Tại sao dùng khoá ngoại

Câu 1: Ràng buộc khóa ngoại là gì? Tại sao các ràng buôc như vậy là quan trọng? Tính toàn vẹn tham chiếu là gì?

Ràng buộc khóa ngoại trong bảng cơ sở dữ liệu là trường phù hợp với trường khóa chính trong bảng khác. Trường khóa ngoại được sử dụng để tạo ra mối quan hệ với trường khóa chính của bảng chính. Điều này ngăn cản bạn chèn thêm bất kỳ dữ liệu không hợp lệ trong trường khóa ngoại vì trường khóa ngoại chỉ chấp nhận những giá trị đã có trong trường khóa chính.

Tính toàn vẹn tham chiếu là sự nhất quán về CSDL giữa 2 quan hệ tham chiếu với nhau.

Câu 6. Hãy cho biết điểm mạnh và điểm yếu của cơ chế trigger. Trình bày sự tương phản giữa trigger với các ràng buộc toàn vẹn khác được hỗ trợ bởi SQL.

Một bảng chỉ có thể có MỘT khóa chính và trong bảng, khóa chính này có thể bao gồm một hoặc nhiều cột (trường).

Ví dụ:

  • SQL PRIMARY KEY trong CREATE TABLE

SQL sau tạo một KHÓA CHÍNH trên cột “ID” khi bảng “Persons” được tạo:

MySQL:

/* Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam @author cafedevn Contact: [email protected] Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn Group: https://www.facebook.com/groups/cafedev.vn/ Instagram: https://instagram.com/cafedevn Twitter: https://twitter.com/CafedeVn Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/ Pinterest: https://www.pinterest.com/cafedevvn/ YouTube: https://www.youtube.com/channel/UCE7zpY_SlHGEgo67pHxqIoA/ */ CREATE TABLE Persons ( ID int NOT NULL, LastName varchar(255) NOT NULL, FirstName varchar(255), Age int, PRIMARY KEY (ID) );

SQL Server / Oracle / MS Access:

CREATE TABLE Persons ( ID int NOT NULL PRIMARY KEY, LastName varchar(255) NOT NULL, FirstName varchar(255), Age int );

Để cho phép đặt tên cho ràng buộc KHÓA CHÍNH và để xác định ràng buộc KHÓA CHÍNH trên nhiều cột, hãy sử dụng cú pháp SQL sau:

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:

CREATE TABLE Persons ( ID int NOT NULL, LastName varchar(255) NOT NULL, FirstName varchar(255), Age int, CONSTRAINT PK_Person PRIMARY KEY (ID,LastName) );

Lưu ý: Trong ví dụ trên chỉ có MỘT KHÓA CHÍNH (PK_Person). Tuy nhiên, GIÁ TRỊ của khóa chính được tạo thành từ HAI CỘT (ID + LastName).

  • SQL PRIMARY KEY trong ALTER TABLE

Để tạo ràng buộc CHÍNH CHÍNH trên cột “ID” khi bảng đã được tạo, hãy sử dụng SQL sau:

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:

ALTER TABLE Persons ADD PRIMARY KEY (ID);

Để cho phép đặt tên cho ràng buộc KHÓA CHÍNH(PRIMARY KEY) và để xác định ràng buộc KHÓA CHÍNH(PRIMARY KEY) trên nhiều cột, hãy sử dụng cú pháp SQL sau:

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:

ALTER TABLE Persons ADD CONSTRAINT PK_Person PRIMARY KEY (ID,LastName);

Lưu ý: Nếu bạn sử dụng câu lệnh ALTER TABLE để thêm khóa chính, (các) cột khóa chính phải được khai báo không chứa giá trị NULL (khi bảng được tạo lần đầu tiên).

  • Xoá PRIMARY KEY Constraint

Để loại bỏ ràng buộc Khoá CHÍNH, hãy sử dụng SQL sau:

MySQL:

ALTER TABLE Persons DROP PRIMARY KEY;

SQL Server / Oracle / MS Access:

ALTER TABLE Persons DROP CONSTRAINT PK_Person;

2. Khoá ngoại(FOREIGN KEY) trong SQL

KEY FOREIGN là một khóa ngoại dùng để liên kết hai bảng với nhau.

KHÓA NGOẠI là một trường (hoặc tập hợp các trường) trong một bảng tham chiếu đến KHÓA CHÍNH trong một bảng khác.

