Top trường đại học có học phí cao nhất Hà Nội 2022

1. Trường Quốc tế Liên Hợp Quốc Hà Nội [UNIS]

UNIS là trường được thành lập bởi Liên Hợp Quốc và Chính phủ Việt Nam. Trường ưu tiên những học sinh có người thân làm việc cho Liên Hợp Quốc, làm việc trong ngành ngoại giao và các gia đình người nước ngoài. Đây là ngôi trường nổi tiếng với mức học phí cao nhất Hà Nội.

UNIS ngôi trường nổi tiếng với mức học phí cao nhất Hà Nội.

Theo thông tin trên web của trường, học phí đối với học sinh nhập học lớp 1 năm học 2019-2020 của trường là 24.340 USD [hơn 550 triệu đồng].

Đối với học sinh từ lớp 6 đến lớp 8 có mức học phí 25.890 USD [gần 600 triệu đồng]. Học sinh lớp 9 - 10 có mức học phí 27.770 USD [hơn 637 triệu đồng]. Học sinh lớp 11 - 12 có mức học phí 29.690 USD [hơn 680 triệu đồng].

Bảng học phí trường UNIS

Theo UNIS, các khoản phí bắt buộc, không hoàn lại và không thể chuyển nhượng như: Phí tuyển sinh: 1000 USD mỗi học sinh. 

Khoản phí này phải trả khi sinh viên được cung cấp một chỗ tại UNIS Hà Nội và phải được thanh toán trước khi tham dự các lớp học. Phí này chỉ được trả một lần, miễn là học sinh liên tục ghi danh. Nếu một sinh viên rời UNIS Hà Nội trong thời gian hơn hai năm và sau đó đăng ký lại, Phí Đăng ký lại phải nộp.

Phí vốn hàng năm từ mẫu giáo đến lớp 12 : 3.000 USD mỗi học sinh và phí vốn hàng năm Mẫu giáo 1: 1.500 USD mỗi học sinh. Khoản phí này phải trả khi một sinh viên đang theo học tại UNIS Hà Nội và phải được thanh toán trước khi tham dự các lớp học. Phí này không được hoàn lại trong bất kỳ trường hợp nào. Không có phí vốn sẽ áp dụng cho sinh viên Discovery.

Ngoài ra, phụ huynh phải đóng thêm một số loại tiền như phí nhập học, phí đặt cọc, phí xe buýt đưa đón, học phí như các chuyến đi thực địa tùy chọn, áo phông, bữa trưa và các sự kiện thể thao,…tùy theo cấp học và nhu cầu sử dụng dịch vụ.

Đối với học sinh đăng ký vào đầu năm học, có 2 lựa chọn áp dụng: Lựa chọn 1: Học phí một năm học đầy đủ là do vào hoặc trước ngày 1/8/2019, hoặc vào ngày đăng ký nếu trong quý đầu tiên.

Tùy chọn 2: Gói thanh toán hàng quý không có tùy chọn hoàn trả. Một khoản phí tài chính bốn phần trăm [4%] sẽ được tính vào học phí hàng năm.

2. Trường TH School

Là trường không có vốn đầu tư từ nước ngoài, nhưng mức học phí của TH School nằm trong top các trường cao ở Hà Nội, sánh ngang các trường quốc tế đang hoạt động tại Việt Nam.

Mức học phí của TH School nằm trong top các trường cao ở Hà Nội

Theo mức học phí mà trường TH School công bố trong năm học 2019 – 2020: Học phí ở bậc mẫu giáo nếu đóng cả năm từ 207 - 315 triệu đồng/năm. Nếu đóng theo kỳ [3 kỳ], tổng tiền sẽ là từ 230 - 430 triệu đồng.

Đối với hệ tiểu học, từ lớp 1 đến lớp 5, học phí cả năm là 387 triệu đồng. Nếu đóng theo kỳ [3 kỳ], tổng tiền sẽ là 430 triệu đồng.

Bảng học phí trường TH School 

Đối với hệ trung học  từ lớp 6 đến lớp 12, đóng cả năm từ từ 405 - 468 triệu đồng/năm. Nếu đóng theo kỳ [3 kỳ], tổng tiền từ 450 - 520 triệu đồng.

