bên trọng nhất bên khinh 厚 此 薄 彼 yī yì jīng yīshēn róng 693 Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh 一 艺 精 、 一身 荣 yī zì wèi / wéi shī bàn zì wèi / wéi shī 694 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN) 一 字 为 师 、 半 字 为 师 ěr ruǎn xīn huó 695 Nhẹ dạ cả tin 耳 软 心 活 zuǒ gù yòu pàn 696 Nhìn ngang nhìn ngửa 左 顾 右 盼 bá cǎo chúgēn 697 Nhổ cỏ nhổ tận gốc 拔 草 除根 xiāoyáofǎwài 698 Nhơn nhơn ngoài vòng pháp luật 逍遥法外 rúyúdéshuǐ 699 Như cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc 如鱼得水 rú sàng / sāng kǎo bǐ 700 Như cha mẹ chết 如 丧 考 妣 gǔròu xiānglián 701 Như chân với tay 骨肉 相连 rújīsìkě 702 Như đại hạn mong mưa 如饥似渴 bú / bù kān zhī lùn zhǎndīngjiétiě 703 Như đinh đóng cột 不 刊 之 论 ; 斩钉截铁 shāng gōng zhī niǎo 704 Như gà phải cáo 伤 弓 之 鸟 rú yǐng suí xíng yǐng xíng bú / bù lí 705 Như hình như bóng 如 影 随 形 ; 影 形 不 离 rán ruò shī 706 Như mất sổ gạo 然 若 失 rúyuàn yǐ cháng 707 Như nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh 如愿 以 偿 rúzuòzhēnzhān 708 Như ngồi phải gai, như đứng đống lửa 如坐针毡 rúmèngchūxǐng 709 Như tỉnh cơn mê 如梦初醒 rú rù wú rén zhī jìng 710 Như vào chỗ không người 如 入 无 人 之 境 yuān yǒu tóu zhài yǒu zhǔ 711 Oan có đầu, nợ có chủ 冤 有 头 、 债 有 主 yuānjiā lù zhǎi 712 Oan gia đường hẹp 冤家 路 窄 zìgùbùxiá 713 Ốc còn không lo nổi mình ốc 自顾不暇 zì tǎo kǔ chī 714 Ôm rơm rặm bụng 自 讨 苦 吃 tóutáobàolǐ 715 Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại) 投桃报李 dá fēi / Fēi suǒ wèn 716 ông nói gà, bà nói vịt 答 非 所 问 gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ 717 Ông nói ông phải, bà nói bà hay 公 说 公有 理 、 婆 说 [ 婆 有理 lǎotiānyé yǒu yǎn 718 Ông trời có mắt 老天爷 有 眼 hǎo / hào xīn rén hǎo / hào bào ě / è / wù rén ě / è / wù bào 719 Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác 好 心 ( 人 ) 好 报 ; 恶 人 恶 报 rìjiǔ jiàn rénxīn 720 Ở lâu mới biết lòng người dở hay 日久 见 人心 yīn yē fèi shí yē 721 Phải một cái, vái đến già 因 噎 (ye) 废 食 噎 bào cán tiān wù 722 Phí phạm của Trời 暴 残 天 物 fáng jūnzǐ bú / bù fáng xiǎo rén 723 Phòng người ngay, không phòng kẻ gian 防 君子 不 防 小 人 fùguì bùnéng yín 724 Phú quý bất năng dâm 富贵 不能 淫 fú bú / bù shuāng xiáng / jiàng huòbùdānxíng 725 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí 福 不 双 降 , 祸不单行 dài / dà nán dài / dà nǚ 726 Quá lứa lỡ thì 大 男 大 女 tiānxià lǎo yā yībān hēi 727 Quạ nào mà quạ chẳng đen 天下 老 鸦 一般 黑 guò / guo hé diū guǎizhàng 728 Qua sông đấm bồi vào sóng 过 河 丢 拐杖 shì búguò sān 729 Quá tam ba bận 事 不过 三 guān bī mín fǎn 730 Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ 官 逼 民 反 jūn lìng / lǐng rú shān dǎo / dào 731 Quân lệnh như sơn 军 令 如 山 倒 gǒu tóu jūnshī 732 Quân sư quạt mo 狗 头 军师 qún lóng wú shǒu 733 Quân vô tướng, hổ vô đầu 群 龙 无 首 fèi qǐn wàng shí 734 Quên ăn quên ngủ 废 寝 忘 食 bīng zài jīng ér búzài duō bǎi xīng bùrú yīyuè 735 Quý hồ tinh, bất quý hồ đa 兵 在 精 而 不在 多 ; 百 星 不如 一月 bái gǒu tōu chī hēi gǒu zāiyāng hēi gǒu tōu shí bái gǒu dāng / dàng zāi 736 Quýt làm cam chịu 白 狗 偷 吃 、 黑 狗 遭殃 ; 黑 狗 偷 时 、 白 狗 当 灾 yīmáobùbá tiěgōngjī 737 Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước, cứt nhão có chóp 一毛不拔 ( 铁公鸡 ) bǎi zú zhī chóng sǐ ér bú / bù jiāng 738 Rắn chết vẫn còn nọc; rết nhiều chân 百 足 之 虫 , 死 而 不 僵 niú tóu búduì mǎ zuǐ lǘ chún búduì mǎ zuǐ 739 Râu ông nọ cắm cằm bà kia 牛 头 不对 马 嘴 ; 驴 唇 不对 马 嘴 pópo māma 740 Rề rề rà rà, ề ề à à 婆婆 妈妈 yǒu mù gòng dǔ 741 Rõ như ban ngày 有 目 共 睹 èr hūn tóu 742 Rổ rá cạp lại 二 婚 头 luàn chéng yī guō zhōu luànqībāzāo yītàhútú 743 Rối như canh hẹ 乱 成 一 锅 粥 ; 乱七八糟 ; 一塌糊涂 zhì sī yì fén 744 Rối như tơ vò 治 丝 益 棼 yītàhútú 745 Rối tinh rối mù 一塌糊涂 péng bì zēng huī 746 Rồng đến nhà tôm 蓬 筚 增 辉 shēnjūjiǎnchū 747 Ru rú xó bếp 深居简出 liáng tián qiān mǔ bùrú yī jì zài shǒu 748 Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay 良 田 千 亩 不如 一 技 在 手 xīnkǒu rú yī ˭ Ruột để ngoài da; thẳng như ruột ngựa 心口 如 一 qiān yī fā / fà ér dòng quán shēn 750 Rút dây động rừng 牵 一 发 而 动 全 身 fǎ chū duō mén 751 Rừng nào cọp ấy 法 出 多 门 jìng jiǔ bú / bù chī chī fá jiǔ 752 Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt 敬 酒 不 吃 吃 罚 酒 jiǔ rù yán chū jiǔ hòu tù / tǔ zhēn yán 753 Rượu vào lời ra 酒 入 言 出 ; 酒 后 吐 真 言 wàngchénmòjí 754 Sách dép theo không kịp 望尘莫及 yīniànzhīchā 755 Sai con toán , bán con trâu 一念之差 yī bù cuò bù bù cuò chā / chāi / chà zhī háolí miù yǐ qiānlǐ 756 Sai một ly, đi một dặm 一 步 错 , 步 步 错 ; 差 之 毫厘 谬 已 千里 xīn míng yǎn liàng 757 Sáng mắt sáng lòng 心 明 眼 亮 zhāolìngxīgài 758 Sáng nắng chiều mưa 朝令夕改 bǐ shàng bùzú bǐ xià yǒuyú 759 So lên thì chẳng bằng ai, so xuống không ai bằng mình 比 上 不足 , 比 下 有余 yī bǐ gòuxiāo 760 Sổ toẹt hết cả 一 笔 购销 tiān yǒu búcè fēng yún rén yǒu dànxī huò fú 761 Sông có lúc trong lúc đục, người có lúc nhục lúc vinh 天 有 不测 风 云 , 人 有 旦夕 祸 福 bùliǎoliǎozhī 762 Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi 不了了之 mò / méi shì bú / bù wàng mò / méi chǐ bú / bù wàng 763 Sống để dạ, chết mang theo 没 世 不 忘 ; 没 齿 不 忘 shēng jì sǐ guī 764 Sống gửi thác về 生 寄 死 归 shēng zhī yīng sǐ zhī líng 765 Sống khôn chết thiêng 生 之 英 