Tấm cách nhiệt dán tường ngoài trời

Tấm cách nhiệt ngoài trời thường được sử dụng để ốp tường ngoài hoặc lắp đặt chống nóng cho phần mái của công trình. Do đó chúng phải đối mặt với sự khắc nghiệt của thời tiết như nắng, mưa, sương, quanh năm. Chính vì thế, các chủ đầu tư thường lựa chọn dòng sản phẩm có độ bền cao và mang lại hiệu quả tốt nhất. Dưới đây là 3 tấm cách nhiệt ngoài trời được yêu thích nhất năm 2021. Những dòng sản phẩm hiện đại không chỉ phát huy tốt khả năng cách nhiệt mà còn giúp nâng cao tuổi thọ của công trình và bảo vệ sức khỏe con người, an toàn với môi trường tự nhiên.

Tấm xốp XPS

Xốp cách nhiệt ngoài trời XPS là một trong những loại xốp cách nhiệt được đưa ra thị trường đầu tiên. Và nhanh chóng sản phẩm đã được ứng dụng rộng rãi trong các công trình dân dụng lẫn công trình công nghiệp.

Xốp XPS là dòng vật liệu đương đại và nhanh chóng nhận được nhiều phản hồi tốt trong ứng dụng cách nhiệt, cách âm cho các công trình dân dụng và công nghiệp

Theo kết quả nghiên cứu và tính toán qua thời gian dài, việc sử dụng loại xốp cách nhiệt XPS có độ dày khoảng từ 15 đến 18 cm sẽ giúp khách hàng giảm thiểu khoáng 343 344 Kwh/m2 lượng điện năng tiêu thụ trong 1 năm.

Những ưu điểm của xốp XPS:

  • Có khả năng vượt trội về cách nhiệt với độ dẫn nhiệt: 0.0289 w/m.k
  • Có khả năng cách âm.
  • Khi bổ xung phụ gia cho khả năng chống cháy lan tương đương cấp B2.
  • Cường độ chịu nén, độ cứng cơ học vượt trội, chịu được áp lực cao.
  • Chịu nước, tỉ lệ ngậm nước < 1% thể tích, chống ẩm, chống nấm mốc, mối mọt, sinh vật hại.
  • Ổn định về cấu trúc hóa học, không mùi, không độc hại, thân thiện với môi trường, an toàn sức khỏe người thi công, sử dụng.
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng cắt xén, vận chuyển nên rất thuận tiện cho việc thi công và lắp đặt.

Xốp XPS thường được lựa chọn để cách nhiệt cho phần mái các công trình công nghiệp

Tuy nhiên tấm XPS có 1 nhược điểm đó chính là bề mặt của sản phẩm là nhựa, không có lớp giấy xi măng nên không bám chắc vào bề mặt vữa xi măng. Sau một thời gian chịu tác động của thời tiết, tường, sàn nhà vẫn bị thấm, làm tăng tỷ suất truyền nhiệt.

Tấm PU

Tấm gạch mát được cấu tạo bởi 3 lớp với 2 bề mặt là xi măng đặc chủng có màu xám và màu sữa [có ít chất liệu xi măng polyme hơn], phần lõi là chất liệu PU có khả năng cách nhiệt, cách âm.

Tấm PU có lớp lõi PU với đặc tính cách nhiệt, cách âm nổi bật

Ưu điểm của tấm PU:

  • Khả năng chống nóng tốt: Sản phẩm có lớp lõi PU với hệ số dẫn nhiệt khá thấp, chỉ 0.023w/m.k.
  • Có khả năng chống thấm: Sản phẩm có cấu trúc ô kín không tan trong nước, độ hấp thụ nước và hơi nước khá thấp.
  • Độ bám dính tốt: Chất liệu của một bề mặt là xi măng polyme nên có khả năng liên kết bám dính vào lớp vữa xi măng
  • Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PU nên sản phẩm có tuổi thọ cao, đạt khoảng 20 năm.
  • Tính cơ lý tốt: Chất liệu Tấm chống nóng là vật liệu đẳng nhiệt do đó nó không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt thi công.
  • Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng của sản phẩm nhẹ, chỉ 1.2 2.4kg/m² tùy theo độ dày từng loại nên dễ dàng cắt xén nên vận chuyển thuận tiện, thi công dễ dàng và nhanh chóng.

