Tiếng anh lớp 6 trang 50 tập 2

Vocabulary - Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. The three Rs stands for Reduce- Reuse - Recycle. Draw a line from a symbol in column A to its matching word in column B and its meaning column C

[Ba chữ R là viết tắt của Reduce- Reuse - Recycle. Vẽ một đường thẳng từ một ký hiệu trong cột A đến từ phù hợp của nó trong cột B và ý nghĩa của nó trong cột C]

Bài giải:

2. Write a word/phrase in the box under each picture

[Viết một từ / cụm từ vào ô dưới mỗi bức tranh]

rubbish      plastic bottle      glass      noise      plastic bag      paper      water      clothes

Bài giải:

1. rubbish

Rác 

2. plastic bag

Túi nhựa

3. glass 

Ly 

4. plastic bottle 

Chai nhựa

5. noise 

Tiếng ồn

6. paper

Giấy 

7. water 

Nước 

8. clothes

Quần áo

3. Work in pairs. Put the words from 2 into groups. Some words can belong to more than one group

[Làm việc theo cặp. Xếp các từ từ 2 thành nhóm. Một số từ có thể thuộc nhiều hơn một nhóm]

Bài giải:

Reduce

Reuse

Recycle

- plastic bottle

- plastic bag

- clothes

- paper

- glass

- water

- rubbish

- noise

- glass

- clothes

- water

- paper

- plastic bottle

- plastic bag

- clothes

- glass

- paper

- plastic bottle

4. Listen to these sentences, then repeat. Pay attention to the bold syllables

[Nghe những câu này, sau đó lặp lại. Chú ý đến các âm tiết in đậm]

1. If you cycle, it'll help the Earth

2. Water is good for your body.

3. The students are planting trees in the garden.

4. Is it better to use paper bags?

5. We are happy to walk to school

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu bạn đạp xe, điều đó sẽ giúp ích cho Trái đất.

2. Nước rất tốt cho cơ thể của bạn.

3. Các học sinh đang trồng cây trong vườn.

4. Sử dụng túi giấy có tốt hơn không?

5. Chúng tôi rất vui khi được đi bộ đến trường.

5. Listen to the conversation. Pay attention to the bold syllables.Then practise the conversation with a classmate.

[Nghe đoạn hội thoại. Chú ý đến các âm tiết in đậm.Sau đó, thực hành cuộc trò chuyện với một người bạn cùng lớp.]

Vy: What are you doing?

Mi: I'm writing an article about going green.

Vy: Great! I'm writing a poem about the 3Rs.

Mi: Let me read it.

Vy: I'm still writing. Wait for a minute.

Hướng dẫn dịch:

Vy: Anh đang làm gì vậy?

Mi: Tôi đang viết một bài báo về việc đi xanh.

Vy: Hay quá! Tôi đang viết một bài thơ về 3R.

Mi: Để tôi đọc.

Vy: Tôi vẫn đang viết. Đợi một phút.

Giaibaitap.me

Page 2

Grammar - Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Write a or an.

[Điền a hoặc an.]

1. ............ egg

2. ............... friend

3. ............... sink

4. ................ arm

5. ................ mouth 

6. ................. onion

7. .................. umbrella

8. ................... classmate

Bài giải:

1. an

2. a

3. a 4. an
5. a 6. an 7. an

8. a

1. an egg [một quả trứng]

2. a friend [một người bạn]

3. a sink [một cái bồn rửa mặt]

4. an arm [một cánh tay]

5. a mouth [một cái miệng]

6. an onion [một củ hành tây]

7. an umbrella [một cái ô/ cây dù]

8. a classmate [một người bạn học cùng lớp]

2. Write a/ an or the.

[Điền a, an hoặc the.]

1. My father is ......... doctor.

2. ..............Sun keeps........ Earth warm.

3. ............ dolphin is intelligent animal.

4. I have ............. orange shirt too.

5. My brother likes blue pen, not......... red one.

Bài giải:

1. a 2. The, the 3. A, an 4. An 5. the, the

1. My father is a doctor.

[Cha tôi là bác sĩ.]

2. The Sun keeps the Earth warm.

[Mặt trời giữ cho Trái Đất luôn ấm.]

3. A dolphin is an intelligent animal.

[Cá heo là một loài động vật thông minh.]

4. I have an orange shirt too.

[Tôi cũng có một chiếc áo sơ mi màu cam.]

5. My brother likes the blue pen, not the red one.

[Anh trai tôi thích bút màu xanh, không phải màu đỏ.]

3. Write the correct form of each verb in brackets.

[Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.]

1. If it [be] ..........  sunny next week, we [go] .............  on a picnic.

2. If we [recycle] ............  more, we [help] ............  the Earth.

3. We [save]...........  a lot of trees if we [not waste] .............. so much paper.

4. More people [have]......... fresh water if we [use] ....... less water.

5. If the river [not be] .......... dirty, there [be] ............ more fish.

Bài giải:

1. is - will go 2. recycle - will help 3. will save - don't waste 4. will have - use 5. isn't - will be

1. If it is sunny next week, we will go on a picnic.

[Nếu tuần sau trời nắng, chúng tôi sẽ đi dã ngoại.]

2. If we recycle more, we will help the Earth.

[Nếu chúng ta tái chế nhiều hơn, chúng ta sẽ giúp ích cho Trái Đất.]

3. We will save a lot of trees if we don't waste so much paper.

[Chúng ta sẽ cứu được rất nhiều cây nếu chúng ta không lãng phí nhiều giấy như vậy.]

4. More people will have fresh water if we use less water.

[Sẽ có nhiều người có nước ngọt hơn nếu chúng ta sử dụng ít nước hơn.]

5. If the river isn't dirty, there will be more fish.

[Nếu sông không bẩn, sẽ có nhiều cá hơn.]

4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence.

[Kết hợp từng cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1.]

1. The air isn't fresh. People cough.

[Không khí không trong lành. Mọi người ho.]

2. The water is dirty. A lot of fish die.

[Nước bẩn. Rất nhiều cá chết.]

3. We cut down trees in the forest. There are more floods.

[Chúng tôi chặt cây trong rừng. Có nhiều lũ lụt.]

4. There is too much noise. People don't sleep.

[Có quá nhiều tiếng ồn. Mọi người không ngủ.]

5. There is no water. Plants die.

[Không có nước. Thực vật chết.]

Bài giải:

1. If the air isn’t fresh, people will cough.

2. If the water is dirty, a lot of fish will die.

3. If we cut down trees in the forest, there will be more floods.

4. If there is too much noise, people won’t sleep.

5. If there is not water, plants will die.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu không khí không trong lành, mọi người sẽ bị ho.

2. Nếu nước bẩn, rất nhiều cá sẽ chết.

3. Nếu chúng ta chặt cây trong rừng, sẽ có nhiều lũ lụt hơn.

4. Nếu có quá nhiều tiếng ồn, mọi người sẽ không ngủ.

5. Nếu không có nước, cây cối sẽ chết.

5. GAME: Fun matching.

[Kết hợp vui nhộn.]

Work in groups, A and B.

[Làm việc theo nhóm, A và B.]

Group A secretly writes five if-clauses ona sheet of paper.

[Nhóm A bí mật viết năm mệnh đề if trên một tờ giấy.]

Group B secretly writes five main clauses on another sheet of paper.

[Nhóm B bí mật viết năm mệnh đề chính trên một tờ giấy khác.]

Match the if-clauses with the main clauses.

[Nối mệnh đề if với mệnh đề chính.]

Do they match? Are there any funny sentences?

[Họ có hợp nhau không? Có bất kỳ sự vui nhộn nào không?]

Bài giải:

A

B

- If there are too many people

[Nếu có quá nhiều người]

- If it is hot

[Nếu trời nóng]

- If today is Sunday

[Nếu hôm nay là Chủ nhật]

- trees will die

[cây sẽ chết]

- I will feel cold

[tôi sẽ thấy lạnh]

- our would will be greener

[thế giới của chúng ta sẽ xanh hơn]

Giaibaitap.me

Page 3

Everyday English

1. Listen and read the dialogue between Mi and Mike. Pay attention to the highlighted sentences.

[Nghe và đọc đoạn hội thoại giữa Mi và Mike. Chú ý đến những câu được đánh dấu.]

Mi: You are giving the goldfish too much food. Don't do that.

Mike: Why?

Mi: If you give them too much food, they will die.

Mike: I see. Thank you

Hướng dẫn dịch:

Mi: Bạn đang cho cá vàng nhiều thức ăn quá đấy. Đừng làm như vậy.

Mike: Tại sao?

Mi: Nếu bạn cho chúng ăn quá nhiều, chúng sẽ chết.

Mike: Mình biết rồi. Cảm ơn nhé.

2. Work in pairs. Student A is watering flowers in the garden. Student B is giving some warnings. Act out the dialogue. Remember to use the highlighted language in 1.

[Làm việc theo cặp. Học sinh A đang tưới hoa trong vườn. Sinh viên B đang đưa ra một số cảnh báo. Diễn lại đoạn hội thoại này. Hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ được đánh dấu trong câu 1]

Gợi ý:

A: You are watering the flowers too much water. Don’t do that.