、 死 之 灵 yǐ lǎo mài lǎo 766 Sống lâu lên lão làng 以 老 卖 老 zuò yītiān héshang zhuàng yītiān zhōng 767 Sống ngày nào hay ngày ấy 做 一天 和尚 撞 一天 钟 bó / báo yǎng hòu zàng 768 Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi 薄 养 厚 葬 tuī jǐ jí rén jiāng / jiàng xīn bǐ xīn 769 Suy bụng ta ra bụng người 推 己 及 人 ( 将 心 比 心 ) gè zhí yī cí gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ 770 Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay 各 执 一 词 ; 公 说 公有 理 , 婆 说 婆 有理 bì zhǒu zì zhēn 771 Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 弊 帚 自 珍 fēi lái hènghuò 772 Tai bay vạ gió 飞 来 横祸 ěrwén bùrú mù jiàn 773 Tai nghe không bằng mắt thấy 耳闻 不如 目 见 ěrwén mùdǔ 774 Tai nghe mắt thấy 耳闻 目睹 shí zhǐ lián xīn 775 Tay đứt ruột xót 十 指 连 心 zìshíqílì 776 Tay làm hàm nhai 自食其力 cùn tǔ chǐ jīn 777 Tấc đất tấc vàng 寸 土 尺 金 bú / bù fēi zé yǐ yǐ fēi chōngtiān 778 Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 不 飞 则 已 、 已 飞 冲天 xīn fú / fù kǒufú 779 Tâm phục khẩu phục, phục sát đất 心 服 口服 jī tǔ wèi / wéi shān jī shuǐ wèi / wéi hǎi jī shǎo / shào chéng duō 780 Tích tiểu thành đại 积 土 为 山 , 积 水 为 海 ; 积 少 成 多 bù bù wèi / wéi yíng 781 Tiến bước nào, rào bước đấy 步 步 为 营 jī cái qiānwàn bùrú bó / báo jì zài shēn 782 Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay 积 财 千万 , 不如 薄 技 在 身 xiān xué lǐ hòu xué wén 783 Tiên học lễ, hậu học văn 先 学 礼 、 后 学 文 qián hū hòu yōng 784 Tiền hô hậu ủng 前 呼 后 拥 xiān lǐ hòu bīng 785 Tiên lễ hậu binh 先 礼 后 兵 xīn láo rì zhuō péi liǎo / le fūrén / fùrén yòu shé / zhé bīng 786 Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 心 劳 日 拙 、 陪 了 夫人 又 折 兵 zhuān kuǎn zhuānyòng 787 Tiền nào việc ấy 专 款 专用 qiányīnhòuguǒ 788 Tiền nhân hậu quả 前因后果 zhēn qián mǎi jià / jiǎ huò 789 Tiền thật mà phết (x) mo 真 钱 买 假 货 xiān zé jǐ hòu zé rén 790 Tiên trách kỷ, hậu trách nhân 先 责 己 、 后 责 人 xiānzhǎnhòuzhòu ̗791Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau 先斩后奏 jiāo qián jiāohuò yīshǒu jiāo qián yīshǒu jiāohuò 792 Tiền trao cháo múc 交 钱 交货 、 一手 交 钱 、 一手 交货 cái yuán gǔn gǔn liǎo / le cái yuán guǎng jìn 793 Tiền vào như nước 财 源 滚 滚 了 财 源 广 进 ě / è / wù shì xíng / háng qiānlǐ 794 Tiếng dữ đồn xa 恶 事 行 千里 bá shù xún gēn ̛795Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc 拔 树 寻 根 mǎn dǎ / dá mǎn suàn 796 Tính đâu ra đây 满 打 满 算 guā tián lǐ xià 797 Tình ngay, lý gian 瓜 田 李 下 sānchángliángduǎn 798 Tối lửa tắt đèn 三长两短 zūn shī chóng / zhòng dào 799 Tôn sư trọng đạo 尊 师 重 道 yǐn ě / è / wù yáng shàn yǐn ě / è / wù