Tóm tắt lý thuyết Công nghệ 11 pdf
Tóm tắt môn Công nghệ 8 filetype PDF
Show VnDoc xin giới thiệu tới các bạn Tóm tắt Công nghệ 8 filetype pdf. Bài viết tổng hợp phần lí thuyết trong chương trình giảng dạy môn Công nghệ lớp 8. Mời quý thầy cô cùng các bạn học sinh tham khảo phần Tóm tắt môn Công nghệ 8 filetype PDF.
Mục lục Tóm tắt lý thuyết Công nghệ 8 đầy đủ
Bài 1. Vai trò của bản vẽ kĩ thuật trong sản xuất và đời sốngI. Khái niệm về bản vẽ kĩ thuật - Bản vẽ kĩ thuật là tài liệu trình bày các thông tin kĩ thuật dưới dạng các hình vẽ, các kí hiệu theo các quy tắc thống nhất, và thường được vẽ theo tỉ lệ - Bản vẽ kĩ thuật dùng trong thiết kế, trong các quá trình sản xuất, chế tạo, thi công đến kiểm tra, sữa chữa, lắp ráp, vận hành, trao đổi,... II. Bản vẽ kĩ thuật đối với sản xuất - Bản vẽ kĩ thuật do nhà thiết kế tạo ra - Nhờ bản vẽ các chi tiết máy được chế tạo, các công trình được thi công đúng với yêu cầu kĩ thuật của bản vẽ - Nhờ bản vẽ mà ta kiểm tra đánh giá được sản phẩm hay công trình - Bản vẽ kĩ thuật là ngôn ngữ chung của các nhà kỹ thuật, vì nó được vẽ theo quy tắc thống nhất, các nhà kỹ thuật trao đổi thông tin kĩ thuật với nhau qua bản vẽ III. Bản vẽ kĩ thuật đối với đời sống Trong đời sống các sản phẩm, công trình nhà ở....thường đi kèm theo sơ đồ hình vẽ hay Bản vẽ kĩ thuật giúp ta: - Lắp ghép hoàn thành sản phẩm - Sử dụng sản phẩm hay công trình đúng kĩ thuật và khoa học - Biết cách khắc phục, sữa chữa IV. Bản vẽ dùng trong các lĩnh vực kĩ thuật - Bản vẽ kĩ thuật liên quan đến nhiều ngành kỹ thuật khác nhau; mỗi lĩnh vực lại có một loại bản vẽ riêng - Các Bản vẽ kĩ thuật được vẽ thủ công hoặc bằng trợ giúp của máy tính Ví dụ: Bản vẽ kỹ thuật dùng trong giao thông Bài 2. Hình chiếuI. Khái niệm về hình chiếu Hình 1. Hình chiếu của vật thể - Mặt phẳng chiếu là mặt phẳng chứa hình chiếu của vật thể - Điểm A trên vật thể có hình chiếu là điểm A’ - Tia sáng đi từ nguồn sáng S qua điểm A xuống điểm chiếu A’, gọi là tia chiếu SAA’ => Khái niệm: Hình chiếu của vật thể bao gồm tập hợp các điểm chiếu của vật thể trên mặt phẳng chiếu II. Các phép chiếu Hình 2. Các phép chiếu (a) Phép chiếu xuyên tâm: có các tia chiếu xuất phát từ 1 điểm (tâm chiếu) (b) Phép chiếu song song: có các tia chiếu song song với nhau (c) Phép chiếu vuông góc: có các tia chiếu vừa song song vừa vuông góc với mặt phẳng chiếu * Lưu ý: Phép chiếu vuông góc là quan trọng nhất dùng để vẽ các hình chiếu vuông góc III. Các hình chiếu vuông góc 1. Các mặt phẳng chiếu Hình 3. Các mặt phẳng chiếu - Mặt chính diện: gọi là mặt phẳng chiếu đứng - Mặt nằm ngang: gọi là mặt phẳng chiếu bằng - Mặt cạnh bên: gọi là mặt phẳng chiếu cạnh 2. Các hình chiếu Hình 4. Các hình chiếu - Hình chiếu đứng có hướng chiếu từ trước tới - Hình chiếu bằng có hướng chiếu từ trên xuống - Hình chiếu cạnh có hướng chiếu từ trái sang 3. Vị trí các hình chiếu Hình 5. Vị trí các hình chiếu - Hình chiếu bằng ở dưới hình chiếu đứng - Hình chiếu cạnh ở bên phải hình chiếu đứng. Bài 4. Bản vẽ các khối đa diệnI. KHỐI ĐA DIỆN Khối đa diện là hình được bao bởi các đa giác phẳng II. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT 1. Thế nào là hình hộp chữ nhật? Hình hộp chữ nhật được bao bọc bởi 6 hình chữ nhật (a): chiều dài; (b): chiều rộng; (c): chiều cao 2. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật Bảng 1. Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