B: Why?

A: If you give them too much water, they will die.

B: I see. Thank you

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang tưới cho hoa quá nhiều nước đấy. Đừng làm vậy.

B: Tại sao?

A: Nếu bạn tưới quá nhiều nước, nó sẽ chết.

B. Mình hiểu rồi. Cảm ơn nhé.

The survey on ways to go green

3. The 3Rs Club survey - How Green Are You?

[Cuộc khảo sát của Câu lạc bộ 3Rs - Bạn sống xanh như thế nào?]

1. If you find a beautiful old glass, you will…..

A. throw it away

B. decorate it

C. use it to keep pencils in

2. If you have a sheet of paper, how often will you write on both sides?

A. Sometimes.

B. Never.

C. Always

3. If you bring your lunch to school, you will…..

A. wrap the food in paper

B. put the food in a reusable box

C. wrap the food in a plastic bag

4. If you have old clothes, how often will you give them to those in need?

A. Sometimes.

B. Never.

C. Always.

5. If it's hot in your room, you will …..

A. open the fridge and stand in front of it

B. go outside and enjoy the breeze

C. turn on both the fan and the air conditioner

6. If your school is one kilometre from your home, you will…..

A. walk

B. ask your parent to drive you

C. Cycle

Bài giải:

1.C

2. C

3. B

4. C

5. B

6. C

Q1: A [0] B [2] C [2]

Q4: A [1] B [0] C [2]

Q2: A [1] B [0] C [2]

Q3: A [0] B [2] C [0]

Q4: A [1] B [0] C [2]

Q5: A [0] B [2] C [0]

Q6: A [2] B [0] C [2]

1-4 points: You aren't green at all!

5-8 points: Try to be greener!

9-12 points: You're green!

4. Interview a classmate, using the questions in 3. Compare your answers. How many different answers have you got?

[Phỏng vấn bạn cùng lớp, dùng câu hỏi ở bài 3. Em có bao nhiêu câu trả lời khác nhau?]

Example

A: What's your answer to Question 1?

B: It's A. What's your answer?

Bài giải:

A: What’s your answer to Question 1?

B: It’s C. What’s your answer?

A: My answer is A. What’s your answer to Question 2?

B: It’s C. What’s your answer?

A: Oh, me too. What’s your answer to Question 3?

B: It’s B. What’s your answer?

A: Well, I choose A.

Tạm dịch:

A: Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 1 là gì?

B: It’s C. Câu trả lời của bạn là gì?

A: Câu trả lời của tôi là A. Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 2 là gì?

B: It’s C. Câu trả lời của bạn là gì?

A: Ồ, tôi cũng vậy. Câu trả lời của bạn cho Câu hỏi 3 là gì?

B: It’s B. Câu trả lời của bạn là gì?

A: À, tôi chọn A.

Giaibaitap.me

Page 4

Reading - Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. A reporter is interviewing Nam, a member of the 3Rs Club. Read the interview. Find these words or phrases and underline them.

[Một phóng viên đang phỏng vấn Nam, thành viên của câu lạc bộ 3Rs. Đọc bài phỏng vấn, tìm những từ dưới đây và gạch chân chúng].

instead of      recycling bins       exchange       reusable       charity

Reporter: Can you share with us some tips to make your school greener?

Nam: Sure. Firstly, we put recycling bins in every classroom

Reporter: What about old books and uniforms?

Nam: We exchange them with our friends or give them to charity. We don't throw them away.

Reporter: Anything else?

Nam: We borrow books from the school library instead of buying new ones.

Reporter: Great! You can save much paper

Nam: And there's another tip. We bring reusable water bottles to school.

Reporter: I see lots of trees in your school. Is planting trees a good tip?

Nam: Yeah. It makes our school greener.

Reporter: Thanks for sharing. Do you want to add anything?

Nam: Finally, we usually find creative ways to reuse old items before throwing them away.

Hướng dẫn dịch:

Phóng viên: Em có thể chia sẻ với chúng tôi vài mẹo để làm cho trường của em thân thiện với môi trường hơn..

Nam: Chắc chắn rồi. Đầu tiên, chúng ta đặt những thùng rác tái chế tại mỗi lớp học. 

Phóng viên: Vậy còn sách và đồng phục cũ thì sao?

Nam: Chúng em sẽ đổi với bạn hoặc đem đến hội từ thiện. Chúng em không vứt đồ đi.

Phóng viên: Còn gì nữa không?

Nam: Chúng em mượn sách từ thư viên trường thay vì mua sách mới.

Phóng viên: Tuyệt vời. Các em có thể tiết kiệm được nhiều giấy hơn.

Nam: Và một mẹo khác nữa là, chúng em mang những chai nhựa có thể tái sử dụng đến trường.

Phóng viên: Tôi thấy có nhiều cây trong trường của em. Việc trồng cây cũng là một cách hay phải không?

Nam: Đúng vậy. Nó khiến trường chúng ta xanh hơn.

Phóng viên: Cảm ơn em vì đã chia sẻ. Em có muốn chia sẻ thêm gì không?

Nam: Cuối cùng, chúng em tìm những cách sáng tạo để tái sử dụng những đồ cũ trước khi vứt đi.

2. Match the words/ phrase with theirs meanings

[Nối các từ / cụm từ với nghĩa của chúng]

1. instead of

2. charity

3. exchange

4. reusable

5. recycling bins

a. give something to a person and receive something from him/her

b. can be used again

c. containers for things that can be recycled

d. giving things to people in need

e. in the place of somebody or something

Bài giải:

1-e

Instead of – in the place of somebody or something

2-d

Charity – giving things to people in need

3-a

Exchange – give something to a person and receive something from him / her

4-b

Reusable – can be used again

5-c

Recycling bins – containers for things that can be recycled.

Hướng dẫn dịch:

1-e

Thay vì – thay thế ai hay cái gì

2-d

Từ thiện – trao đồ cho những người đang cần

3-a

Trao đổi – đưa cái gì đó cho một người và nhận lại thứ khác từ người ta

4-b

Tái sử dụng – có thể được dùng lại

5-c

Thùng rác tái chế - chứa những thứ có thể tái chế

3. Read the text again. Answer the questions.

[Đọc văn bản một lần nữa. Trả lời các câu hỏi.]

1. What is the interview about?

2. What will you put in every classroom?

3. What can you do with your old uniforms?

4. What will you do instead of buying new books?

5. If you bring water bottles to school, what type of bottles should you bring?

Bài giải:

1. It's about sharing some tips to make school greener

2. Recycling bin

3. Exchange them with friends os give them to charity

4. I borrow books from the school library

5. Reusable water bottles

Hướng dẫn dịch

1. Đó là chia sẻ một số mẹo để làm cho trường học xanh hơn

2. Thùng tái chế

3. Trao đổi chúng với bạn bè os tặng chúng cho tổ chức từ thiện

4. Tôi mượn sách từ thư viện trường

5. Chai nước tái sử dụng

4. Nam mentions the following tips in the interview. Work in groups and discuss to put the tips in order from the easiest to the most difficult.

[Nam đề cập đến những lời khuyên sau đây trong cuộc phỏng vấn. Làm việc theo nhóm và thảo luận để đưa ra các mẹo theo thứ tự từ dễ nhất đến khó nhất.]

Bài giải:

1.d -> 2.f -> 3.b -> 4.c-> 5.a ->6.e

Hướng dẫn dịch:  

a. Đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học.

b. Trao đổi sách và đồng phục cũ với các mối quan hệ hoặc tặng chúng cho tổ chức từ thiện

c. Mượn sách từ thư viện trường thay vì mua sách mới.

d. Mang chai nước tái sử dụng đến trường.

e. Trồng cây ở trường

f. Tìm cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ có thể là vứt chúng đi

5. Tip f tells you to find creative ways to reuse old items. Can you think of any ways to reuse.

[Mẹo f cho bạn biết cách sáng tạo để tái sử dụng những món đồ cũ. Bạn có thể nghĩ ra bất kỳ cách nào để sử dụng lại.]

a. used gift wrap?

b. used water bottles?

c. used books?

Bài giải:

a. We can use used gift wrap to cover books, notebooks, cut them into beautiful shapes to decorate houses.

b. We can use used water bottles to plant trees, keep pens, make toys.

c. We can use used books to wrap things, give them to the school library or the local library.

Tạm dịch:

a. Chúng ta có thể dùng giấy gói quà đã qua sử dụng để bọc sách, vở, cắt thành những hình xinh xắn để trang trí nhà cửa.

b. Chúng ta có thể tận dụng những chai nước đã qua sử dụng để trồng cây, đựng bút, làm đồ chơi.

c. Chúng ta có thể dùng những cuốn sách cũ để gói đồ lại, tặng cho thư viện trường hoặc thư viện địa phương.

Giaibaitap.me

Page 5

Listening Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Listen to two students talking about what they will do if they become the presidents of the 3Rs club. Fill each blank with a word or a number.

[Lắng nghe hai học sinh nói về những gì họ sẽ làm nếu trở thành chủ tịch câu lạc bộ 3Rs. Điền vào mỗi chỗ trống bằng một từ hoặc một số.]