TH School cho biết, học phí trên đã bao gồm: Học phí; hoạt động ngoại khóa; tiếng Anh tăng cường; các chuyến đi học tập dã ngoại; giáo trình, tài liệu và học cụ; lệ phí các kỳ thi; tư vấn tuyển sinh đại học và hướng nghiệp; các bữa ăn; đồng phục; bảo hiểm y tế học đường; kiểm tra sức khỏe tổng quát hàng năm; và phí xây dựng trường.

3. Trường Phổ thông Liên cấp Quốc tế Gateway

Trường Phổ thông Liên cấp Quốc tế Gateway

Năm học 2019-2020, học phí cho học sinh lớp 1 của trường Gateway là 117,7 triệu đồng. Cha mẹ học sinh có thể đóng học phí theo kỳ hoặc cả năm.

Theo thông báo tuyển sinh đầu năm học của nhà trường, nếu đóng cả năm trước ngày 31/5 thì sẽ được nhận ưu đãi 5% còn 111,815 triệu đồng.

Đóng trước 14/7 được ưu đãi 3% với học phí là 114,169 triệu đồng.

Mức học phí này chưa bao gồm phí học liệu, tiền ăn, xe ôtô đưa đón và phí trông muộn.

4. Trường Quốc tế ParkCity Hà Nội [ISPH]

Trường Quốc tế ParkCity Hà Nội [ISPH]

Đây là trường quốc tế mới nhất tại Hà Nội, cùng hệ thống với trường Quốc tế ParkCity tại Kuala Lumpur, Malaysia.

Trường có mức học phí thấp nhất của năm đầu là 344,8 triệu đồng/năm. Học sinh lớp 2, 3, 4 có mức học phí 421,4 triệu đồng/năm. Học sinh lớp 5, 6 đóng 419,4 triệu đồng/năm.

Học phí của khối lớp 7, 8, 9 là 468,3 triệu đồng/năm. Mức học phí lớp 10, 11 có mức học phí 498,6 triệu đồng/năm.

Đặc biệt, con số cao nhất về học phí trong khoảng hơn 589 triệu đồng/năm học dành cho học sinh lớp 12 và dự bị đại học.

Năm học 2019-2020, trường bắt đầu tuyển sinh với thông tin đưa ra là chuẩn chương trình Cambridge.

Bảng học phí trường Quốc tế ParkCity Hà Nội [ISPH]

5. Trường Phổ thông liên cấp Vinschool

 

Vinschool là hệ thống giáo dục liên cấp từ bậc Mầm non đến Tiểu học, Trung học cơ sở và Trung học phổ thông được đầu tư bởi Tập đoàn Vingroup.

Trường tuyển sinh hệ chuẩn và hệ nâng cao.

Bảng học phí của Vinschool

Đối với bậc tiểu học, hệ chuẩn, học phí dành cho học sinh mới nhập học năm 2019-2020 là 58,662 triệu đồng/năm, Hệ nâng cao là 108,3 triệu đồng một năm. Ngoài ra, học sinh đóng 2 triệu đồng phí dự tuyển vào trường.

Đối với bậc trung học hệ chuẩn, mức đóng là 67,687 triệu đồng/năm. Hệ nâng cao [từ lớp 6-8] là 126,350 triệu đồng/năm.

Đối với hệ THPT hệ chuẩn, mức học phí là 76,712 triệu đồng/năm. Hệ nâng cao [từ lớp 9-10], mức học phí là 162,45 triệu đồng/năm.

Theo Vinschool với hệ chuẩn, học sinh học theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Ngoài ra, các em được học 12 tiết tiếng Anh/tuần [6 tiết do giáo viên Việt Nam và 6 tiết do giáo viên nước ngoài giảng dạy].

Với hệ nâng cao, học sinh sẽ học 4 môn Toán, tiếng Anh, Khoa học, Viễn cảnh toàn cầu với giáo viên nước ngoài giảng dạy. Ngoài ra, các môn Ngữ văn, Lịch sử... theo chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo sẽ do giáo viên Việt Nam đứng lớp.

