Tiếng anh lớp 10 hệ 10 năm
TỰ HỌC MIỄN PHÍTiếng Anh trẻ em (4-10 tuổi)Tiếng Anh cho cha mẹTỰ HỌC CÓ PHÍHỌC ONLINE VỚI GVThông tin tổng hợpKỹ năng học tậpTự học IELTSHọc liệu hayChọn trườngCác trường ở Hà NộiGóc phụ huynhĐỐI TÁC Show
Nhiều phụ huynh có thể lúng túng khi nghe nói đến tiếng Anh hệ 7 năm, tiếng Anh hệ 10 năm, “sách tiếng Anh mới”, “sách tiếng Anh thí điểm”,… Chúng tôi điểm lại tên gọi các chương trình học tiếng Anh phổ thông đã từng được áp dụng trong các trường học ở Việt Nam, để giúp các PH phân biệt được rõ ràng. Bạn đang xem: Tiếng anh hệ 10 năm là gì Bộ GD Việt Nam đã liên tục đổi mới, đầu tư hệ thống giáo viên và cơ sở vật chất để hướng tới đích tiếng Anh là ngôn ngữ thứ hai ở Việt Nam. Trong lịch sử dài, đã có 3 hệ chương trình tiếng Anh phổ thông được áp dụng: hệ 3 năm, hệ 7 năm và hệ 10 năm. Hệ 3 năm là chương trình tiếng Anh phổ thông 3 năm cho học sinh từ lớp 10 đến lớp 12. Học sinh lớp 10 bắt đầu được học tiếng Anh từ ABC. Hệ 7 năm là chương trình tiếng Anh phổ thông 7 năm dành cho học sinh từ lớp 6 đến lớp 12. GIáo trình lớp 6 bắt đầu từ ABC, Hello,…. Giáo trình tiếng Anh lớp 10 là sự nối tiếp của chương trình tiếng Anh lớp 9. Xem thêm: Tìm Hiểu Các Loại Bệnh Viêm Gan Mạn Là Gì ? Triệu Chứng & Thuốc Hệ 10 năm là chương trình tiếng Anh phổ thông 10 năm dành cho học sinh từ lớp 3 đến lớp 12. Giáo trình lớp 6 là sự nối tiếp của chương trình tiếng Anh lớp 5 đã có ở bậc tiểu học. Hiện nay, phổ biến nhất trên toàn quốc là hệ 7 năm và hệ 10 năm. Những cái tên “sách tiếng Anh chương trình mới”, “sách tiếng Anh thí điểm” là để nhắc tới sách tiếng Anh theo chương trình hệ 10 năm. Chương trình tiếng Anh phổ thông hệ 10 năm là sản phẩm của đề án ngoại ngữ quốc gia, bắt đầu được triển khai từ năm 2010 với các tỉnh thành đầu tiên là Hà Nội, HCM, nhằm mục đích đổi mới toàn diện việc dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân. Theo đó, bắt đầu từ lớp 3 môn ngoại ngữ bắt buộc ở các cấp học phổ thông. Theo mục tiêu ban đầu của đề án ngoại ngữ gia, chương trình ngoại ngữ 10 năm sẽ mở rộng dần quy mô để đạt khoảng 70% vào năm học 2015-2016 và 100% vào năm 2018-2019. Tuy nhiên, rất nhiều khó khăn về cơ sở vật chất và chất lượng đội ngũ giáo viên đã làm chậm lại mục tiêu này. Phát biểu tại Hội nghị triển khai giai đoạn 2016 – 2020, định hướng đến năm 2025 của đề án “dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai đoạn 2008 – 2020”, lãnh đạo Bộ GD cho biết mục tiêu là “tiếp tục củng cố, nâng cao chất lượng dạy và học ngoại ngữ theo chương trình 7 năm hiện hành (từ lớp 6 đến hết lớp 12); triển khai thực hiện chương trình tiếng Anh mới (hệ 10 năm) của giáo dục phổ thông trên toàn quốc: Đến năm học 2020 – 2021, 100% học sinh lớp 3, 70% lớp 6 và 60% lớp 10 được học chương trình mới (10 năm).Đến năm 2025 sẽ phổ cập dạy tiếng Anh trong trường phổ thông.