Bài giải:

1. 6A

2. recycling

3. book

4. 6E

5. bus

6. uniform 

Bài nghe:

Mi: I'm Mi from class 6A. If I become the president of the Club. I'll first talk to my friends about putting a recycling bin in every classroom. We can reuse the things we have in these bins. Secondly, I'll organise some book fairs. Students can exchange their used books at these fairs.

Nam: I'm Nam from class 6E. If I become the president of the Club, I'll be fun and help the enviroment. Next, I'll organise some uniform fairs. This is where students can exchange used uniforms with other students.

Hướng dẫn dịch:

Mi: Tôi là Mi đến từ lớp 6A. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ. Đầu tiên tôi sẽ nói chuyện với bạn bè của mình về việc đặt thùng rác tái chế trong mỗi lớp học. Chúng ta có thể tái sử dụng những thứ chúng ta có trong những chiếc thùng này. Thứ hai, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ sách. Học sinh có thể trao đổi sách cũ của mình tại các hội chợ này.

Nam: Mình là Nam lớp 6E. Nếu tôi trở thành chủ tịch của Câu lạc bộ, tôi sẽ vui vẻ và giúp đỡ môi trường. Tiếp theo, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ đồng phục. Đây là nơi học sinh có thể trao đổi đồng phục đã sử dụng với các học sinh khác.

2. Listen and tick T [True] of F [False]

[Nghe và đánh dấu T [Đúng] của F [Sai]]

T

F

1. Mi thinks they can recycle things in the bins.

2. At book fairs, students can exchange their old books.

3. Nam thinks students will save money if they go to school by bus.

4. Students can exchange their used uniform at uniform fairs.

Bài giải:

1. F  [reuse things]

2 T

3. F  [ it helps the environment]

4. T

3. Interview a classmate. Ask him / her what two things he / she will do if he / she becomes the president of the 3Rs Club. Take notes below.

[Phỏng vấn bạn cùng lớp. Hỏi anh ấy / cô ấy xem anh ấy / cô ấy sẽ làm gì nếu anh ấy / cô ấy trở thành chủ tịch Câu lạc bộ 3Rs. Ghi chú bên dưới.]

Name ....................................................

Idea 1 ...................................................

Idea 2 ...................................................

Study Skill - Writing [Kỹ năng- Viết]

Giving explanations and / or examples is an Important writing skill You should give explanations and / or examples to support your ideas.

[Đưa ra giải thích và / hoặc ví dụ là một kỹ năng viết quan trọng Bạn nên đưa ra giải thích và / hoặc ví dụ để hỗ trợ ý tưởng của bạn.]

Example

Secondly, I'll organize some book fairs. At these events students can exchange their used books.

[Thứ hai, tôi sẽ tổ chức một số hội chợ sách. Tại các sự kiện này, học sinh có thể trao đổi sách cũ của mình.]

Bài giải:

Name: Phong

Idea 1: plant many trees and flowers around school

Idea 2: bring reusable water bottles from home to school

4. Write a paragraph about your classmate’s ideas in 5. Write about 50 words.

[Viết một đoạn văn về ý tưởng của bạn cùng lớp trong 5. Viết khoảng 50 từ]

Bài giải:

My classmate is Vy. If she becomes the president of the 3Rs Club, she will do two things. Firstly, she will organise weekly fairs for students to exchange their old things. Secondly, she will organise recycling clubs and call students to join. In this club, they will make beautiful and helpful things from old things or recycled things.

Tạm dịch:

Bạn cùng lớp với tôi là Vy. Nếu cô ấy trở thành chủ tịch Câu lạc bộ 3Rs, cô ấy sẽ làm được hai điều. Đầu tiên, cô sẽ tổ chức hội chợ hàng tuần để sinh viên trao đổi đồ cũ. Thứ hai, cô sẽ tổ chức một câu lạc bộ tái chế và kêu gọi sinh viên tham gia. Trong câu lạc bộ này, các em sẽ làm ra những thứ đẹp đẽ và hữu ích từ những đồ cũ hoặc đồ tái chế.

Giaibaitap.me

Page 6

Vocabulary Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Add more words to the word webs below. [Thêm từ]

Bài giải:

- Reduce: plastic bags, clothes, plastic bottles, water, noise,...

[Giảm thiểu: túi ni lông, quần áo, chai nhựa, nước, tiếng ồn, ...]

- Reuse: Plastic bottles, glass, paper, clothes, ...

[Tái sử dụng: chai nhựa, thủy tinh, giấy, quần áo,...]

- Recycle: glass, plastic bottles, glass, paper, ...

[Tái chế: thủy tinh, chai nhựa, thủy tinh, giấy ...]

Grammar Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success 

2. Write a / an or the. [Điền a, an hoặc the.]

1. If I see .......... dog, I will run away.

2. Does your town have  ............ at gallery?

3. ................. Moon is bright tonight.

4. There is a big temple in the town............ temple is very old.

5. - Is your mother.............  teacher?

    - No, she isn't. She's ........... artist.

Bài giải:

1.a

2.an

3.the

4.the

5.a, an

1. If I see a dog, I will run away.

2. Does your town have an art gallery?

3. The Moon is bright tonight.

4. There is a big temple in the town. The temple is very old.

5. – Is your mother a teacher?

    - No, she isn’t. She’s an artist.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu tôi có một con chó, tôi sẽ chạy đi.

2. Thị trấn của bạn có phòng trưng bày nghệ thuật nào không?

3. Trăng hôm nay thật sáng.

4. Có một ngôi đền trong thị trấn. Ngôi đền ấy rất cũ.

5. Mẹ của bạn là giáo viên à? Không, mẹ mình là họa sĩ.

3. Write the correct form of each verb in brackets.

[Viết dạng đúng của mỗi động từ trong ngoặc.]

1. If they [build] .......... an airport here, it [be] ............ very noisy.

2. People [save] ......... the environment if they [reuse] .......... old items.

3. If we [grow] ........trees, our school [be] ......... greener.

4. If we [not have]..........  enough food.  We [be] ........ hungry.

5. If we [be]............  hungry, we [be] ...... tired.

Bài giải:

1. build/ will be 2. will save/ reuse 3.  grow/ will be 4. don't have/ will be 5. are/ will be

1. If they build an airport here, it will be very noisy.

[Nếu họ xây sân bay ở đây, sẽ rất ồn ào.]

2. People will save the environment if they reuse old items.

[Mọi người sẽ cứu giúp môi trường nếu họ sử dụng lại những món đồ cũ.]

3. If we grow trees, our school will be greener.

[Nếu chúng ta trồng cây, trường học của chúng ta sẽ xanh hơn.]

4. If we don't have enough food. We will be hungry.

[Nếu chúng ta không có đủ thức ăn. Chúng tôi sẽ đói.]

5. If we are hungry, we will be tired.

[Nếu chúng ta đói, chúng ta sẽ mệt mỏi.]

4. Combine each pair of sentences below to make a first conditional sentence.

[Kết hợp từng cặp câu dưới đây để tạo thành câu điều kiện loại 1.]

1. We walk or cycle. We are healthy.

[Chúng tôi đi bộ hoặc đạp xe. Chúng tôi khỏe mạnh.]

2. We use the car all the time. We make the air dirty.

[Chúng tôi sử dụng xe mọi lúc. Chúng ta làm cho không khí bẩn.]

3. You reuse paper. You save trees.

[Bạn tái sử dụng giấy. Bạn cứu cây.]

4. You make noise. Your sister doesn't sleep.

[Bạn làm ồn. Em gái của bạn không ngủ.]

5. I see a used bottle on the road. I put it in the bin.

[Tôi nhìn thấy một cái chai đã qua sử dụng trên đường. Tôi cho nó vào thùng rác.]

Bài giải:

1. If we walk or cycle, we will be healthy.

2. If we use the car all the time, we will make the air dirty.

3. If you reuse paper, you will save trees.

4. If you make noise, your sister will not sleep.

5. If I see a used bottle on the road, I will put it in the bin.

Hướng dẫn dịch:

1. Nếu chúng ta đi bộ hoặc đạp xe, chúng ta sẽ khỏe mạnh.

2. Nếu chúng ta lúc nào cũng dùng ô tô, chúng ta sẽ khiến không khí bị ô nhiễm.

3. Nếu bạn dùng lại giấy, bạn sẽ cứu cây xanh.

4. Nếu bạn làm ồn, chị gái bạn sẽ không ngủ được.

5. Nếu tôi nhìn thấy một cái chai đã được sử dụng trên đường, tôi sẽ bỏ nó vào thùng rác.

Giaibaitap.me

Page 7

Project trang 57  - Unit 11 SGK Tiếng Anh 6 Global Success

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn có thể nhìn thấy gì trong mỗi bức tranh?

Người ta đã sử dụng gì để làm ra những thứ trong tranh?

2. Bây giờ làm việc theo cặp hoặc theo nhóm để hoàn thành dự án.

- Chọn một đồ vật đã sử dụng [một cái chai, một tờ giấy, v.v.].

- Làm một cái gì đó mới từ nó và trang trí nó.

