Thiết bị đo không tải máy biến áp

 Điện áp nguồn: 220V±10%. 45 - 55 Hz
-    Dung lượng đo : 30KVA~31.500KVA
-    Dải đo dòng điện : 0-100A   Tự động chuyển đổi dải
-    Độ chính xác đo dòng điện : ±(0.2% + 3 digits)
-    Độ chính xác đo điện áp :   ±(0.2% + 3 digits)
-    Độ chính xác đo công suất: ±0.5% cosÆ> 0.1
-    Các mức lựa chọn điện áp cao thế: 6, 10, 22, 35 KV.
-    Điện trở cách điện: > 100MΩ
-    Dòng điện rò: <3.5mA
-    Nhiệt độ làm việc: -10°C ~ 40°C
-    Kích cỡ: 400mm x 300mm x 220mm
-    Trọng lượng: 10kG

Thiết bị đo không tải máy biến áp

Điều kiện làm việc- Nhiệt độ: -5°C~40°C- Độ ẩm: <95%(25°C)- Độ cao: <2500m- Nguồn điện: 220VAC±10%,45Hz~55Hz.- Active parts:+ Dòng điện đầu ra: 0~10A+ Đo điện áp: 0~10V+ Kiểm tra 10KV máy biến áp dầu, máy biến áp khô : 30KVA~2500KVA 35KV máy biến áp dầu: 50KVA~31500KVA 20KV máy biến áp khô: 50KVA~2500KVA 35KV máy biến áp khô: 50KVA~2000KVA- Features parts:+ Điện áp: 0~450V (phase voltage), 0~800V (line voltage), auto-switch the measurement range+ Dòng điện: 0~100A, auto-switch the measurement range+ Tần số: 45Hz ~ 65HzĐộ chính xác đo- Điện áp: 20~100V, ± 0.2% FS; 100~450V, ± 0.2%- Dòng điện: 0.5~10A, ± 0.2% FS; 10~100A, ± 0.2%- Công suất: ± 0.5% (CosΦ> 0.1), ± 1.0% (0.02

Trọng lượng: 6kg (Không bao gồm dây test)

Chi tiết

Trước khi tìm hiểu các chế độ không tải và chế độ ngắn mạch của máy biến áp, thì chúng ta cùng ôn lại máy biến áp là gì?

Máy biến áp là một thiết bị từ tĩnh, làm việc theo nguyên lý cảm ứng điện từ, dùng để biến đổi một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp này (U1, I1, f) thành một hệ thống dòng điện xoay chiều ở điện áp khác (U2, I2, f), với tần số không thay đổi.

  • Máy biến áp là gì? cấu tạo, công dụng của máy biến áp?

Chế độ không tải

Chế độ không tải của máy biến áp là chế độ phía thứ cấp hở mạch (I2 = 0) phía sơ cấp được đặt vào điện áp U1.

Thí nghiệm không tải

Thiết bị đo không tải máy biến áp
Hình ảnh: Sơ đồ thí nghiệm không tải
  • Thí nghiệm không tải xác định hệ số biến áp k, tổn hao sắt từ và các thông số không tải của máy.
  • Sơ đồ thí nghiệm: V1, V2 đo điện áp sơ cấp và thứ cấp; A đo dòng điện không tải; W đo công suất tác dụng không tải. Điện áp đặt vào máy là điện áp định mức U1đm.

Chế độ ngắn mạch

Thiết bị đo không tải máy biến áp
Hình ảnh: Sơ đồ thí nghiệm ngắn mạch
  • Máy biến áp đang làm việc, đột nhiên phía thứ cấp bị nối tắt lại trong khi phía sơ cấp vẫn nối với điện áp nguồn gọi là chế độ ngắn mạch.
  • Tổng trở nhánh từ hóa rất lớn hơn tổng trở dây quấn thứ cấp qui đổi về sơ cấp nên có thể bỏ nhánh từ hóa (dòng điện nhánh rất nhỏ).
  • Sơ đồ thay thế của máy biến áp chỉ còn tổng trở ngắn mạch.
  • Dòng điện sơ cấp được gọi là dòng ngắn mạch In.
  • Tổng trở ngắn mạch rất nhỏ nên dòng điện ngắn mạch thường lớn gấp 10,25 lần dòng điện định mức.
  • Điều này rất nguy hiểm với các máy biến áp đang vận hành đột nhiên bị ngắn mạch phía thứ cấp.
  • Để tránh điều này người ta phải dùng các máy tự động cắt mạch ở cả 2 phía sơ cấp khi bị sự cố ngắn mạch, quá tải…

Thí nghiệm ngắn mạch

  • Thí nghiệm ngắn mạch xác định tổn hao trên các điện trở dây quấn sơ cấp và thứ cấp, các thông số ngắn mạch của máy.
  • Để tránh chế độ ngắn mạch, trong thí nghiệm ngắn mạch ta phải đưa vào điện áp ngắn mạch Un bằng cách tăng bộ phận điều chỉnh điện áp từ 0 đến khi dòng điện ở dây quấn sơ cấp bằng dòng định mức.
  • Các dụng cụ đo: A1, A2 đo dòng điện sơ cấp và thứ cấp; V đo điện áp ngắn mạch; W đo công suất tác dụng ngắn mạch.
  • Các dụng cụ đo: A1, A2 đo dòng điện sơ cấp và thứ cấp; V đo điện áp ngắn mạch; W đo công suất tác dụng ngắn mạch.
  • Công suất đo được ở thí nghiệm ngắn mạch Pn chính là tổn hao trong điện trở 2 dây quấn sơ cấp và thứ cấp (điện trở ngắn mạch).

Hy vọng qua bài viết trên mang lại kiến thức về các chế độ không tải và ngắn mạch của máy biến áp. Hẹn bạn tại các bài viết tiếp theo!

Đọc thêm:

Thiết bị đo không tải máy biến áp

Thiết bị kiểm tra đặc tính tải, không tải và đo dung lượng của máy biến thế HTRS-V

Với nhiều năm kinh nghiệm trong thử nghiệm máy biến thế, cùng với sử dụng công nghệ tân tiến về hiệu chuẩn tự động và lấy mẫu đồng bộ, chúng tôi xin giới thiệu Thiết bị kiểm tra đặc tính tải, không tải và đo dung lượng của máy biến thế Model HTRS – V. Đây là thiết bị phù hợp với các yêu cầu tiêu chuẩn quốc gia GB1094 “Máy biến thế điện lực”.

HTRS-V được dùng để đo trực tiếp điện áp trở kháng, tổn hao do tải, dòng điện chịu tải, tổn hao không tải của máy biến thếphân phối một pha, ba pha và các thông số khác, đo dòng điện, điện áp RMS ba pha; TU hoặc TI ngoài, có thể đo máy biến thế một pha, ba pha công suất cao.

II. TÍNH NĂNG:

  • Xác định tổn haokhông tải và ngắn mạch, đo dung lượng, độ bền điện áp… của máy biến thế. Thử nghiệm không tải của máy biến thếcó thể tự động thu thập dữ liệu kiểm trên các điểm đặt.
  • Có thể thử nghiệm sóng hài và phân tích tới hài thứ 31.
  • Tự động chọn dải, có thể kết hợp đo các TU, TI lớn. Tất cả dữ liệu đo được chỉ báo giá trị đọc trực tiếp.
  • Tự động tính toán bù nhiệt độ chuyển đổi kết quả sang nhiệt độ làm việc ở 75 độ C.
  • Thiết bị có chức năng hiệu chuẩn phần mềm có thể tự động hiệu chuẩn điện áp, dòng điện, công suất và pha. Thiết bị  có thể kiểm tra tự động khi mạch đấu dây chính xác và hiển thịsơ đồ véc tơ của dòng điện, điện áp 3 pha nếu thử nghiệm máy biến áp 3 pha.
  • Thiết bị có đồng hồ thời gian thực, để ghi thời gian kiểm bất cứ khi nào.
  • Có thể lưu 500 kết quả thử nghiệm, và có thể kiểm tra bất cứ khi nào. Thiết bị có thể xác lập tới 40 nhóm thông số đo và các thông số này có thể thêm bớt tùy theo yêu cầu sử dụng.
  • Kết quả kiểm có thể được lưu vào card dữ liệu, qua thiết bị giao tiếp đặc biệt đọc vào máy tính cá nhân và tự động tạo các biên bản thửnghiệm.
  • Có thể in kết quả kiểm trên hiện trường bằng máy in tích hợp trên máy.

III. THÔNG SỐ KỸ THUẬT:

  • Dải đo dung lượng:  30kVA ~ 31500kVA
  • Dải đo dòng điện: 0-100A, tự động chọn dải
  • Độ chính xác đo dòng điện: ± (0.2% + 3 digits)
  • Dải đo điện áp: 0-700V, tự động chọn dải
  • Độ chính xác đo điện áp: ± (0.2% + 3 digits)
  • Độ chính xác đo công suất: ± 0.5% (cosΦ>0.1)
  • Điện trở cách điện: > 100MΩ
  • Dòng rò: <3.5mA
  • Độ bền cách điện: đấu nguồn trên khung có thể gánh chịu được 1500V (50Hz RMS) trong 1 phút
  • Nhiệt độ môi trường: -10oC ~ 40oC
  • Độ ẩm tương đối: ≤ 80%
  • Nguồn cấp: AC 220V/50Hz
  • Kích thước:  420x300x220 (mm)
  • Trọng lượng: Khoảng 12 kg (chưa bao gồm bộ dây thử nghiệm)

Số lần đọc: (292)

error: Content is protected !!