Tuy nhiên, chất liệu lõi PU của gạch mát thực chất không có khả năng chống cháy lan tốt. Tuy nhiên sản phẩm đã được cho thêm một lượng nhỏ các chất trợ nở giúp bọt xốp PU dày đặc, đệm tốt hơn và có khả năng chống cháy cao. Chất trợ nở này có tác động rất lớn đến sự suy giảm tầng ozon nên việc đưa vào sản xuất cần được hạn chế.

Bên cạnh đó, 1 mặt tấm được sản xuất ít lượng xi măng polyme [mặt màu sữa] nên không có khả năng bám dính tốt vào vữa xi măng.

Tấm cách nhiệt Takani [chất liệu PIR] Tấm cách nhiệt ngoài trời hiệu quả nhất 2021

Có cấu tạo tương tự như tấm PU, tuy nhiên lớp lõi của tấm Takani là PIR có khả năng cách nhiệt, cách âm, chống cháy lan vượt trội hơn hẳn chất liệu PU.

Tấm Takani hội tụ rất nhiều ưu điểm vượt trội hơn hẳn các sản phẩm tấm cách nhiệt truyền thống hiện nay

So với chất liệu PU thì chất liệu PIR vượt trội hơn hẳn:

  • PIR có tính ổn định nhiệt cao hơn so với PU: Do liên kết isocyanurate trong PIR không có nguyên tử hydro không bền
  • PIR có khả năng chống cháy và cách nhiệt tốt hơn PU
  • PIR thân thiện với môi trường hơn: Do không dùng chất trợ nở chống cháy.

Tấm Takani được cấu tạo bởi 2 bề mặt là lớp giấy xi măng và lớp lõi PIR có khả năng cách nhiệt, cách âm, chống cháy lan cao

Ưu điểm của tấm Takani

  • Khả năng chống nóng hiệu quả: Sản phẩm có lớp lõi PIR với hệ số dẫn nhiệt thấp hơn PU, chỉ 0.021w/m.k. Giúp tiết kiệm đến 35% chi phí điện năng tiêu thụ.
  • Khả năng chống thấm tốt: Sản phẩm có cấu trúc ô kín không tan trong nước, độ hấp thụ nước và hơi nước thấp, giúp bảo vệ sức khỏe công trình trong điều kiện khí hậu nhiệt đới tại Việt Nam.
  • Độ bám dính tốt: Chất liệu bề mặt đều là xi măng polyme nên khả năng liên kết bám chặt vào sàn, tạo thành một khối đồng nhất liên kết với nhau bằng lớp vữa xi măng.
  • Tuổi thọ cao: Chất liệu lõi PIR được thí nghiệm tại phòng Test DIN [Cộng Hòa Liên Bang Đức] cho kết quả sản phẩm giữ tuổi thọ trên 70 năm, phù hợp với những công trình dân dụng cấp 1.
  • Tính cơ lý tốt: Tấm cách nhiệt Takani là vật liệu đẳng nhiệt do đó nó không bị biến dạng cơ lý khi nhiệt độ môi trường thay đổi, giúp ổn định bề mặt thi công.
  • Trọng lượng nhẹ: Trọng lượng của sản phẩm nhẹ, chỉ 1.2 2.4kg/m² tùy theo độ dày từng loại nên dễ dàng cắt xén nên vận chuyển thuận tiện, thi công dễ dàng và nhanh chóng.
  • Khả năng chống cháy cao: Tấm Takani [chất liệu PIR] là tấm cách nhiệt chống cháy.
  • Tính thẩm mỹ cao: Tấm Takani không chỉ sử dụng cho vào giữa tường 20 mà còn được lắp đặt bên ngoài tường, giúp tạo một bề mặt tường ngoài phẳng nhẵn, không bị gồ ghề, tăng tính thẩm mỹ cho tổng thể ngôi nhà.
  • Khả năng cách âm tốt: Sản phẩm có cấu tạo bởi lớp lõi PIR với kết cấu nhiều lỗ khí phân bổ đều đặn mật độ cao, có khả năng cách âm từ 23,08dB.
  • Thân thiện với môi trường, không chứa chất gây hại: Với chất liệu an toàn, không làm ảnh hưởng đến tầng Ozone và không gây hại đến người sử dụng.