- Mang vào lớp.

- Làm một "chương trình và kể" về nó.

Bài giải:

1. In the first picture, I can see a beautiful bookcase with many pens inside.

In the second picture, I can see small trees inside coconut shells.

In the third picture, I can see beautiful flower vases made from tins.

2. These are beautiful flower vases made from old plastic bottles. We wash used water bottles and cut them into different shapes. We also cover them with old gift wraps. What do you think of our products?

These are beautiful flower vases made from old plastic bottles. We wash used water bottles and cut them into different shapes. We also cover them with old gift wraps. What do you think of our products?

Hướng dẫn dịch:

1. Trong bức hình đầu tiên, tôi có thể thấy một hộp đựng sách rất đẹp với nhiều bút bên trong.

Trong bức tranh thứ hai, tôi có thể nhìn thấy những cây nhỏ bên trong gáo dừa.

Trong bức tranh thứ ba, tôi có thể thấy những lọ hoa xinh đẹp được làm từ hộp thiếc.

2. Đây là những lọ hoa xinh xắn được làm từ chai nhựa cũ. Chúng tôi rửa những chai nước đã qua sử dụng và cắt chúng thành nhiều hình dạng khác nhau. Chúng tôi cũng bọc chúng bằng những gói quà cũ. Nghĩ gì về sản phẩm của chúng tôi?

Đây là những lọ hoa xinh xắn được làm từ chai nhựa cũ. Chúng tôi rửa những chai nước đã qua sử dụng và cắt chúng thành nhiều hình dạng khác nhau. Chúng tôi cũng bọc chúng bằng những gói quà cũ. Nghĩ gì về sản phẩm của chúng tôi?

Giaibaitap.me

Page 8

1. Listen and read [Lắng nghe và lặp lại]

Hướng dẫn dịch:

Nick: Tiến sĩ Adams! Chú có thể cho chúng cháu biết về các robot trong buổi trình diễn được không?

Tiến sĩ Adams: Chắc chắn rồi. Đây là H8, một robot gia đình. Nó có thể rửa bát, ủi quần áo, cất đồ chơi ...

Nick: Nó trông rất hữu ích!

Tiến sĩ Adams: Đúng vậy, nó thậm chí có thể nấu ăn.

Phong: Nhìn kìa! Đó là robot lớn nhất trong buổi trình diễn.

Tiến sĩ Adams: Đúng rồi, đó là WB2, một robot công nhân, nó là robot mạnh nhất và nhanh hơn ở đây.

Nick: Nó có thể làm gì?

Tiến sĩ Adams: Nó có thể di chuyển những thứ nặng hoặc sửa chữa máy móc bị hỏng.

Nick: Và đây là gì?

Tiến sĩ Adams: Đó là Sifa, một robot bác sĩ. Đó là robot thông minh nhất. Nó có thể giúp đỡ mọi người và làm nhiều việc giống như con người.

2. Read the conversation again and tick True or False [ đọc lại đoạn hội thoại và chọn câu đúng, sai]

T

F

1. H8 is a very useful robot.

 

2. WB2 can’t repair broken machines.

 

3. Shifa is a doctor robot.

 

4. H8 is the fastest in the robot show.

 

5. Shifa is very smart.

 

Hướng dẫn dịch:

1. H8 là một con rô bốt rất hữu ích.

2. WB2 không thể sửa những máy móc bị hỏng.

3. Shifa là rô bốt bác sĩ.

4. H8 thì nhanh nhất trong triển lãm rô bốt.

5. Shifa rất thông minh.

Bài giải:

1. T

2. F

3. T

4. F

5. T

3. Complete the following sentences, using the adjectives in the box.

[Hoàn thành các câu sau, sử dụng các tính từ trong hộp.]

fast      smart       useful    heavy      strong

1. My dad bought me a very........... home robot last week. It helps me to do many household chores.

2. This is a very ........... car. It can travel at a speed of 300 km per hour.

3. He's very ................... He can move a big car!

4. They're making a very ............  robot. It can understand 30 languages.

5. The table is too ............ for me to move on my own.

Bài giải:

1. My dad bought me a very useful home robot last week. It helps me to do many household chores.

Bố tôi đã mua cho tôi một con rô bốt rất hữu ích vào tuần trước. Nó giúp tôi làm nhiều việc nhà.

2. This is a very fast car. It can travel at a speed of 300 km per hour.

Đây là một chiếc xe rất nhanh. Nó có thể di chuyển với tốc độ 300 km một giờ.

3. He's very strong. He can move a big car!

Đây là một chiếc xe rất nhanh. Nó có thể di chuyển với tốc độ 300 km một giờ.

4. They're making a very smart  robot. It can understand 30 languages.

Họ đang làm một người máy rất thông minh. Nó có thể hiểu 30 ngôn ngữ.

5. The table is too heavy for me to move on my own.

Bàn quá nặng để tôi có thể tự di chuyển.

4. Match the following activities with the pictures [Nối các hoạt động sau với các hình ảnh]

Hướng dẫn dịch:

- iron clothes: ủi đồ

- make meals: làm bữa sáng

- move heavy things: di chuyển những thứ nặng

- do the dishes: làm các món ăn

- repair a broken machine: sửa chữa một món đồ bị hư

- put toys away: cất đồ chơi

Bài giải:

1. b

2. c

3. e

4. d

5. f

6. a

5. GAME: Miming

Work in groups. a student mimes one of the activities in 4 and the others try to guess. Then swap

[Làm việc nhóm. một học sinh bắt chước một trong các hoạt động trong 4 hoạt động và những học sinh khác cố gắng đoán. Sau đó hoán đổi]

Example:

A: What am I doing?

B: You're doing the dishes.

A: Yes, that's right. / No, try again.

Bài giải:

A: What am I doing?

B: You’re moving heavy things.

A: Yes, that’s right.

Giaibaitap.me

Page 9

Vocabulary - Unit 12 - Tiếng Anh 6 Global Success 

1. Match the verbs in column A to the words or phrases in column B. Then listen, check and repeat them

[Nối các động từ trong cột A với các từ hoặc cụm từ trong cột B. Sau đó, nghe, kiểm tra và lặp lại chúng]

Bài giải:

1-c: understand our feelings

Hiểu cảm giác

2-a: Pick fruit

Hái quả

3-b: Do the washing

Giặt giũ

4-e: Water plants

Tưới cây

5-d: Work as a guard

Làm bảo vệ

2. Work in pairs. Tell your partner the activities in 1 you can or can't do now

[Làm việc theo cặp. Nói với đối tác của bạn những hoạt động trong 1 bạn có thể hoặc không thể làm bây giờ]

Example:

I can pick fruit but I can't understand your feeling

Tôi có thể hái trái cây nhưng tôi không thể hiểu được cảm giác của bạn

Bài giải:

- I can do the washing and water plants but I can’t work as a guard.

Tôi có thể giặt giũ và tưới cây nhưng tôi không thể làm bảo vệ.

3. Work in pairs. Read the information about what V10, a robot, can or can't do. Ask and answer the question.

[Làm việc theo cặp. Đọc thông tin về V10, một robot, có thể hoặc không thể làm. Hỏi và trả lời câu hỏi.]

Example:

A: Can V10 do the washing?

B: Yes, it can

A: V10 có giặt được không?

B: Có, nó có thể

Bài giải:

1. A: Can V10 repair a broken machine?

B: No, it can't

2. A: Can V10 work as a guard?

B: Yes, it can

3. A: Can V10 read our mood?

B: No: It can't

4. A: Can V10 water plant?

B: Yes, it can

5. A: Can V10 understand what we say?

B: No, it can't

Tạm dịch:

A: V10 có sửa được máy bị hỏng không?

B: Không, không thể.

A: V10 có thể hoạt động như một người bảo vệ?

B: Có, nó có thể.

A: V10 có thể đọc được tâm trạng của chúng tôi không?

B: Không, không thể.

A: V10 tưới cây được không?

B: Có, nó có thể.

A: V10 có thể hiểu những gì chúng tôi nói không?

B: Không, không thể.

4. Listen and repeat the following sentences.

[Nghe và kiểm tra lại các câu sau.]

Hướng dẫn dịch:

1. Tôi thường tưới cây sau khi tan học.

2. Shifa có thể làm nhiều thứ như con người.

3. Bố của tôi nấu những bữa cơm ngon vào cuối tuần.

4. WB2 khỏe nhất trong tất cả rô bốt.

5. H8 là rô bốt trong nhà. 

5. Practise saying the statements in the following paragraph. Then listen and repeat.

[Thực hành nói các câu trong đoạn văn sau. Sau đó nghe và lặp lại.]

Bài nghe:

My robot is Jimba. It's a home robot. It's very helpful. It can do the housework, it can also water plants and pick fruit. It can work as a guard. I love my robot very much.

Hướng dẫn dịch:

Rô bốt của tôi tên là Jimba. Nó là một con rô bốt trong nhà. Nó rất hữu ích. Nó có thể làm việc nhà. Nó còn có thể tưới cây và hái quả. Nó có thể làm việc như một người bảo vệ. Tôi yêu rô bốt của tôi rất nhiều.