yáng shàn 800 Tốt đẹp phô ra, xấu xa đạy lại 隐 恶 扬 善 huā jiàzi 801 Tốt gỗ hơn tốt nước sơn 花 架子 xū yǒu qí biǎo yín yàng là qiāng tóu jīnyù qí wài bài xù qízhōng 802 Tốt mã giẻ cùi 虚 有 其 表 ; 银 样 蜡 枪 头 ; 金玉 其 外 , 败 絮 其中 guò / guo yóu bú / bù jí 803 Tốt quá hóa lốp 过 犹 不 及 jiū zhān / zhàn què cháo 804 Tu hú đẻ nhờ 鸠 占 鹊 巢 suíjīyìngbiàn 805 Tùy cơ ứng biến 随机应变 bú / bù fèn / fēn bǐcǐ 806 Tuy hai mà một 不 分 彼此 zìchuīzìlěi 807 Tự đánh trống tự thổi kèn 自吹自擂 zìlìgēngshēng zìshíqílì 808 Tự lực cánh sinh 自力更生 ; 自食其力 gǎn nù ér bú / bù gǎn yán 809 Tức mà không dám nói 敢 怒 而 不 敢 言 pāozhuānyǐnyù / pāozhuānyǐnyù 810 Thả con săn sắt, bắt con cá rô 抛砖引玉 bú / bù zìyóu wúnìng sǐ 811 Thà chết còn hơn mất tự do 不 自由 , 毋宁 死 nìngsǐbùqū 812 Thà chết trong còn hơn sống đục 宁死不屈 zòng hǔ guī shān 813 Thả hổ về rừng 纵 虎 归 山 nìng / níng wèi / wéi yù suì bú / bù wèi / wéi wǎ quán 814 Thà làm ngọc vỡ, cong hơn ngói lành 宁 为 玉 碎 , 不 为 瓦 全 shè / shě běn zhú wèi 815 Thả mồi, bắt bóng 舍 本 逐 未 jiǎn liǎo / le zhīma diū liǎo / le sī guā 816 Tham bát bỏ mâm 拣 了 芝麻 、 丢 了 丝 瓜 jiàn lì wàng yì 817 Tham tiền phụ nghĩa 见 利 忘 义 tān xiǎobiàn yí chī dài / dà kuī 818 Tham thì thâm 贪 小便 宜 吃 大 亏 tāotāobùjué 819 Thao thao bất tuyệt, nói luyến thắng 滔滔不绝 fúyóu hàn dài / dà shù yǐ zhǐ náo fèi yǐ zhǐ cè hé 820 Thằn lằn đòi lay cột đình 蜉蝣 撼 大 树 ; 以 指 挠 沸 ; 以 指 测 河 yī wàng wú jì 821 Thẳng cánh cò bay 一 望 无 际 shèng bú / bù jiāo bài bú / bù něi 822 Thắng không kiêu, bại không nản 胜 不 骄 、 败 不 馁 chéng zhě wáng hóu bài zhě zéi 823 Thắng làm vua thua làm giặc 成 者 王 侯 败 者 贼 jǐn shēn jié yòng 824 Thắt lưng buộc bụng 谨 身 节 用 zéitóuzéinǎo 825 Thậm thà thậm thụt 贼头贼脑 chī yìng bú / bù chī ruǎn 826 Thân lừa ưa nặng (rượu mời không uống uống rượu phạt …) 吃 硬 不 吃 软 rén wēi yán qīng 827 Thấp cổ bé họng 人 微 言 轻 jiǔsǐyìshēng 828 Thập tử nhất sinh 九死一生 tíxīntiàodǎn 829 Thấp tha thấp thỏm 提心吊胆 shībài shì chénggōng zhī mǔ 830 Thất bại là mẹ thành công 失败 是 成功 之 母 mángrén mō xiàng 831 Thầy bói xem voi 盲人 摸 像 míng shī chū gāo tú 832 Thầy giỏi có trò hay 名 师 出 高 徒 shàngxíng xià xiào 833 Thấy người ăn khoai vác mai đi đào 上行 下 效 pān lóng suí fèng guā pí dā lǐshù 834 Thấy người sang bắt quàng làm họ 攀 龙 随 凤 ; 瓜 皮 搭 李树 qūyánfùshì 835 Theo đóm ăn tàn 趋炎附势 jiāyóu tiān cù tiān zhī jiā yè 836 Thêm mắm thêm muối 加油 添 醋 ; 添 枝 加 叶 wěi / wéi mìng shì cóng tīng 837 Thiên lôi chỉ đâu đánh đấy 唯 命 是 从 ( 听 ) féi shuǐ bú / bù liú wài rén tián 838 Thóc đâu mà đãi gà rừng 肥 水 不 流 外 人 田 wā qiáng jiǎo 839 Thọc gậy bánh xe 挖 