Take it back là gì

take sth back Thành ngữ, tục ngữ

take sth back

Idiom[s]: take sth back

Theme: WITHDRAW

to withdraw or cancel one's statement.
• I heard what you said, and I'm very insulted. Please take it back.
• Take back your words, or I'll never speak to you again!

take sth back

Idiom[s]: take sth back

Theme: WITHDRAW

to withdraw or cancel one's statement.
• I heard what you said, and I'm very insulted. Please take it back.
• Take back your words, or I'll never speak to you again!

Trong cuộc sống, không phải lúc nào bạn cũng là người đúng hoàn toàn trong một sự việc, khi đó cần thiết phải nhận lỗi sai của mình và sửa chữa nó. Ở trường hợp này, người ta sẽ nói “take back” có nghĩa là rút lại lời nói [thừa nhận mình đã nói sai]. Bên cạnh đó, “take back” còn có rất nhiều nghĩa khác như làm ai đó nhớ lại điều gì hoặc chấp nhận ai đó quay trở lại công việc hay một mối quan hệ; hoặc đổi trả hàng.

Ví dụ:

    i could take it back

    i had to take it back

    then take it back

    it will take you back

    then i take her back

    try to take it back

    right to take it back

    try to take it back

    you want to take it back

    i had to take it back

    you have to take it back

    to take back control

    Take back là gì

    Cụm động từ Take back có 2 nghĩa:

    Nghĩa từ Take back

    Ý nghĩa của Take back là:

    Ví dụ cụm động từ Take back

    Dưới đây là ví dụ cụm động từ Take back:

    - That song always TAKES me BACK to when I was at university. Bài hát đã gợi tôi nhớ lại thời khi tôi học đại học.

    Nghĩa từ Take back

    Ý nghĩa của Take back là:

    Ví dụ cụm động từ Take back

    Dưới đây là ví dụ cụm động từ Take back:

    - I had to TAKE BACK everything bad I'd said about them when I learned how they'd helped out. Tôi phải thu hồi những thứ tồi tệ mà tôi đã nói về họ khi tôi học được họ đã giúp đỡ người khác như thế nào.

    Một số cụm động từ khác

    Ngoài cụm động từ Take back trên, động từ Take còn có một số cụm động từ sau:

    Cụm từ “take it back” có nghĩa là, “hãy lấy lại cái điều mà con vừa nói”, tức là hãy xin lỗi, hãy rút lại lời nói đó. Khi con nói một điều gì đó mà lẽ ra con không nên nói [thô lỗ, gây tổn thương người khác], thì mình có thể bảo con, “take it back”.

    Lần đầu mình dùng cụm từ này với bé lớn nhà mình [4 tuổi], bé không hiểu. Lúc đó bé đang cầm cái món đồ chơi gì đó, nghe mình nói vậy thì bé mang cái món đồ chơi bỏ về chỗ cũ. Đây là điều thường xảy ra khi mình dùng những idioms mới với các con. Nếu không cho thêm ngữ cảnh thì rất khó để các bé có thể ngay lập tức hiểu những cách diễn đạt idiomatic, vì những cách diễn đạt này thường không thể hiểu theo nghĩa đen của câu chữ. 

    Vì vậy, khi mình nói, “take it back” và thấy bé ngơ ngác, mình sẽ nói thêm, “Take back what you just said to Momo. Apologize to him and tell him you didn’t mean it – con rút lại những gì con vừa nói với em Momo đi, xin lỗi em Momo và nói với em là con không có ý đó đi”. Có nghĩa là mình cho thêm con thêm những câu đơn giản mà chắc chắn con hiểu để làm rõ nghĩa của cụm “take it back” mà mình vừa nói bên trên.

    Cứ như vậy, mỗi khi mình bảo con “take it back” là mình lại nói thêm những câu trên, và theo như quan sát của mình thì con học cách diễn đạt này khá nhanh. Chỉ sau khoảng 5-6 lần là mỗi khi mẹ nói “take it back”, con sẽ tự động, “Okay, fine. I’m sorry Momo. I didn’t mean it – Được rồi, anh xin lỗi Momo, anh không thực sự có ý đó đâu”. Hoặc nếu bướng bỉnh hơn, không muốn rút lại lời nói đó thì con sẽ nói, “No, I’m not taking it back. I really mean it – Không, con không rút lại lời nói của con đâu. Con thực sự có ý đó đấy” ^^!!

    Trang Bùi. 

    Video liên quan

    Chủ Đề