Giaibaitap.me

Page 10

Grammar - Unit 12 - Tiếng Anh 6 Global Success 

Superlative adjectives: short adjectives

1. Write the superlative form of the adjectives in the table below.

[Viết dạng so sánh nhất của các tính từ trong bảng dưới đây.Superlative form]

Adjectives

Superlative form

fast

tall

noisy

nice

hot

light

quite

heavy

large

Lời giải:

Adjectives

Superlative form

fast

fastest

tall

tallest

noisy

noisiest

nice

nicest

hot

hottest

light

lightest

quite

quietest

heavy

heaviest

large

largest

2. Complete the following sentences with the superlative form of the adjectives in brackets.1 is an example.

[Hoàn thành các câu sau với dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.1 is example]

1. Bonbon can move 10 tons; it’s the strongest of all. [strong]

2. This robot can understand all of what we say. It’s the ........... In the robot show. [smart]

3. He is the...........  in our class; he is about 1.8 m tall. [tall]

4. This is the ............. of all home robots; we can put it in our bag. [small]

5. This robot is only 200 dollars. It's the ........... in our shop. [cheap]

Lời giải:

1. strongest 

2. smartest

3. tallest

4. smallest

5. cheapest

1. Bonbon can move 10 tons; it’s the strongest of all.

2. This robot can understand all of what we say. It’s the smartest in the robot show.

3. He is the tallest in our class; he is about 1.8m tall.

4. This is the smallest of all home robots; we can put it in our bag.

5. This robot is only 200 dollars. It’s the cheapest in our shop.

Hướng dẫn dịch:

1. Bonbon có thể di chuyển được 10 tấn. Nó khỏe nhất trong tấn cả.

2. Đây là rô bốt có thể hiểu được những gì chúng ta nói. 

3. Bạn ấy cao nhất trong lớp. Bạn ấy cao 1.8m.

4. Đây là rô bốt trong nhà nhỏ nhất; chúng ta có thể cho nó vào túi.

5. Rô bốt này chỉ 200 đô la. Nó thì rẻ nhất trong cửa hàng của chúng ta.

3. Complete the following sentences with comparative or superlative form of the adjectives in brackets.

[Hoàn thành các câu sau với dạng so sánh hoặc so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.]

1. My brother has a ............  room than me. [tidy]

2. The ........... desert of all is Sahara and it’s in Afnca. [hot]

3. Travelling by plane is ......... than going by car. [fast]

4. Who is the .................. in your family? [tall]

5. I think dogs are ........... than cats. [smart]

Lời giải:

 1. tidier

2. hottest

3. faster

4. tallest

5. smarter

1. My brother’s room is tidier than mine.

2. The hottest desert of all is the Sahara and it’s in Africa.

3. Travelling by plane is faster than going by car. 

4. Who is the tallest in your family?

5. I think dogs are smarter than cats.

Hướng dẫn dịch:

1. Phòng của anh trai tôi thì sạch hơn phòng của tôi.

2. Sa mạc nóng nhất là Sahara và nó ở châu Phi.

3. Đi máy bay thì nhanh hơn đi bằng ô tô.

4. Ai là người cao nhất trong gia đình bạn?

5. Tôi nghĩ chó thông minh hơn mèo.

4. Work in pairs. Look at the information of the three robots: M10, H9, and A3 and talk about each of them, using superlative adjectives.

[Làm việc theo cặp. Nhìn vào thông tin của ba robot: M10, H9 và A3 và nói về từng robot, sử dụng các tính từ so sánh nhất.]

Example:

A: A3 is the tallest of the three robots.

B: M10 is the youngest of the three robots.

A: A3 cao nhất trong ba rô bốt.

B: M10 là robot nhỏ tuổi nhất trong ba robot.

Lời giải:

- M10 is the most expensive of the three robots

M10 là loại robot đắt nhất trong ba robot

- M10 is the shortest of the three robots

M10 là robot ngắn nhất trong số ba robot

- M10 is the lightest of the three robots

M10 là robot nhẹ nhất trong ba robot

- H9 is the cheapest of the three robots

H9 là robot rẻ nhất trong ba robot

- A3 is the heaviest of the three robots

A3 là robot nặng nhất trong ba robot

- A3 is the oldest of the three robots

A3 là robot cũ nhất trong ba robot

5. GAME: Find someone who...

Work in pairs, Ask your partner to find in your class someone who is...

[Làm việc theo cặp, Yêu cầu đối tác của bạn tìm trong lớp của bạn ai đó là ...]

- the tallest

- the oldest

- the smartest

- the shortest

- the biggest

- the smallest

Lời giải:

A: Who is the tallest in our class?

B: Minh is the tallest in our class.

A: Who is the oldest in our class?

B: Our teacher is the oldest in our class.

A: Who is the smartest in our class?

B: I’m the smartest in our class.

A: Who is the shortest in our class?

B: Nam is the shortest in our class.

A: Who is the biggest in our class?

B: Huy is the biggest in our class.

A: Who is the smallest in our class?

B: You are the smallest in our class.

Tạm dịch:

A: Ai cao nhất lớp chúng ta?

B: Minh cao nhất lớp chúng ta.

A: Ai lớn tuổi nhất trong lớp của chúng ta?

B: Giáo viên của chúng tôi là người lớn tuổi nhất trong lớp của chúng tôi.

A: Ai thông minh nhất trong lớp của chúng ta?

B: Tôi là người thông minh nhất trong lớp.

A: Ai thấp nhất trong lớp của chúng ta?

B: Nam thấp nhất trong lớp.

A: Ai là người lớn nhất trong lớp của chúng ta?

B: Huy to nhất lớp.

A: Ai là người nhỏ trong lớp của chúng ta?

B: Bạn là người nhỏ nhất trong lớp của chúng tôi.

Giaibaitap.me

Page 11

EVERYDAY ENGLISH

Expressing agreement and disagreement

1. Listen and read the dialogues. Pay attention to the highlighted sentences.

[Nghe và đọc các đoạn hội thoại. Chú ý đến những câu được làm nổi bật.]

A: I think robots can help us a lot in our daily life.

[Tôi nghĩ rằng robot có thể giúp chúng ta rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày.]

B: I agree with you.

[Tôi đồng ý với bạn.]

A: Peter says robots can do everything like humans.

[Peter nói rằng robot có thể làm mọi thứ như con người.]

B: I don't agree with him.

[Tôi không đồng ý với anh ấy.]

2. Work in pairs. Express your opinions about the following statements.

[Làm việc theo cặp. Hãy bày tỏ ý kiến của bạn về những câu sau.]

Use the highlighted phrases in the dialogues above.

[Sử dụng các cụm từ được đánh dấu trong các đoạn hội thoại ở trên.]

- Home robots are the most useful of all types of robots.

[Robot gia đình là loại robot hữu ích nhất trong số các loại robot.]

- Some people can use robots to do bad things.

[Một số người có thể sử dụng robot để làm những điều xấu.]

- Robots will use too much electricity in the future.

[Robot sẽ sử dụng quá nhiều điện trong tương lai.]

Lời giải:

A. - Home robots are the most useful of all types of robots.

     - I don’t agree with you

B. - Some people can use robots to do bad things.

     - I agree with you

C. - Robots will use too much electricity in the future.

     - I don’t agree with you

Hướng dẫn dịch:

A. – Rô bốt làm việc nhà là loại rô bốt hữu dụng nhất.

     - Mình không đồng ý với bạn.

B. – Một số người có thể sử dụng rô bốt để làm việc xấu.

     - Mình đồng ý với bạn.

C. – Rô bốt sẽ dùng nhiều điện trong tương lai.

     - Mình không đồng ý với bạn.

3. Listen to the radio programme from 4Teen News. Then fill the blanks with the words you hear.

[Nghe chương trình radio từ 4Teen News. Sau đó điền những từ bạn nghe được vào chỗ trống.]

Speaker: Today we asked our friends: Tom from Australia, Linh from Viet Nam and Nobita from Japan to tell us about their robots. Tom, would you like to start?

Tom: Well my robot can [1] __________ what i say. It can also understand my feelings. It's the [2] __________ robot

Speaker: Linh?

Linh: My robot is my best friend. It does a lot for me: clean the floor, [3] __________ my toys away, and

Speaker: And Nobita?

Nobita: My robot is very useful. It helps me a lot. It can [4] __________  my plants and even work as a [5] __________

1. understand 2. smartest 3. put 4. water 5. guard

Speaker: Today we asked our friends: Tom from Australia, Linh from Viet Nam and Nobita from Japan to tell us about their robots. Tom, would you like to start?

Tom: Well my robot can [1] understand what i say. It can also understand my feelings. It's the [2] smartest robot

Speaker: Linh?

Linh: My robot is my best friend. It does a lot for me: clean the floor, [3] put my toys away, and

Speaker: And Nobita?

Nobita: My robot is very useful. It helps me a lot. It can [4] water my plants and even work as a [5] guard.