Học phí các trường đại học những năm gần đây đều tăng mạnh do vấn đề tự chủ tài chính. Chính vì vậy việc tìm hiểu học phí trường khi chọn trường cũng là một yếu tố quan trọng thí sinh cần cân nhắc. Dưới đây là danh sách học phí của các trường đại học khu vực phía Bắc, đặc biệt là học phí các trường đại học Hà Nội để thí sinh có thể tham khảo:

Học phí Đại học ở Hà Nội là một tiêu chí để các thí sinh chọn trường

Xem thêm: Danh sách mức học phí của các trường đại học khu vực phía Nam năm 2022

Bảng học phí của các trường đại học ở Hà Nội [tham khảo]

STT Tên trường Học phí Ghi chú
1 Đại học Quốc gia HN Từ 9,8 – 14,3 triệu đồng/năm/sinh viên và từ 30-60 triệu đồng/năm/sinh viên đối với các CTĐT đặc thù, CTĐT CLC Mức học phí năm 2020
2 Khoa Y Dược [ĐH Quốc gia Hà Nội] Mức học phí các ngành trong năm học 2021-2022 là 14,3 triệu đồng. Riêng học phí ngành Răng – Hàm – Mặt hệ chất lượng cao là 60 triệu đồng/năm. Mức học phí năm 2020
3 Đại học Khoa học Tự nhiên [ĐH Quốc gia Hà Nội] – Chương trình đào tạo chính quy: 1.170.000 đồng/tháng; học phí 2021-2022 tăng theo quy định của Nhà nước.
– Khoa học máy tính [chương trình Tiên tiến]: 47.000.000 đồng /năm;
– Công nghệ thông tin [chương trình CLC]: 34.800.000 đồng/năm;
– Công nghệ thông tin [chương trình liên kết ĐH Claude Bernard Lyon I-Pháp]: 44.500.000 đồng/năm;
– Công nghệ Kỹ thuật Hóa học [chương trình CLC]: 47.300.000 đồng/ năm;
– Hóa học [chương trình liên kết ĐH Le Mans – Pháp]: 47.300.000 đồng /năm;
– Sinh học [chương trình CLC]: 40.000.000 đồng/năm
– Công nghệ Sinh học [chương trình CLC]: 40.000.000 đồng /năm
– Kỹ thuật điện tử – viễn thông [chương trình CLC]: 32.000.000 đồng /năm
– Khoa học Môi trường [chương trình CLC]: 40.000.000 đồng /năm
[Các ngành ngoài chương trình đào tạo chính quy tăng không quá 10% mỗi năm tiếp theo].
Năm học 2021-2022 là
4 Đại học Ngoại thương – Chương trình đại trà: 18,5 triệu/năm;
– Chương trình CLC, chương trình kinh doanh quốc tế theo mô hình tiên tiến của NB, chương trình Kế toán – Kiểm toán định hướng nghề nghiệp ACCA, chương trình Logistic và quản lý chuỗi cung ứng định hướng nghề nghiệp quốc tế dự kiến 40 triệu/năm.
– Chương trình tiên tiến 60 triệu/năm.
Mức học phí năm 2020
5 Đại học Bách Khoa Hà Nội Dự kiến như sau:
– Chương trình Đào tạo chuẩn [~ 22-28tr/năm]
– Chương trình ELiTECH [~40-45tr/năm]
– Các chương trình, học phí ~ 50 – 60tr/năm: Khoa học dữ liệu và trí tuệ nhân tạo [IT-E10, IT-E10x]; Công nghệ thông tin Việt – Pháp [IT-EP, IT-EPx]; Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng [EM-E14, EM-E14x] – Chương trình Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế ~45-50tr/năm

– Chương trình Đào tạo quốc tế [~55-65tr/năm], Chương trình TROY [học 3kỳ/năm] [~80tr/năm]