墙 脚 tōu gōng jiǎn liào ͈ Thợ may ăn dẻ, thợ vẽ ăn hồ; ăn bớt ăn xén 偷 工 减 料 shíjiān bú / bù děng rén 841 Thời gian không chờ ai cả 时间 不 等 人 yī cùn guāngyīn yī cùn jīn 842 Thời gian là vàng 一 寸 光阴 一 寸 金 déxīnyìngshǒu 843 Thơm tay may miệng 得心应手 yín chī mǎo liáng 844 Thu không đủ chi 寅 吃 卯 粮 xiāngxíngjiànchù 845 Thua chị kém em 相形见绌 yī jì bú / bù chéng yòu shēng yī jì dōngshānzàiqǐ 846 Thua keo này, ta bày keo khác 一 计 不 成 、 又 生 一 记 ; 东山再起 bùgānluòhòu hòu rén 847 Thua trời một vạn không bằng thua bạn một ly 不甘落后 ( 后 人 ) gōng mǎi gōng mài 848 Thuận mua vừa bán 公 买 公 卖 léishēng dài / dà yǔdiǎn xiǎo 849 Thùng rỗng kêu to 雷声 大 、 雨点 小 yào kě zhìbìng bú / bù kě jiùmìng 850 Thuốc chữa được bệnh, không cứu được mệnh 药 可 治病 不 可 救命 liángyàokǔkǒu zhōngyánnì’ěr 851 Thuốc đắng dã tật, nói thật mất lòng 良药苦口 、 忠言逆耳 jià jī suí jī jià gǒu suí gǒu 852 Thuyền theo lái, gái theo chồng 嫁 鸡 随 鸡 , 嫁 狗 随 狗 bànshēng bú / bù sǐ 853 Thừa sống thiếu chết 半生 不 死 chéngshèng zhuījī 854 Thừa thắng xông lên 乘胜 追击 quán dǎ / dá jiǎo tī quán zú jiāo jiā 855 Thượng cẳng tay, hạ cẳng chân 拳 打 脚 踢 、 拳 足 交 加 zá qī zá bā 856 Thượng vàng hạ cám 杂 七 杂 八 cháyúfànhòu 857 Trà dư tửu hậu 茶余饭后 rénshēng hé chǔ / chù bú / bù xiāngféng 858 Trái đất tròn sẽ có ngày gặp lại 人生 何 处 不 相逢 yú sǐ wǎng pò 859 Trạng chết chúa cũng băng hà (cá chết lưới rách) 鱼 死 网 破 bì kēng luò / lào / là jǐng bì yǔ tiào xià hé lǐ cái tuō liǎo / le yánwang yòu zhuàng zháo / zhe / zhuó xiǎo guǐ 860 Tránh vỏ dưa gặp vỏ dừa 避 坑 落 井 ; 避 雨 跳 下 河 里 ; 才 脱 了 阎王 ; 又 撞 着 小 鬼 hǎohàn bú / bù chī yǎn qián kuī duō yī shì bùrú shǎo / shào yī shì 861 Tránh voi chẳng xấu mặt nào 好汉 不 吃 眼 前 亏 ; 多 一 事 不如 少 一 事 qiān lǜ yī dé / de / děi 862 Trăm bó đuốc cũng được con ếch 千 虑 一 得 xíguàn chéng zìrán 863 Trăm hay không bằng tay quen 习惯 成 自然 wàn biàn bú / bù lí qí zōng 864 Trăm khoanh vẫn khoanh một đốm 万 变 不 离 其 宗 bǎi wén bùrú yī jiàn 865 Trăm nghe không bằng một thấy 百 闻 不如 一 见 bǎichuānguīhǎi 866 Trăm sông đổ cả ra biển 百川归海 qīng nuò guǎ xìn guò / guo shèn qí cí 867 Trăm voi không được bát xáo 轻 诺 寡 信 ; 过 甚 其 辞 shuǐ dào qú chéng 868 Trăng đến rằm trăng tròn 水 到 渠 成 liǎng niú xiāng / xiàng dǒu / dòu wén yíng zāiyāng 869 Trâu bò húc nhau, ruồi muỗi chết 两 牛 相 斗 蚊 蝇 遭殃 pá / bā dé / de / děi gāo diē dé / de / děi chóng / zhòng 870 Trèo cao ngã đau 扒 得 高 跌 得 重 guà yáng tóu mài gǒu ròu 871 Treo đầu dê, bán thịt chó 挂 羊 头 、 卖 狗 肉 shàng zhī tiānwén xià zhī dìlǐ 872 Trên thông thiên văn, dưới tường địa lý 上 知 天文 , 下 知 地理 shǒu wú fù jī zhī