Tạm dịch:

Diễn giả: Hôm nay chúng ta nhờ các bạn của mình: Tom đến từ Úc, Linh đến từ Việt Nam và Nobita đến từ Nhật Bản kể cho chúng ta nghe về robot của họ. Tom, bạn có muốn bắt đầu không?

Tom: Ồ, robot của tôi có thể hiểu những gì tôi nói. Nó cũng có thể hiểu được cảm xúc của tôi. Đó là robot thông minh nhất

Diễn giả: Linh?

Linh: Robot là bạn thân nhất của tôi. Nó làm được rất nhiều điều đối với tôi: lau sàn nhà, cất đồ chơi của tôi đi, và ...

Diễn giả: Còn Nobita?

Nobita: Robot của tôi rất hữu ích. Nó giúp tôi rất nhiều. Nó có thể tưới cây của tôi và thậm chí hoạt động như một người bảo vệ.

4. Interview three friends about what abilities they want their robot to have. Note their answers in the table below

[Phỏng vấn ba người bạn về khả năng mà họ muốn robot của họ có. Lưu ý câu trả lời của họ trong bảng dưới đây.]

Friends

Abilities he/she wants his/her robot to have

1

2

3

Lời giải:

Friends

Abilities he / she wants his / her robot to have

Nam

Clean house and cook meals

Linh

Sing songs with her, draw pictures

Mai

Do homework and play badminton

Hướng dẫn dịch:

Bạn

Khả năng mà họ muốn rô bốt sở hữu

Nam

Dọn nhà và nấu ăn

Linh

Hát với cô ấy và vẽ tranh

Mai

Làm bài tập về nhà và chơi cầu lông

Giaibaitap.me

Page 12

1. Work in pairs. Discuss the following question

[Làm việc theo cặp. Thảo luận câu hỏi sau]

1. What types of robots are there?

2. What robots are children interested in?

1. Có những loại rô bốt nào?

2. Trẻ em thích thú với những con robot nào?

Lời giải:

1. There are home robots, teacher robots and worker robots

2. Teacher robots

Tạm dịch:

1. Có rô bốt gia đình, rô bốt giáo viên và rô bốt công nhân

2. Robot giáo viên

2. Read the text and choose the best answer to each of the questions

[Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi]

1. What show is on Ha Noi now?

A fashion show        B. A robot show       C. A pet show

2. Which type of robots can help children in their study?

A. Home robots       B. Worker robots      C. Teacher robots

3. Doctor robots can ....................

A. help children to study       B. build houses        C. take care of sick people

4. Which of the following sentences is NOT true according to the passage?

A. Worker robots can build houses and move heavy things.

B. Space robots can build space Stations on the Moon.

C. Home robots can't do much of the housework.

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

Hôm nay có một triển lãm robot quốc tế tại Hà Nội. Mọi người có thể thấy nhiều loại robot ở đó.

Robot gia đình rất hữu ích cho công việc nội trợ. Họ có thể làm hầu hết các công việc nhà: nấu ăn, dọn dẹp nhà cửa, giặt giũ, ủi quần áo.

Robot giáo viên là sự lựa chọn tốt nhất cho trẻ em. Họ có thể giúp họ học tập. Họ có thể dạy chúng tiếng Anh, văn học, toán học và các môn học khác. Họ cũng có thể giúp trẻ em cải thiện khả năng phát âm tiếng Anh của mình.

Mọi người cũng quan tâm đến các loại robot khác tại triển lãm. Robot công nhân có thể xây nhà và di chuyển những thứ nặng nhọc: robot bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh và robot vũ trụ có thể xây dựng các trạm vũ trụ trên Mặt trăng và trên các hành tinh.

3. Read the text again and fill the table below

[Đọc văn bản một lần nữa và điền vào bảng dưới đây]

Types of robots

What they can do

Home robots

Teacher Robots

Worker robots

Doctor robots

Space robots

Lời giải:

Type of robots 

What they can do

Home robots

Cool meals, clean the house, do the washing and iron clothes

Teacher robots 

Help children study, teach English, literature, maths and other subjects, help children improve English pronunciation

Worker robots 

Build houses, move heavy things

Doctor robots 

Look after sick people

Space robots

Build space stations on the Moon and on planets

Hướng dẫn dịch:

Loại rô bốt

Những điều rô bốt có thể làm

Rô bốt làm việc nhà

Nấu ăn, dọn nhà, giặt giũ và là quần áo

Rô bốt giáo viên

Giúp học sinh học, dạy tiếng Anh, văn học, toán và các môn khác, giúp trẻ em nâng cao khả năng phát âm tiếng Anh.

Rô bốt công nhân

Xây nhà, di chuyển đồ nặng

Rô bốt bác sĩ

Chăm sóc người ốm

Rô bốt không gian

Xây các trạm không gian trên mặt trăng và các hành tinh khác.

SPEAKING

4. Work in pairs. Discuss what you think robots can do in the following places.

[Làm việc theo cặp. Thảo luận xem các em nghĩ rô bốt có thể làm gì ở những nơi dưới đây].

Places

What robots can do

Home

School

Factory

Hospital

Garden

 Lời giải:

Places

What robots can do

Home

do housework, take care of children

School

teach students, help students to do exercises

Factory

move heavy things, repair broken things

Hospital

take care of patients, diagnose

Garden

plant trees, water plants

5. Work in groups. Take turns to talk about robots and what you think they can do. Can you think of other types of robots?

[Làm việc nhóm. Lần lượt nói về robot và những gì bạn nghĩ chúng có thể làm được. Bạn có thể nghĩ về các loại robot khác không?]

Lời giải:

A: What can robots do at home?

B: They can cook meals and clean rooms.

A: What can robots do in the hospital?

B: They can take care of patients.

Hướng dẫn dịch:

A: Rô bốt có thể làm gì ở nhà?

B: Chúng có thể nấu ăn và dọn phòng.

A: Rô bốt có thể làm gì bệnh viện?

B: Chúng có thể chăm sóc bệnh nhân.

Giaibaitap.me

Page 13

Listening

1. Listen to the conversation between Khang and Dr Adams and tick the phrases you hear.

[Hãy nghe đoạn hội thoại giữa Khang và Dr Adams và đánh dấu vào những cụm từ bạn nghe được.]

Tạm dịch:

Khang: Tiến sĩ Adams, vui lòng cho tôi biết vài điều về robot.

Tiến sĩ Adams: Chắc chắn. Ngày nay robot có thể làm được khá nhiều việc. Robot nhà có thể làm việc nhà. Robot bác sĩ có thể chăm sóc người bệnh. Và...

Khang: Robot có thể xây nhà không?

Tiến sĩ Adams: Vâng. Robot công nhân thậm chí có thể xây dựng các tòa nhà rất cao.

Khang: Họ có thể dạy không?

Tiến sĩ Adams: Vâng. Robot giáo viên có thể dạy nhiều môn học trong một lớp học hoặc trực tuyến.

Khang: Họ có thể hiểu những gì chúng ta nói không?

Tiến sĩ Adams: Đúng vậy. Họ thậm chí có thể nói chuyện với chúng tôi.

Khang: Robot có thể làm mọi thứ như con người?

Tiến sĩ Adams: Không, không phải tất cả. Họ không thể hiểu cảm giác của chúng tôi hoặc chơi bóng.

Lời giải:

- look after sick people

- understand what we say

- build the very high buildings

- teach many subjects

- move heavy things

2. Listen to the conversation again and tick True or False.

[Nghe lại đoạn hội thoại và chọn câu đúng/ sai]

T

F

1. Robots can’t do many things today.

 

2. Worker robots can build the very high buildings.

 

3. Teacher robots can teach on the internet.

 

4. Robots can talk to humans.

 

5. Robots can do everything like humans. 

 

Lời giải:

1. F

2. T

3. T

4. T

5. F

Hướng dẫn dịch:

- Robots can't do many things today: Ngày nay rô bốt không thể làm được nhiều việc.

- Worker robots can build the very high buildings: Robot công nhân có thể xây dựng các tòa nhà rất cao.

- Teacher robots can teach on the internet: Robot giáo viên có thể dạy trên internet.

- Robots can talk to humans: Robot có thể nói chuyện với con người

- Robots can do everything like humans: Robot có thể làm mọi thứ như con người.

WRITING 

3. Imagine a robot you would like to have. Make notes about it.

[Tưởng tượng một con rô bốt mà em muốn có. Mô tả nó]

1. Name of your robot

2. Type of Robot

3. Where it can work

4. What it can do for you

Lời giải:

1. Name of your robot

Funny

2. Type of Robot

Entertainment robot

3. Where it can work

At home and at school

4. What it can do for you

Sing, dance, tell stories to make me happy and help me do homework

4. Now write a paragraph of 50-60 words about the robots you would like to have. Use the information 3 to help you

[Bây giờ, hãy viết một đoạn văn gồm 50-60 từ về các robot mà bạn muốn có. Sử dụng thông tin 3 để giúp bạn]

Lời giải:

My robot’s name is Thor. It’s a home robot. It’s tall and hard-working. It can clean house, water plants, cook meals, do the washing and do many other things. I like it very much. My robot cleans my room every day and waters flowers with me in the afternoon. It cooks well and my family like the meals it cooks very much.

Hướng dẫn dịch:

Rô bốt của tôi tên là Thor. Nó là rô bốt giúp việc. Nó cao và chăm chỉ. Nó có thể dọn nhà, tưới cây, nấu ăn, giặt giũ và làm nhiều thứ khác nữa. Tôi thích nó lắm. Rô bốt của tôi dọn phòng cho tôi mỗi ngày và tưới hoa cùng tôi vào buổi chiều. Nó nấu ăn ngon và gia đình tôi rất thích những bữa ăn mà nó nấu.

Giaibaitap.me

Page 14

VOCABULARY

1. Write the correct words to complete the phrases.

[Viết từ đúng để hoàn thành cụm từ]

Lời giải:

1. iron the clothes [là quần áo]

2. move heavy things [di chuyển đồ nặng]

3. pick fruit [hái quả]

4. do the washing [giặt giũ]

5. do the dishes [rửa bát]

2. Fill the blanks with the verbs from the box.

[Điền vào chỗ trống với các động từ trong hộp.]

water      make       repair        work       understand

1. Robots can ......... as guards when we're away.

2. We rarely go to restaurants because my father can ......... delicious meals at home.

3. Can you ..........  my broken clock?

4. Can robots ...............  our feelings?

5. My father and I ................. the plants in our garden every morning.

Lời giải:

1. work 

2. make 

3. repair 

4. understand

5. water 

Hướng dẫn dịch:

1. Rô bốt có thể làm bảo vệ khi chúng ta đi xa.

2. Chúng tôi hiếm khi đi đến nhà hàng vì bố tôi có thể nấu những món ăn ngon ở nhà.

3. Bạn có thể sửa chiếc đồng hồ bị hỏng của mình không?

4. Rô bốt có hiểu được cảm giác của chúng ta không?

5. Bố tôi và tôi tưới cây trong vườn mỗi buổi sáng.

GRAMMAR

3. Use the correct form of the adjectives in brackets to complete the paragraph.

[Dùng dạng đúng của tính từ để điền vào đoạn văn]

Lời giải:

1. smartest

2. smallest

3. lightest

4. strongest

5. cheapest

Tạm dịch:

Chào mừng đến với công ty của chúng tôi. Chúng tôi đã tạo ra robot thông minh nhất trên thế giới. nó nhỏ nhất và nhẹ nhất mà chúng tôi đã làm nhưng nó có thể làm được nhiều thứ trong ngôi nhà của bạn. tt thậm chí có thể bay để làm sạch trần nhà Nó có thể dạy children tất cả các môn học ở trường. Nó cũng là loại mạnh nhất trong phòng thí nghiệm của chúng tôi vì nó có thể di chuyển hơn 200 kg. Không khó để sở hữu một con robot như thế này vì nó là một trong những con robot rẻ nhất thế giới.

4. Complete the following sentences with the superlative form of the adjectives in brackets.

[Hoàn thành các câu sau với dạng so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.]

1. What is the [high] mountain in the world?

2. What is the [large] lake in Viet Nam?

3. What is the [long] beach in Viet Nam?

4. What is the [wide] river in the world?

5. What is the [hot] desert in the world?

Lời giải:

1. highest

2. largest

3. longest

4. widest

5. hottest

Tạm dịch:

1. Ngọn núi cao nhất trên thế giới là gì?

2. Hồ nào lớn nhất ở Việt Nam?

3. Biển nào dài nhất ở Việt Nam?

4. Con sông nào rộng nhất trên thế giới?

5. Sa mạc nóng nhất trên thế giới là gì?

Giaibaitap.me

Page 15

1. You are taking part in a robot design competition. Work in groups, decide what your robot is like and complete this table.

[Bạn đang tham gia một cuộc thi thiết kế robot. Làm việc theo nhóm, quyết định robot của bạn trông như thế nào và hoàn thành bảng này.]

Robot name

Appearance [weight, height, etc...]

Where it can work

What it can do

Lời giải:

Robot name [Tên người máy]

Funny

Appearance

[Ngoại hình]

40 centimetres, 1 kilo, colors: red, yellow, green, blue

[40cm, 1kg, màu sắc: đỏ, vàng, xanh lá, xanh lam]

Where it can work

[Nơi nó có thể làm việc]

At home, at school

[Ở nhà, ở trường]

What it can do

[Nó có thể làm gì]

Sing, dance, tell stories, do homework, communicate

[Hát, múa, kể chuyện, làm bài tập về nhà, giao tiếp]

2. Present your designs to other groups. Vote on the best robot.

[Trình bày thiết kế của bạn cho các nhóm khác. Bình chọn robot tốt nhất.]

Hello everyone, this is the drawing of my favourite robot. Its name is Funny. It is an entertainment robot. It’s 40 centimetres high and 1 kilo heavy. It has colors of grey, pink, red, yellow, green and blue. It’s lovely with big eyes and a smiling face. It can work both at home and at school. It can sing, dance and tell stories. It can also help me do my homework and talk with me.

Tạm dịch:

Xin chào các bạn, đây là bức vẽ về chú rô bốt mà mình yêu thích nhất. Tên của nó là Funny. Nó là một robot giải trí. Nó cao 40 cm và nặng 1 kg. Nó có các màu xám, hồng, đỏ, vàng, xanh lá và xanh dương. Nó thật đáng yêu với đôi mắt to và khuôn mặt tươi cười. Nó có thể hoạt động cả ở nhà và ở trường. Nó có thể hát, nhảy và kể chuyện. Nó cũng có thể giúp tôi làm bài tập và nói chuyện với tôi.

Giaibaitap.me

Page 16

1. a. Circle the word with a different stress pattern. Listen, check and repeat the words.

[Khoanh tròn từ có mẫu trọng âm khác nhau. Nghe, kiểm tra và lặp lại các từ.]

1. A. picture            B. village                  C. reuse

2. A. Robot              B. exam                       C. rubbish

3 A. control             B. water                       C. paper

4. A. mountain         B. housework               C.reduce

5. A. repair              B. bottle                       C.doctor

b. Listen and repeat the sentences, paying attention to the bold syllables and the tone in each sentence.

[Nghe và lặp lại các câu, chú ý đến các âm tiết in đậm và âm điệu trong mỗi câu.]

1. My robot helped me repair the broken cooker.

2. It's better to reuse these shopping bags.

3. My future house will have solar energy.

Tạm dịch:

1. Robot của tôi đã giúp tôi sửa chữa chiếc bếp từ bị hỏng.

2. Tốt hơn là bạn nên tái sử dụng những chiếc túi mua sắm này.

3. Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ có năng lượng mặt trời.

Lời giải:

Vocabulary

2. Complete each sentence with the correct form of the verbs from the box.

[Hoàn thành mỗi câu với dạng đúng của các động từ trong hộp.]

surf          reduce           reuse      recycle        receive

1. How much household waste do we .............  every day?

2. My robot sends and .............. emails for me.

3. I'm ..............  internet to look for  information on Vietnamese music.

4. We need to ............  the amount of salt in our diet.

5. I think we should ............. these envelopes.

Lời giải:

1. Recycle

How much household waste do we recycle every day?

Chúng ta tái chế bao nhiêu rác thải sinh hoạt mỗi ngày?

2. Receive

My robot sends and receives emails for me.

Robot của tôi gửi và nhận email cho tôi.

3. Surfing

I'm surfing the internet to look for  information on Vietnamese music.

Tôi đang lướt mạng để tìm kiếm thông tin về âm nhạc Việt Nam.

4. Reduce

We need to reduce the amount of salt in our diet.

Chúng ta cần giảm lượng muối trong khẩu phần ăn.

5. Reuse

I think we should reuse these envelopes.

Tôi nghĩ chúng ta nên sử dụng lại những chiếc phong bì này.

3. Choose the correct words.

[Chọn các từ chính xác.]

1. He didn’t understand her feels / feelings

2. Arobot works as a watch/ guard to keep their house safe.

3. Home robots can  do / make Meals for us.

4. It's your  turn to  make/ do the dishes, Nick!

Lời giải:

1. feelings

2. guard 

3. make 

4. do

1. He didn’t understand her feelings.

2. A robot works as a guard to keep their house safe.

3. Home robots can make meals for us.

4. It’s your turn to do the dishes, Nick!

Hướng dẫn dịch:

1. Anh ta không hiểu cảm giác của cô ấy.

2. Một con rô bốt làm việc như một bảo vệ để giữ cho nhà chúng ta an toàn.

3. Rô bốt gia đình có thể nấu ăn cho chúng ta.

4. Đến lượt bạn rửa bát rồi Nick!

Grammar

4. Complete sentences using the comparative or superlative form of the adjectives in brackets.

[Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng dạng so sánh hoặc so sánh nhất của các tính từ trong ngoặc.]