Ngôn ngữ luôn gắn liền với đời sống, nên Tiếng Anh cũng vậy. Bằng những ví dụ hài hước gắn liền với đời sông hàng ngày, những chia sẻ về phương pháp học thầy Tuấn BB đã đưa Tiếng Anh trở lên vô cùng sinh động. Cùng thây khám phá những điều mới mẻ và chinh phục ngôn ngữ này nhé !
Unit 1: Family lifeGetting started Unit 1: Family life Language Unit 1: Family life Skills Unit 1: Family life Communication and Culture Unit 1: Family life Project Unit 1: Family life Unit 2: Your body and youGetting started Unit 2: Your body and you Language Unit 2: Your body and you Skills Unit 2: Your body and you Communication and Culture Unit 2: Your body and you Looking back Unit 2: Your body and you Project Unit 2: Your body and you Unit 3: MusicGetting started Unit 3: Music Language Unit 3: Music Skills Unit 3: Music Communication and Culture Unit 3: Music Looking back Unit 3: Music Project Unit 3: Music LANGUAGE REVIEW 1 SKILLS REVIEW 1 Unit 4: For a Better CommunityGetting started Unit 4: For a Better Community Language Unit 4: For a Better Community Skills Unit 4: For a Better Community Communication and Culture Unit 4: For a Better Community Looking back Unit 4: For a Better Community Project Unit 4: For a Better Community Unit 5: InventionsGetting started Unit 5: Inventions Language Unit 5: Inventions Skills Unit 5: Inventions Communication and Culture- Unit 5: Inventions Looking back Unit 5: Inventions Project Unit 5: Inventions LANGUAGE REVIEW 2 SKILLS REVIEW 2 Unit 6: Gender EqualityGetting started Unit 6: Gender Equality Language Unit 6: Gender Equality Skills Unit 6: Gender Equality Communication and Culture Unit 6: Gender Equality Looking back Unit 6: Gender Equality Project Unit 6: Gender Equality Unit 7: Cutural DiversityGetting started Unit 7: Cultural Diversity Language Unit 7: Cultural Diversity Skills Unit 7: Cutural Diversity Communication and Culture Unit 7: Cutural Diversity Looking back Unit 7: Cutural Diversity Project Unit 7: Cutural Diversity Unit 8: New ways to learnGetting Started Unit 8: New ways to learn Language Unit 8: New ways to learn Skills Unit 8: New ways to learn Communication and Culture Unit 8: New ways to learn Looking back Unit 8: New ways to learn Project Unit 8: New ways to learn LANGUAGE REVIEW 3 (Tiếng Anh 10 mới) SKILLS REVIEW 3 (Tiếng Anh 10 mới) Unit 9: Preserving the EnvironmentGetting started Unit 9: Preserving the Environment Language Unit 9: Preserving the Environment Skills Unit 9: Preserving the Environment Communication and Culture Unit 9: Preserving the Environment Looking Back Unit 9: Preserving the Environment Project Unit 9: Preserving the Environment Unit 10: EcotourismGetting started Unit 10: Ecotourism Language Unit 10: Ecotourism Skills Unit 10: Ecotourism Communication and Culture Unit 10: Ecotourism Looking back Unit 10: Eotourism Project Unit 10: Ecotourism LANGUAGE REVIEW 4 (Tiếng Anh 10 mới) SKILLS REVIEW 4 (Tiếng Anh 10 mới)
Lời giải chi tiết tất cả bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 10 như là cuốn để học tốt tất cả các unit gồm phần đọc (reading), phần viết (writting), phần nghe (listening), phần nói (Speaking) cũng như từ vựng và ngữ pháp
Unit 1: A Day In The Life Of..- Một ngày trong cuộc sống của...
Unit 2: School Talks - Những buổi nói chuyện ở trường
Unit 3: People's Background - Lý lịch
Unit 4: Special Education - Giáo dục đặc biệt
Unit 5:Technology And You - Công nghệ và bạn
Unit 6: An Excursion - Một chuyến du ngoạn
Unit 7: The Mass Media - Phương tiện truyền thông đại chúng
Unit 8: The Story Of My Village - Chuyện làng tôi
Unit 9: Undersea World - Thế giới dưới nước
Unit 10: Conservation - Bảo tồn
Unit 11: National Parks - Công viên quốc gia
Unit 12: Music - Âm nhạc
Unit 13: Films And Cinema - Phim ảnh và rạp chiếu phim
Unit 14: The World Cup
Unit 15: Cities - Các thành phố
Unit 16: Historical Places - Những địa danh lịch sử
|