Bảng chứa khóa ngoại được gọi là bảng con và bảng chứa khóa ứng viên được gọi là bảng tham chiếu hoặc bảng cha.

Nhìn vào hai bảng sau:

Bảng Persons:

PersonIDLastNameFirstNameAge1HOÁTINH302LANTƯỚNG233XUÂNTÁ20

Bảng Orders:

OrderIDOrderNumberPersonID1778953244678332245624245621

Lưu ý rằng cột “PersonID” trong bảng “Order” trỏ đến cột “PersonID” trong bảng “Person”.

Cột “PersonID” trong bảng “Person” là TỪ KHÓA CHÍNH() trong bảng “Person”.

Cột “PersonID” trong bảng “Đơn hàng” là một TỪ KHÓA NGOẠI TỆ trong bảng “Đơn hàng”.

Ràng buộc FOREIGN KEY được sử dụng để ngăn chặn các hành động phá hủy liên kết giữa các bảng.

Ràng buộc NGOẠI KHÓA cũng ngăn không cho dữ liệu không hợp lệ được chèn vào cột khóa ngoại, vì nó phải là một trong những giá trị có trong bảng mà nó trỏ tới.

  • SQL FOREIGN KEY trong CREATE TABLE

SQL sau tạo một TỪ KHÓA NGOẠI trên cột “PersonID” khi bảng “Orders” được tạo:

MySQL:

CREATE TABLE Orders ( OrderID int NOT NULL, OrderNumber int NOT NULL, PersonID int, PRIMARY KEY (OrderID), FOREIGN KEY (PersonID) REFERENCES Persons(PersonID) );

SQL Server / Oracle / MS Access:

CREATE TABLE Orders ( OrderID int NOT NULL PRIMARY KEY, OrderNumber int NOT NULL, PersonID int FOREIGN KEY REFERENCES Persons(PersonID) );

Để cho phép đặt tên cho ràng buộc NGOẠI KHÓA và để xác định ràng buộc NGOẠI KHÓA trên nhiều cột, hãy sử dụng cú pháp SQL sau:

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:

/* Cafedev.vn - Kênh thông tin IT hàng đầu Việt Nam @author cafedevn Contact: [email protected] Fanpage: https://www.facebook.com/cafedevn Group: https://www.facebook.com/groups/cafedev.vn/ Instagram: https://instagram.com/cafedevn Twitter: https://twitter.com/CafedeVn Linkedin: https://www.linkedin.com/in/cafe-dev-407054199/ Pinterest: https://www.pinterest.com/cafedevvn/ YouTube: https://www.youtube.com/channel/UCE7zpY_SlHGEgo67pHxqIoA/ */ CREATE TABLE Orders ( OrderID int NOT NULL, OrderNumber int NOT NULL, PersonID int, PRIMARY KEY (OrderID), CONSTRAINT FK_PersonOrder FOREIGN KEY (PersonID) REFERENCES Persons(PersonID) );

  • SQL FOREIGN KEY trong ALTER TABLE

Để tạo ràng buộc NGOẠI KHÓA trên cột “PersonID” khi bảng “Orders” đã được tạo, hãy sử dụng SQL sau:

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:

CREATE TABLE Persons ( ID int NOT NULL PRIMARY KEY, LastName varchar(255) NOT NULL, FirstName varchar(255), Age int ); 0

Để cho phép đặt tên cho ràng buộc NGOẠI KHÓA và để xác định ràng buộc NGOẠI KHÓA trên nhiều cột, hãy sử dụng cú pháp SQL sau:

MySQL / SQL Server / Oracle / MS Access:

CREATE TABLE Persons ( ID int NOT NULL PRIMARY KEY, LastName varchar(255) NOT NULL, FirstName varchar(255), Age int ); 1

  • Xoá FOREIGN KEY Constraint

Để loại bỏ ràng buộc NGOẠI KHÓA, hãy sử dụng SQL sau:

MySQL:

CREATE TABLE Persons ( ID int NOT NULL PRIMARY KEY, LastName varchar(255) NOT NULL, FirstName varchar(255), Age int ); 2

SQL Server / Oracle / MS Access:

CREATE TABLE Persons ( ID int NOT NULL PRIMARY KEY, LastName varchar(255) NOT NULL, FirstName varchar(255), Age int ); 3

Full series tự học SQL từ cơ bản tới nâng cao tại đây nha.

Nếu bạn thấy hay và hữu ích, bạn có thể tham gia các kênh sau của cafedev để nhận được nhiều hơn nữa: