Thực vật c3 sống ở đâu

Thực vật c3 sống ở đâu

Đại Diện ở Nhóm Thực Vật C3,C4,CAM? * Cơ Chế: + Pha Sáng

Đáp án: Giải thích các bước giải: Pha sáng: – Vị trí: màng tilacoit. – Nguyên liệu: năng lượng ánh sáng, H2O, NADP+, ADP, Pi. ...

  • Tác giả: mtrend.vn

  • Ngày đăng: 19/12/2020

  • Xếp hạng: 4 ⭐ ( 7925 lượt đánh giá )

  • Xếp hạng cao nhất: 5 ⭐

  • Xếp hạng thấp nhất: 4 ⭐

  • Khớp với kết quả tìm kiếm:

Xem chi tiết

Đề bài:

A. Phân bố khắp mọi nơi trên Trái Đất, phân bố rộng rãi ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.  

 B. Sống ở vùng sa mạc.                                C. Sống ở vùng nhiệt đới.

D. Chỉ sống ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.                                             

A

Lời giải chuẩn nhất cho câu hỏi: “ Nhóm thực vật C3 bao gồm các loài cây ” và phần kiến thức mở rộng thú vị do TOP TÀI LIỆU biên soạn là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh và thầy cô giáo tham khảo

Câu hỏi

Nhóm thực vật C3 bao gồm các loài cây A. xương rồng, thanh long, dứa B. mía, ngô, rau dền C. cam, bưởi, nhãn

D. xương rồng, mía, cam

Cùng Top lời giảitrả lời chính xác nhất cho câu hỏi trắc nghiệm: “Nhóm thực vật C3 bao gồm các loài cây nào?”kết hợp với những kiến thức mở rộng về Nhóm thực vật C3 là tài liệu hay dành cho các bạn học sinh trong quá trình luyện tập trắc nghiệm môn Sinh học 11.

Trắc nghiệm: Nhóm thực vật C3 bao gồm các loại cây nào?

A. Xương rồng, thanh long, dứa

B. Mía, ngô, rau dền

C. Cam, bưởi, nhãn

D. Xương rồng, mía, cam

Trả lời:

Đáp án đúng: C. Cam, bưởi, nhãn

Nhóm thực vật C3 bao gồm các loại cây cam, bưởi, nhãn.

Kiến thức mở rộng về nhóm thực vật C3

1. Nhóm thực vật C3 là gì?

Các loài thực vật nào chỉ tồn tại duy nhất theo kiểu cố định cacbon C3 được gọi làthực vật C3và chúng có xu hướng phát triển tốt trong các khu vực với các điều kiện sau: Cường độánh sángMặt Trời vànhiệt độlà vừa phải, hàm lượngdioxide cacbonlà khoảng 200ppmhoặc cao hơn,nước ngầmđầy đủ. Chu trình đồng hóa carbon theo hình thức quang hợp C3 có đặc điểm là hiệu quả đồng hóa thấp khi nhiệt độ cao, ánh sáng mạnh. Thực vật C3, có nguồn gốc từđại Trung Sinhvàđại Cổ Sinh, là xuất hiện trướcthực vật C4và hiện nay vẫn chiếm khoảng 95% sinh khối thực vật củaTrái Đất.

Thực vật C3 gồm các loài rêu đến các cây gỗ lớn phân bố rộng khắp mọi nơi trên Trái Đất.

2. Các pha quang hợp của thực vật C3

a.Pha sáng

- Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

- Pha sáng diễn ra ở tilacoit

- Nguyên liệu: Năng lượng ánh sáng mặt trời và ôxi được giải phóng qua quang phân li nước

- Sản phẩm của pha sáng: ATP, NADPH và O2.

b. Pha tối

-Diễn ra trong chất nền [stroma] của lục lạp.

- Cần CO2và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH.

-Pha tối ở thực vật C3chỉ có chu trình Canvin:

-Thực vật C3phân bố mọi nơi trên trái đất [gồm các loài rêuđếncây gỗ trong rừng].

- Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn:

* Giai đoạn cố định CO2:

- Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C [Ribulozo- 1,5- điphotphat [RIDP]]

- Sản phẩm đầu tiên là hợp chất 3C [Axit photphoglyxeric - APG]

* Giai đoạn khử:

- APG [axit phosphoglixeric] AIPG [aldehit phosphoglixeric], ATP, NADPH

- Một phần AIPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H1206 từ đó hình thành tinh bột, axit amin . ...

* Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu Rib - 1,5 diP [ribulozo- 1,5 diphosphat].

- Phần lớn AIPG qua nhiều phản ứng cần ATP → tái tạo nên RIDP để khép kín chu trình.

3. Câu hỏi trắc nghiệm

Câu 1:Trong pha tối của thực vật C3, chất nhận CO2đầu tiên là:

A. APG

B. PEP

C. AOA

D. Ribulozo-1,5-diP

Đáp án đúng: D

Câu 2: Khi sống ở môi trường có khí hậu khô nóng, các loài cây thuộc nhóm thực vật nào sau đây có hô hấp sáng?

A. Cây thuộc nhóm C3

B. Cây thuộc nhóm C4

C. Cây thuộc nhóm C3 và C4

D. Cây thuộc nhóm thực vật CAM

Đáp án đúng: A

Câu 3: Trong lục lạp, pha tối diễn ra ở

A. Màng ngoài.

B. Màng trong.

C. Chất nền [strôma].

D. Tilacôit.

Đáp án đúng: C

Câu 4: Sản phẩm pha sáng dùng trong pha tối của quang hợp là gì?

A. NADPH, O2

B. ATP, NADPH

C. ATP, NADPH, O2

D. ATP và O2

Đáp án đúng: B

Câu 5: Diễn biến nào dưới đây không có trong pha sáng của quá trình quang hợp?

A. Quá trình tạo ATP, NADPH và giải phóng O2.

B. Quá trình khử CO2.

C. Quá trình quang phân li nước.

D. Sự biến đổi trạng thái của diệp lục [từ dạng bình thường sang trạng thái kích thước].

Đáp án đúng: D

Câu 6: Pha sáng của quang hợp là pha chuyển hóa năng lượng của ánh sáng

A. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.

B. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

C. Đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong NADPH.

D. Thành năng lượng trong các liên kết hóa học trong ATP.

Đáp án đúng: B

Câu 7: Nhóm thực vật C3 được phân bố

A. Hầu khắp mọi nơi trên Trái Đất.

B. Ở vùng ôn đới và á nhiệt đới.

C. Ở vùng nhiệt đới.

D. Ở vùng sa mạc.

Đáp án đúng: A

BÀI 9: QUANG HỢP Ở NHÓM THỰC VẬT C3, C4 VÀ CAM

PHẦN I. KIẾN THỨC

- Quá trình quang hợp được chia thành 2 pha: pha sáng và pha tối. Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4 và CAM chỉ khác nhau ở pha tối.

I. THỰC VẬT C3

1. Khái quát về quang họp ở thực vật C3

Đặc điểm so sánh Pha sáng Pha tối
Nơi thực hiện - Trên màng tilacoit - Chất nền Stroma
Nguyên liệu - Nước, ADP, NADP+ - CO2, ATP, NADPH
Sản phẩm - ATP, NADPH, O2 - ADP, NADP+, C6H12O6 và các chất hữu cơ trung gian khác

2. Các pha của quang hợp ở thực vật C3

a. Pha sáng

- Khái niệm: Pha sáng là pha chuyển hóa năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

- Pha sáng diễn ra ở tilacoit khi có chiếu sáng.

- Trong pha sáng, năng lượng ánh sáng được sử dụng để thực hiện quá trình quang phân li nước:

  • PT: 
  • Sản phẩm:
    • Oxi: O2 được giải phóng là oxi của nước.
    • ATP: Năng lượng ATP được giải phóng đồng thời bù lại điện tử electron cho diệp lục a
    • NADPH: Các proton H+ đến khử NADP+ thành NADPH
  • ATP và NADPH của pha sáng được sử dụng trong pha tối để tổng hợp các hợp chất hữu cơ.

b. Pha tối

- Diễn ra trong chất nền [stroma] của lục lạp.

- Cần CO2 và sản phẩm của pha sáng là ATP và NADPH.

- Pha tối ở thực vật C3 chỉ có chu trình Canvin:

- Thực vật C3 phân bố mọi nơi trên trái đất [gồm các loài rêu đến cây gỗ trong rừng].

- Chu trình Canvin gồm 3 giai đoạn:

* Giai đoạn cố định CO2:

  • Chất nhận CO2 đầu tiên và duy nhất là hợp chất 5C [Ribulozo- 1,5- điphotphat [RiDP]
  • Sản phẩm đầu tiên ổn định của chu trình là hợp chất 3C [Axit photphoglyxeric APG]
  • Enzim xúc tác cho phản ứng là RiDP- cacboxylaza

* Giai đoạn khử APG[axit phosphoglixeric] thành AlPG [aldehit phosphoglixeric]:

  • APG [axit phosphoglixeric] → AlPG [aldehit phosphoglixeric], ATP, NADPH
  • Một phần AlPG tách ra khỏi chu trình và kết hợp với 1 phân tử triozo khác để hình thành C6H12O6 từ đó hình thành tinh bột, axit amin…

* Giai đoạn tái sinh chất nhận ban đầu là Rib – 1,5 diP [ribulozo- 1,5 diphosphat]:

  • Phần lớn AlPG qua nhiều phản ứng cần cung cấp ATP tái tạo nên RiDP để khép kín chu trình

- Sản phẩm: Cacbohidrat.

II. THỰC VẬT C4

1. Các đối tượng thực vật C4  

- Gồm 1 số loài sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới như: mía, ngô, cao lương …

- Thực vật C4 sống trong điều kiện nóng ẩm kéo dài, nhiệt độ, ánh sáng cao => tiến hành quang hợp theo chu trình C4.

2. Chu trình quang hợp ở thực vật C4

- Diễn ra tại 2 loại tế bào là tế bào mô giậu và tế bào bao bó mạch

- Tại tế bào mô giậu diễn ra giai đoạn cố dịnh CO2 đầu tiên

  • Chất nhận CO2 đầu tiên là 1 hợp chất 3C [phosphoenl piruvic - PEP]
  • Sản phẩm ổn định đầu tiên là hợp chất 4C [axit oxaloaxetic - AOA], sau đó AOA chuyển hóa thành 1 hợp chất 4C khác là axit malic [AM] trước khi chuyển vào tế bào bao bó mạch.

- Tại tế bào bao bó mạch diễn ra giai đoạn cố định CO2 lần 2

  • AM bị phân hủy để giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và hình thành nên hợp chất 3C là axit piruvic
  • Axit piruvic quay lại tế bào mô giậu để tái tạo lại chất nhận CO2 đầu tiên là PEP
  • Chu trình C3 diễn ra như ở thực vật C3

- Thực vật C4 ưu việt hơn thực vật C3:

  • Cường độ quang hợp cao hơn, điểm bù CO2 thấp hơn, điểm bảo hòa ánh sáng cao hơn, nhu cầu nước thấp → thực vật C4 có năng suất cao hơn thực vật C3
  • Chu trình C4 gồm 2 giai đoạn: giai đoạn đầu theo chu trình C4 diễn ra ở lục lạp của tế bào nhu mô lá, giai đoạn 2 theo chu trình Canvin diễn ra trong lục lạp của tế bào bao bó mạch.

III. THỰC VẬT CAM

1. Các đối tượng thực vật CAM

- Gồm những loài mọng nước, sống ở vùng hoang mạc khô hạn như: xương rồng, dứa, thanh long …

2. Chu trình quang hợp ở thực vật CAM

- Để tránh mất nước, khí khổng các loài này đóng vào ban ngày và mở vào ban đêm => cố định CO2 theo con đường CAM.

- Vào ban đêm, nhiệt độ môi trường xuống thấp, tế bào khí khổng mở ra, CO2 khuếch tán qua lá vào

  • Chất nhận CO2 đầu tiên là PEP và sản phẩm ổn định đầu tiên là AOA.
  • AOA chuyển hóa thành AM vận chuyển vào các tế bào dự trữ.

- Ban ngày, khi tế bào khí khổng đóng lại:

  • AM bị phân hủy giải phóng CO2 cung cấp cho chu trình Canvin và axit piruvic tái sinh chất nhận ban đầu PEP.

- Chu trình CAM gần giống với chu trình C4, điểm khác biệt là về thời gian: cả 2 giai đoạn của chu trình C4 đều diễn ra ban ngày; còn chu trình CAM thì giai đoạn đầu cố định CO2 được thực hiện vào ban đêm khi khí khổng mở và còn giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Canvin thực hiện vào ban ngày khi khí khổng đóng. 

PHẦN II - HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP SÁCH GIÁO KHOA

Câu 1. Nêu khái niệm và điều kiện cần có của pha sáng trong quang hợp.

Hướng dẫn:

- Pha ánh sáng của quang hợp là pha chuyển hoá năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ thành năng lượng của các liên kết hóa học trong ATP và NADPH.

- Pha sáng chỉ xảy ra ở tilacôit khi có ánh sáng chiếu vào diệp lục.

Câu 2. Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ đâu?

Hướng dẫn:

- Ôxi trong quang hợp có nguồn gốc từ nước.

Câu 3. Nêu vai trò và sản phẩm của pha sáng trong quang hợp? Vì sao pha này xảy ra cần ánh sáng?

Hướng dẫn:

- Sản phẩm của pha sáng là: ATP, NADPH, O2

Câu 4. Những hợp chất nào mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat?

Hướng dẫn:

- Những hợp chất mang năng lượng ánh sáng vào pha tối để đồng hóa CO2 thành cacbohiđrat là: ATP và NADPH.

Câu 5. Nêu sự giống và khác nhau giữa các con đường C3, C4 và CAM?

Hướng dẫn:

Câu 6. Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối:

A. CO2 và ATP

B. Năng lượng ánh sáng

C. Nước và CK

D. ATP và NADPH

Câu 7: Giai đoạn quang hợp thật sự tạo nên C6H12O6 ở cây mía là:

A. Quang phân li nước

B. Chu trình Canvin

C. Pha sáng

D. Pha tối

PHẦN III - HỆ THỐNG CÂU HỎI MỞ RỘNG [TỰ GIẢI]

Câu 1. Cho biết sự khác nhau giữa hai pha của quá trình quang hợp.

Câu 2. Nêu những đặc điểm về cấu trúc của hạt lục lạp phù hợp với chức năng thực hiện pha sáng, pha tối quang hợp?

Câu 3. Giải thích sự xuất hiện các con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và CAM.

Câu 4. So sánh 3 con đường C3, C4 và CAM trong quá trình quang hợp của các nhóm thực vật khác nhau

Câu 5. Trình bày mối liên hệ giữa pha sáng và pha tối trong quá trình quang hợp. Pha tối ở các nhóm thực vật khác nhau diễn ra vào thời điểm nào?

Câu 6. Vì sao nói quang hợp là quá trinh oxi hóa khử?

Câu 7. Oxi được sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu diễn đường đi của oxi qua các lớp màng để ra khỏi tế bào từ nơi được sinh ra.

Câu 8. So sánh đặc điểm quang hợp ở 3 nhóm thực vật?

Video liên quan