III. HÌNH LĂNG TRỤ ĐỀU 1. Thế nào là hình lăng trụ đều? Hình lăng trụ đều được bao bọc bởi 2 mặt đáy là 2 hình đa giác đều bằng nhau và các mặt bên là các hình chữ nhật bằng nhau. 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều Bảng 2. Hình chiếu của hình lăng trụ đều
IV. HÌNH CHÓP ĐỀU 1. Thế nào là hình chóp đều? Hình chóp đều được bao bọc bởi mặt đáy là 1 hình đa giác và các mặt bên là các hình tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh. 2. Hình chiếu của hình chóp đều Bảng 3. Hình chiếu của hình chóp đều
CHÚ Ý: Thường chỉ dùng 2 hình chiếu để biểu diễn hình lăng trụ hoặc hình chóp: một hình chiếu thể hiện mặt bên và chiều cao, một hình chiếu thể hiện hình dạng và kích thước đáy. -------------------------- Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Tóm tắt Công nghệ 8 filetype pdf. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu chuẩn bịđề học kì 1 lớp 8 và đề thi học kì 2 lớp 8 mới nhất được cập nhật.
TCVN 7285 : 2003 (ISO 5457 : 1999) quy định khổ giấy của các bản vẽ kĩ thuật, gồm các khổ giấy chính được trình bày trong bảng 1. Các khổ giấy chính được lập ra từ khổ giấy A0 Mỗi bản vẽ đều có khung vẽ và khung tên. Khung tên được đặt ở góc phải phía dưới bản vẽ Tỷ lệ là tỷ số giữ kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó. TCVN 7286 : 2003 (ISO 5455 : 1971) quy định tỉ lệ dùng trên các bản vẽ kĩ thuật như sau:
Tuỳ theo kích thước của vật thể được biểu diễn và khổ giấy vẽ mà chọn tỉ lệ thích hợp. Các hình biểu diễn của vật thể trên bản vẽ kĩ thuật được thể hiện bằng nhiều loại nét vẽ khác nhau. TCVN 8 – 20 : 2002 (ISO 128 – 20 : 1996) quy định tên gọi, hình dạng, chiều rộng và ứng dụng của các nét vẽ. 1. Các loại nét vẽ 2. Chiều rộng nét vẽ Chiều rộng của nét vẽ (d) được chọn trong dãy kích thước sau: 0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm và nét mảnh bằng 0,25mm. Chữ viết trên bản vẽ kĩ thuật phải rõ ràng, thống nhất, dễ đọc. TCVN 7284 – 2 : 2003 (ISO 3092 – 2 : 2000) quy định khổ chữ và kiểu chữ của chữ La – tinh viết trên bản vẽ và các tài liệu kĩ thuật. 1. Khổ chữ Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các khổ chữ: 1,8; 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14; 20mm Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng 1/10h 2. Kiểu chữ Thường dùng kiểu chữ đứng như hình 1.4 TCVN 5705 – 1993 quy định quy tắc ghi kích thước dài, kích thước góc trên các bản vẽ và tài liệu kĩ thuật. 1. Đường kích thước Vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước. Ở đầu mút đường kích thước có vẽ mũi tên 2. Đường gióng kích thước Vẽ bằng nét liền mảnh thường kẻ vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước khoảng 2 ~ 4mm 3. Chữ số kích thước Chữ số kích thước chỉ trị số kích thước thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ và thường được ghi trên đường kích thước. Kích thước độ dài dùng đơn vị là milimet, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo và được ghi như hình 1.6, nếu dùng đơn vị độ dài khác milimet thì phải ghi rõ đơn vị đo. Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút, giây. 4. Kí hiệu Ø, R Trước con số kích thước đường kính của đường tròn ghi kí hiệu Ø và bán kính của cung tròn ghi kí hiệu R. Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Công nghệ lớp 11 có đáp án hay khác:
Giới thiệu kênh Youtube VietJack
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: fb.com/groups/hoctap2k5/ Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. bai-1-tieu-chuan-trinh-bay-ban-ve-ki-thuat.jsp |