Tấm Takani thường được các gia chủ lựa chọn để cách nhiệt cho các hạng mục ngoài trời như sân thượng, tường hướng Tây

So sánh các dòng tấm cách nhiệt ngoài trời

Khi lựa chọn vật liệu thi công, các chủ đầu tư nên cân nhắc lựa chọn vật liệu phù hợp với yêu cầu và đòi hỏi của công trình. Vì mỗi sản phẩm sẽ có tính năng với hiệu quả đạt được khác nhau. Do đó cần lựa chọn vật liệu phù hợp không chỉ giúp phát huy khả năng của sản phẩm mà còn giúp tiết kiệm chi phí đầu tư ngay từ đầu.

Xốp XPSTấm PUTấm cách nhiệt Takani
Cấu tạoCấu tạo khép kín từPolystyrene, bọt xốp và các chất phụ gia khác qua quá trình xử lý nhiệt và ép đùnCấu tạo làm từ hợp chất nhựa PU [Polyurethane], mang lại đặc tính đàn hồi cực kỳ tốt.Cấu tạo làm từ chất nhựa nhiệt rắn PIR [Polyisocyanurate], mang lại khả năng các nhiệt, cách âm và chống cháy tốt.
Tính năngĐộ cứng vượt trội, khả năng cách âm, cách nhiệt, bảo ôn.Cách nhiệt, chống nóng, cách âm và chống cháy khi được thêm chất trợ nở.Cách nhiệt, cách âm và chống cháy lan cao.
Hệ số dẫn nhiệt [Hệ số càng thấp thể hiện khả năng cách nhiệt càng tốt]0.0289 w/m.k0.023w/m.k0.021w/m.k
Độ bềnCaoKhá caoRất cao
Ứng dụngNhà xưởng, xí nghiệp, phòng thí nghiệm, văn phòng, nhà ở,Nhà ở, phòng sạch, nhà kho, nhà xưởng,Nhà ở, phòng sạch, nhà kho, nhà xưởng, nhà máy công nghiệp, .

Nhìn chung 3 tấm cách nhiệt ngoài trời đều được ứng dụng tốt trong tất cả các công trình. Tuy nhiên để ứng dụng phù hợp thì xốp XPS sẽ dùng nhiều cho những công trình công nghiệp. Còn tấm Takani sẽ được các gia chủ yêu thích lựa chọn hơn khi thi công chống nóng cho tường ngoại thất và cách nhiệt sân thượng.

Tân Phú Minh Nhà cung cấp và phân phối độc quyền tấm cách nhiệt Takani, các dòng xốp chống nóng và hóa chất Cách nhiệt Cách âm Chống cháy lan. Quý khách có nhu cầu sử dụng,vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chuyên nghiệp và báo giá với ưu đãi tốt nhất. Vui lòng liên hệ với chúng tôi qua số điện thoại:

Điện thoại [HN]: [024] 62949986_ [HCM]: [028] 73007864 _ Hotline: 0987 258686

E-mail:

Fanpage: //www.facebook.com/tanphuminhcorp/

Share this...
Facebook
Pinterest
Twitter
Linkedin

Video liên quan

Chủ Đề