1. The Moon is the .................  natural object to Earth in the solar system. [close]

2. I'm a bit ......... than my older brother. [tall]

3. Egyptis one of the ............. countries in the world. [old]

4. V10 is a very fast robot. However, O35 is even ............. than V10. [fast]

5. Nguyen Du is one of the ............ Vietnamese poets. [great]

Lời giải:

1. closest 

2. taller

3. oldest

4. faster

5. greatest

1. The Moon is the closest natural object to the Earth in the solar system.

2. I’m a bit taller than my older brother.

3. Egypt is one of the oldest countries in the world.

4. V10 is a very fast robot. However, Q5 is even faster than V10.

5. Nguyen Du is one of the greatest Vietnamese poets.

Hướng dẫn dịch:

1. Mặt trăng là vật thể tự nhiên gần trái đất nhất trong hệ mặt trời.

2. Tôi cao hơn anh trai tôi một chút.

3. Ai Cập là một trong những quốc gia lâu đời nhất trên thế giới.

4. V10 là một con rô bốt nhanh nhẹn. Tuy nhiên, Q5 còn nhanh hơn V10.

5. Nguyễn Du là một trong những nhà thơ Việt Nam vĩ đại nhất.

5. Write a/an or the.

[Điền a/an hoặc the]

1. He is ............. robot designer.

2. In the future, we will live on ..........  Moon.

3. I have .......... old toy robots.

4 ........... car over there is mine.

5. ............ Earth goes around ......... Sun

Lời giải:

1. a

2. the 

3. an 

4. the 

5. the - the

1. He is a robot designer.

2. In the future, we will live on the Moon.

3. I have an old toy robot.

4. The car can over there is mine.

5. The Earth goes around The Sun.

Hướng dẫn dịch:

1. Nó là một con rô bốt thiết kế.

2. Trong tương lai, chúng ta sẽ sống trên mặt trăng.

3. Tôi có một chú rô bốt đồ chơi cũ.

4. Chiếc xe hơi ở đằng kia là của tôi.

5. Trái đất xoay quanh mặt trời.

6. Choose the correct option in braciets to complete each sentence.

[Chọn phương án đúng trong bracelets để hoàn thành mỗi câu.]

1. If we [protect/ protected] our forests, we will help our planet.

2. I'm not sure what to do next weekend. l [might/ have to] go to the cinema.

3. I [will/ might] fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.

4. If we continue to pollute the air, we will [have/ having] breathing problems.

5. It's very likely that they [will/ might] be here by 10.30 p.m. tomorrow.

Lời giải:

1. protect

=> If we protect our forests, we will help our planet.

Nếu chúng ta bảo vệ rừng của mình, chúng ta sẽ giúp ích cho hành tinh của chúng ta.

2. might

=> I'm not sure what to do next weekend. l might go to the cinema.

Tôi không chắc phải làm gì vào cuối tuần tới. Tôi có thể đi xem phim.

3. might

=> I might fly to Ho Chi Minh City next Saturday, but I'm not sure yet.

Tôi có thể sẽ bay đến Thành phố Hồ Chí Minh vào thứ Bảy tới, nhưng tôi chưa chắc lắm.

4. have

=> If we continue to pollute the air, we will have breathing problems.

Nếu chúng ta tiếp tục làm ô nhiễm không khí, chúng ta sẽ gặp vấn đề về hô hấp.

5. will

=> It's very likely that they will be here by 10.30 p.m. tomorrow.

Rất có thể họ sẽ đến đây trước 10h30 tối. ngày mai.

Giaibaitap.me

Page 17

Reading

1. Read the text and choose the correct answer A, B or C for each of the questions.

[Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C cho mỗi câu hỏi.]

What will our houses in the future be like?

In the future, the places we live in and the ways we live will change a lot. Our houses will be more eco-friendly. We won't use electricity. We will use wind energy or solar energy instead. We will use our voices to control our houses. It'll make our lives more comfortable. There will be underground cities. There will be cities in the air and on other planets, too. We'll have to build cities there because there will be too many people and not enough land for houses or buildings.

1. Scientists predict where and how we live in the future .........

A. will change a lot

B. will not change much

C. will change only a intthe

2. According to the text, which of the following is NOT true about future houses?

A. They'll be more eco-friendly.

B. They'll use electricity,

c. They'll use wind energy.

3. We will control our future houses ...........

A. with our voices

B. by clapping our hands

C. with mobile phones

4. There will be cities in the air, on other planets, and underground because

A. we wont have enough land to build houses on

B. living there will be more comfortable

C. life on the Earth will become boring

Lời giải:

Hướng dẫn dịch:

Những ngôi nhà trong tương lai của chúng ta sẽ như thế nào?

Trong tương lai, nơi mà chúng ta sống hay cách sống sẽ thay đổi rất nhiều. Nhà của chúng ta sẽ thân hiện với môi trường hơn. Chúng ta sẽ dùng năng lượng gió và mặt trời. Chúng ta sẽ dùng giọng nói để quản lý ngôi nhà. Nó sẽ khiến cho cuộc sống thoải mái hơn. Sẽ có những thành phố dưới lòng đất. Sẽ có những thành phố trên không và trên các hành tinh khác nữa. Họ sẽ xây những thành phố ở đó vì sẽ có quá nhiều người và không đủ đất để xây nhà.

Speaking

2. Work In groups. Take tumms to describe your future house and try to persuade your group members to live in It. Who has the best future house in your group?

[Làm việc nhóm. Hãy mô tả ngôi nhà tương lai của bạn và cố gắng thuyết phục các thành viên trong nhóm của bạn sống trong đó. Ai có ngôi nhà tương lai tốt nhất trong nhóm của bạn?]

- My future house will be in / on / at

- It'll be a villa / a country house / an apartment ..

- It'll be big / small ...

- There will be ..

Lời giải:

My future house will be on Mars. The Earth has too many people and the life is so busy, so I will build a house in Mars to enjoy the peace. It’s a country house and it has a big garden. I can plant flowers and raise some chickens. There will be flying car and robots to support my life. I will invite friends come to my house to enjoy themselves.

Hướng dẫn dịch:

Ngôi nhà tương lai của tôi sẽ ở trên sao Hỏa. Trái đất có quá nhiều người và cuộc sống thì quá tấp nập, vì vậy tôi sẽ xây một ngôi nhà trên sao Hỏa để tận hưởng sự thanh bình. Nó là một căn nhà kiểu đồng quê và nó có một khu vườn lớn. Tôi có thể trồng hoa và nuôi gà. Sẽ có xe hơi bay và rô bốt để phụ vụ cho cuộc sống của tôi. Tôi sẽ mời bạn bè đến nhà vui chơi.

Listening

3. Listen and tick [✓] what people from the Youth Eco-Parliament advise us to do for our environment.

[Lắng nghe và đánh dấu [✓] những gì mọi người từ Nhóm sinh thái thanh niên khuyên chúng ta nên làm gì cho môi trường của chúng ta.]

1. Recycle more rubbish [for example, glass, paper and plastic, etc].

2. Pick up rubbish in parks or  in the streets.

3. Grow your own vegetables.

4. Save energy - turn off lights and TVs when you're not using them.

5. Use reusable bags instead of plastic bags.

Bài nghe:

In 2004, 120 young people from ten European countries met in Berlin at the first Youth Eco-Parliament. They gave ideas for improving the environment. Here are some of the things they advised us to do:

- Recycle more rubbish  [for example, glass, paper and plastic, etc.].

- Pick up rubbish in parks or in the streets.

- Save energy - turn off lights and TVs when you're not using them.

- Use reusable bags instead of plastic bags.

Lời giải:

1, 2, 4, 5

Tạm dịch:

Năm 2004, 120 thanh niên từ mười quốc gia Châu Âu đã gặp nhau tại Berlin tại Nghị viện Sinh thái Thanh niên đầu tiên. Họ đã đưa ra những ý tưởng để cải thiện môi trường. Dưới đây là một số điều họ khuyên chúng ta nên làm:

- Tái chế nhiều rác hơn [ví dụ, thủy tinh, giấy và nhựa, v.v.].

- Nhặt rác trong công viên hoặc trên đường phố.

- Tiết kiệm năng lượng - tắt đèn và TV khi bạn không sử dụng.

- Sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi nhựa.

Writing

4. Write a paragraph of 50-60 words about what you think we should do to improve the environment. Use the ideas from 3 or your own ideas.

[Viết một đoạn văn từ 50-60 từ về những gì bạn nghĩ chúng ta nên làm để cải thiện môi trường. Sử dụng các ý tưởng từ 3 hoặc ý tưởng của riêng bạn.]

Lời giải:

I think we can do many things to improve the environment around us. Firstly, we should use reusable bags instead of plastic bags. Secondly, we can use public transportation to go to school or ride bikes. It will help to reduce air pollution. Last but not least, we should turn off lights and TVs when you’re not using them to save energy.

Hướng dẫn dịch:

Tôi nghĩ chúng ta có thể làm nhiều điều để cải thiện môi trường xung quanh chúng ta. Thứ nhất, chúng ta nên sử dụng túi tái sử dụng thay vì túi ni lông. Thứ hai, chúng ta có thể sử dụng phương tiện công cộng để đi học hoặc đi xe đạp. Nó sẽ giúp giảm thiểu ô nhiễm không khí. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, chúng ta nên tắt đèn và TV khi không sử dụng để tiết kiệm năng lượng.

Giaibaitap.me

Video liên quan

Chủ Đề