Toán lớp 5 trang 100 101 bài luyện tập chung năm 2024

Hai hình tròn có cùng tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-mét ?

Phương pháp giải:

- Tính bán kính hình tròn lớn: \[60 + 15 = 75cm\].

- Tính chu vi hình tròn theo công thức: \[C = r × 2 × 3,14.\]

- Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé \[=\] chu vi hình tròn lớn \[-\] chu vi hình tròn bé.

Lời giải chi tiết:

Bán kính của hình tròn lớn là:

\[60 + 15 = 75\; [cm]\]

Chu vi của hình tròn lớn là:

\[75 \times 2 \times 3,14 = 471 \;[cm]\]

Chu vi của hình tròn bé là:

\[60 \times 2 \times 3,14 = 376,8 \;[cm]\]

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé số xăng-ti-mét là:

\[471 - 376,8 = 94,2 \;[cm]\]

Đáp số: \[94,2cm\].

3. Giải bài 3 trang 101 SGK Toán 5

Hình bên tạo bởi hình chữ nhật và hai nửa đường tròn [xem hình vẽ]. Tính diện tích hình đó.

Phương pháp giải:

- Diện tích hình vẽ = Diện tích hình chữ nhật + Diện tích hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.

- Diện tích hình chữ nhật = chiều dài × chiều rộng.

- Diện tích hình tròn = r × r × 3,14.

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình đã cho bằng tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn.

Tổng diện tích hai nửa hình tròn bằng diện tích hình tròn bán kính \[7cm\].

Chiều dài hình chữ nhật là:

\[7 \times 2 = 14\; [cm]\]

Diện tích hình chữ nhật là:

\[14 \times 10 = 140\; [cm^2]\]

Diện tích của hai nửa hình tròn là:

\[7 \times 7 \times 3,14 = 153,86\; [cm^2]\]

Diện tích hình đã cho là:

\[140 + 153,86 = 293, 86 \; [cm^2]\]

Đáp số: \[293, 86cm^2\].

4. Giải bài 4 trang 101 SGK Toán 5

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

A 13,76cm2 B. 114,24cm2

  1. 50,24cm2 D. 136, 96cm2

Phương pháp giải:

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.

Giải Toán lớp 5: Luyện tập chung giúp các em tham khảo đáp án và hướng dẫn giải chi tiết bài 1, 2, 3, 4 SGK Toán 5 trang 100, 101 thuận tiện hơn, dễ dàng đối chiếu với kết quả bài làm của mình.

Với lời giải chi tiết, trình bày rất khoa học, các em sẽ củng cố kiến thức môn Toán 5 của mình. Đồng thời, cũng giúp thầy cô dễ dàng soạn giáo án Luyện tập chung trang 100 của Chương 3: Hình học. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết dưới đây của Download.vn nhé:

Đáp án Toán 5 trang 100, 101

Bài 1: 106,76cm.

Bài 2: 94,2 [cm]

Bài 3: 293,86 [cm2]

Bài 4: A

Hướng dẫn giải bài tập Toán 5 trang 100, 101

Bài 1

Một sợi dây thép được uốn như hình bên, tính độ dài của sợi dây?

Phương pháp giải:

  • Độ dài sợi dây bằng tổng chu vi hình tròn bán kính 7cm và hình tròn bán kính 10cm.
  • Cách tính chu vi hình tròn khi biết bán kính: r x 2 x 3,14

Gợi ý đáp án:

Chu vi hình tròn bán kính 7cm là:

7 × 2 × 3,14 = 43,96[cm]

Chu vi hình tròn bán kính 10 cm là:

10 × 2 × 3,14 = 62,8 [cm]

Độ dài sợi dây thép là:

43,96 + 62,8 = 106,76 [cm]

Đáp số: 106,76cm.

Bài 2

Hai hình tròn có cung tâm O như hình bên. Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé bao nhiêu xăng-ti-met?

Phương pháp giải:

  • Tính bán kính hình tròn lớn: 60 + 15 = 75 cm.
  • Tính chu vi hình tròn theo công thức: C = r × 2 × 3,14.
  • Số xăng-ti-mét chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé = chu vi hình tròn lớn − chu vi hình tròn bé.

Gợi ý đáp án:

Bán kính của hình tròn lớn là: 60 + 15 = 75 [cm]

Chu vi của hình tròn lớn là: 75 × 2 × 3,14 = 471 [cm]

Chu vi của hình tròn bé là: 60 × 2 × 3,14 = 376,8 [cm]

Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:

471 – 376,8 = 94,2 [cm]

Đáp số: 94,2 [cm]

Bài 3

Hình bên được tạo bởi hai hình chữ nhật và hai nửa hình tròn [xem hình vẽ]. Tính diện tích hình đó?

Phương pháp giải:

  • Diện tích hình vẽ bằng tổng diện tích hình chữ nhật có chiều rộng 10cm, chiều dài 7 x 2 = 14cm và hai nửa hình tròn có cùng bán kính 7cm.
  • Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.
  • Diện tích hình tròn = r x r x 3,14.

Gợi ý đáp án:

Diện tích đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa đường tròn

Chiều dài hình chữ nhật là: 7 × 2 = 14 [cm]

Diện tích hình chữ nhật là: 14 × 10 = 140 [cm2]

Diện tích của hai nửa hình tròn: 7 × 7 × 3,14 = 153,86 [cm2]

Diện tích hình đã cho là: 140 + 153,86 = 293,86 [cm2]

Đáp số: 293,86 [cm2]

Bài 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng

Diện tích phần đã tô màu của hình vuông ABCD là:

A 13,76cm2 B. 114,24cm2

  1. 50,24cm2 D. 136, 96cm2

Phương pháp giải:

Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông ABCD và diện tích của hình tròn đường kính là 8cm.

Chủ Đề