lì 873 Trói gà không chặt 手 无 缚 鸡 之 力 huò zhōng / zhòng yǒu fú sè / sài / sāi wēng shī mǎ 874 Trong cái rủi có cái may 祸 中 有 福 ; 塞 翁 失 马 jiāchǒu bú / bù kě 875 Trong nhà không nên không phải đóng cửa bảo nhau 家丑 不 可 zhào húlu huà piáo 876 Trông bầu vẽ gáo 照 葫芦 画 瓢 nányuánběizhé 877 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙 nányuánběizhé niú tóu búduì mǎ zuǐ 878 Trống đánh xuôi, kèn thổi ngược 南辕北辙 ; 牛 头 不对 马 嘴 cǎomùjiēbīng bēigōngshéyǐng 879 Trông gà hóa cuốc, thần hồn nát thần tính 草木皆兵 ; 杯弓蛇影 yīndìzhìyí 880 Trông giỏ bỏ thóc, đo bò làm chuồng, liệu cơm gắp mắp 因地制宜 huǎnjí qīngzhòng 881 Trống khoan múa khoan, trống mau múa mau 缓急 轻重 yǐ mào qǔ rén 882 Trông mặt mà bắt hình dong ;trông mặt đặt tên 以 貌 取 人 zhào māo huà hǔ 883 Trông mèo vẽ hổ 照 猫 画 虎 wàng méi zhǐ kě 884 Trông mơ giải khát (ăn bánh vẽ) 望 梅 止 渴 shìdéqífǎn 885 Trồng nứa ra lau 适得其反 shìbàngōngbèi 886 Trồng sung ra vả 事半功倍 fānláifùqù 887 Trở mình như cá rô rán 翻来覆去 cuòshǒubùjí 888 Trở tay không kịp 措手不及 wēirúlěiluǎn` 889 Trứng để đầu đẳng 危如累卵 yǐ qí hūn hūn shǐ rén zhāo zhāo 890 Trứng khôn hơn rận (dạy khôn) 以 其 昏 昏 , 使 人 昭 昭 yī huí shēng èr huí shú 891 Trước lạ sau quen 一 回 生 二 回 熟 dāng / dàng miàn shì rén bèihòu shì guǐ 892 Trước mặt là người, sau lưng là quỷ 当 面 是 人 , 背后 是 鬼 biáolǐrúyī yī rú jì wǎng 893 Trước sau như một 表里如一 , 一 如 既 往 jīnggōngzhīniǎo 894 Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ 惊弓之鸟 sān cùn bú / bù làn zhī shé 895 Uốn ba tấc lưỡi 三 寸 不 烂 之 舌 túláo wú gōng 896 Uổng công vô ích, công cốc 徒劳 无 功 yǐnshuǐsīyuán 897 Uống nước nhớ nguồn 饮水思源 bàn tūn bàn tù / tǔ 898 Úp úp mở mở 半 吞 半 吐 luòtāngjī 899 Ướt như chuột lột 落汤鸡 chún yī bǎi jié / jiē 900 Vá chằng vá đụp 鹑 衣 百 结 zìqīqīrén 901 Vải thưa che mắt thánh 自欺欺人 wànshì qǐtóu nán 902 Vạn sự khởi đầu nan 万事 起头 南 yúlónghùnzá · Vàng thau lẫn lộn; củi để với trầm 鱼龙混杂 lǐzhíqìzhuàng 904 Vàng thật không sợ lửa, có lý chẳng sợ, cây ngay… 理直气壮 nú yán mèi gǔ 905 Vào luồn ra cúi 奴 颜 媚 骨 rù sǐ chūshēng 906 Vào sinh ra tử 入 死 出生 quán bú / bù lí shǒu qū / qǔ bú / bù lí kǒu 907 Văn ôn, võ luyện 拳 不 离 手 , 曲 不 离 口 wén wǔ shuāngquán 908 Văn võ song toàn 文 武 双全 mén kě luó què 909 Vắng như chùa bà đanh 门 可 罗 雀 dé / de / děi yú wàng quán niǎo jìn / jǐn gōng zàng / cáng tù sǐ gǒu pēng 910 Vắt chanh bỏ vỏ 得 鱼 忘 荃 ; 鸟 尽 弓 藏 ; 兔 死 狗 烹 shì guòjìng qiān 911 Vật đổi sao dời, việc qua cảnh đổi 事 过境 迁 wèihǔzuòchāng 912 Vẽ đường cho hươu chạy 为虎作伥 duōcǐyījǔ huàshétiānzú 913 Vẽ vời vô ích (vẽ chuyện), vẽ rắn thêm chân 多此一举 ; 画蛇添足 liǎngquánqíměi 914 Vẹn cả đôi đường 两全其美 tóngbìngxiānglián 915 Vét bồ thương kẻ ăn đong (đồng bệnh tương liên) 同病相怜 jǐng shuǐ bú / bù fàn hé shuǐ 916 Việc anh anh lo, việc tôi tôi làm (phận ai ấy làm) 井 水 不 犯 河 水 chuán dào qiáo mén zì huì / kuài zhí 917 Việc đâu có đó (thịt chó có lá mơ) 船 到 桥 门 自 会 直 qián shì bú / bù wàng hòushì zhī shī 918 Việc trước không quên, việc sau làm thầy 前 事 不 忘 , 后事 之 师 dào gāo yī chǐ mó gāo yī zhàng Η Vỏ quýt dày đã có móng tay nhọn; kẻ cắp gặp bà già 道 高 一 尺 、 魔 高 一 丈 wàng’ēnfùyì 920 Vong ân phụ nghĩa 忘恩负义 wúqióng wújìn wújìn wúqióng 921 Vô cùng vô tận 无穷 无尽 ; 无尽 无穷 wúmíng xiǎo zú Κ Vô danh tiểu tốt; phó thường dân 无名 小 卒 wúqíng wú yì 923 Vô tình vô nghĩa 无情 无 义 yīgài’érlùn bú / bù fèn / fēn qīng hóng zào bái bú / bù fèn / fēn shìfēi bú / bù fèn / fēn hǎo / hào huài 924 Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 一概而论 ; 不 分 青 红 皂 白 ; 不 分 是非 ; 不 分 好 坏 dài / dà shǒu dài / dà jiǎo 925 Vung tay quá trán 大 手 大 脚 dǎ / dá gǒu kān / kàn zhǔ 926 Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ). 打 狗 看 主 tài suì tóu shàng dòng tǔ hǔkǒu báyá 927 Vuốt râu hùm 太 岁 头 上 动 土 ; 虎口 拔牙 zéi hǎn tú zéi 928 Vừa ăn cướp vừa la làng 贼 喊 徒 贼 ruǎnyìngjiānshī 929 Vừa đấm vừa xoa 软硬兼施 wěn rú tàishān 930 Vững như kiềng ba chân 稳 如 泰山 guò / guo hé qiānlǐ yuǎn 931 Xa mặt cách lòng 过 河 千里 远 shuōjiànbùxiān 932 Xa thơm gần thối 数见不鲜 yī yán jì chū sì mǎ nàn / nán zhuī 933 Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 一 言 既 出 、 四 马 难 追 dú bú / bù shèng zhòng 934 Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn 独 不 胜 众 shù dǎo / dào húsūn sǎn / sàn Χ Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 树 倒 猢狲 散 yù jiā zhī zuì hé huàn wú cí 936 Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 欲 加 之 罪 、 何 患 无 辞 jīfēidàndǎ 937 Xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打 yīfānfēngshùn 938 Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 一帆风顺 yī luò / lào / là qiān zhàng 939 Xuống dốc không phanh 一 落 千 丈 àiwūjíwū 940 Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 爱屋及乌 ài zé jiā zhū xī ě / è / wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng ě / è / wù zhī yù qí sǐ 941 Yêu nên tốt, ghét nên xấu 爱 则 加 诸 膝 , 恶 则 坠 诸 渊 ; 爱 之 欲 其 生 , 恶 之 欲 其 死 shòu sǐ dì / de / dí luòtuo bǐ mǎ dài / dà

942 Yếu trâu còn hơn khỏe bò 瘦 死 的 骆驼 比 马 大

Ngoài ra, các em nên tham khảo thêm bài viết về 500 Chữ Hán cơ bản thông dụng trong Tiếng Trung theo link bên dưới.

500 chữ Hán cơ bản