Lộ trình tăng học phí từ 2020 đến 2025: mức tăng trung bình khoảng 8%/năm học và không vượt quá mức 10%/năm học đối với từng chương trình đang triển khai đào tạo để phù hợp lộ trình tính đúng, tính đủ chi phí đào tạo vào học phí đến năm 2025.
Đối với khoá nhập học năm 2022 [K66], học phí của năm học 2021-2022
6 Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn [ĐH Quốc gia HN] – Các chương trình đào tạo chuẩn [trừ ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn]: 980.000đ/tháng [9.800.000đ/năm], tương đương 270.000đ/tín chỉ.
– Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, Quản trị khách sạn: 1.170.000đ/tháng [11.700.000đ/năm], tương đương 270.000đ/tín chỉ.
– Các chương trình đào tạo chất lượng cao [thu học phí tương ứng với chất lượng đào tạo]: 3.500.000đ/tháng [35.000.000đ/năm]
Mức học phí năm 2020
7 Đại học Kinh tế [ĐH Quốc gia HN] 35 triệu/ năm và ổn định trong toàn khóa học. Mức học phí năm 2020
8 Đại học Kinh tế Quốc dân – Học phí 255.000 đ / 1 tín chỉ đối với SV các ngành Ngôn ngữ nước ngoài;
– Học phí 35 triệu đồng/sinh viên/năm [không thay đổi trong toàn khóa học]: Chương trình đào tạo chất lượng cao [CTĐT CLC] theo đề án: các ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Pháp, ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Đức, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, kinh phí đào tạo.
– Học phí: 56.000.000 đồng/sinh viên/năm với chương trình liên kết quốc tế ngành Kinh tế – Tài chính kinh phí đào tạo; – Tổng số tín chỉ ngành Sư phạm Ngoại ngữ là 130 tín chỉ, ngành Ngôn ngữ nước ngoài là 128 tín chỉ, các Chương trình đào tạo chất lượng cao là 152 tín chỉ. – Lộ trình tăng đối với các ngành Ngôn ngữ nước ngoài:

– Năm học 2020-2021: 280.000 đ / 1 tín chỉ.

Mức học phí năm 2020
9 Đại học Thương Mại Chương trình đại trà: 15.750.000 đ/1 năm
+ Chương trình chất lượng cao: 30.450.000đ/1 năm
+ Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000đ/năm-
Mức học phí năm 2020
10 Học viện Ngân hàng Học phí khoảng 9,8 triệu đồng/năm hệ đại học chính quy Mức học phí năm 2020
11 Đại học Mở Hà Nội Ngành, chuyên ngành đào tạo:
– Kế toán; Quản trị kinh doanh; Thương mại điện tử; Tài chính – Ngân hàng; Luật kinh tế; Luật quốc tế: 15.054.000 đ/năm.– Công nghệ thông tin; Công nghệ kỹ thuật Điện tử – Viễn thông; Công nghệ kỹ thuật điều khiển và tự động hóa; Công nghệ sinh học; Công nghệ thực phẩm; Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành; Kiến trúc; Thiết kế nội thất; Thiết kế thời trang; Thiết kế đồ họa; Ngôn ngữ Anh; Ngôn ngữ Trung quốc: 15.785.000 đ/năm.
Năm học 2021 – 2022
12 Đại học Luật Hà Nội – Đối với sinh viên học các chương trình đại trà: 980.000 đồng/tháng; lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm [nếu có]: 11%; – Đối với sinh viên Chương trình đào tạo chất lượng cao: Gấp 4 lần mức học phí của chương trình đại trà;

– Đối với sinh viên Chương trình liên kết đào tạo chất lượng cao: 230.000.000 đồng/01 năm học.

Mức học phí năm 2020
13 Học viện Tài chính – Chương trình chuẩn: Học phí dự kiến năm học 2020-2021 là 12.000.000đ
– Chương trình chất lượng cao: 180.000.000đ [mức học phí bình quân: 45.000.000đ/sinh viên/năm học].
Mức học phí năm 2020
14 Đại học Y tế công cộng Dao động từ 9,8 – 14,3 triệu đồng/năm tùy ngành Mức học phí năm 2020
15 Đại học Tài chính ngân hàng Hà Nội – Học phí:
+ Đối với đào tạo Thạc sĩ: 1.200.000 VNĐ/1 tín chỉ;
+ Đối với đào tạo Đại học chính quy: 600.000 VNĐ/1 tín chỉ;
+ Đối với đào tạo Đại học chất lượng cao: 1.000.000 VNĐ/1 tín chỉ
Mức học phí năm 2020
16 Học viện Nông nghiệp Việt Nam Nhóm ngành nông, lâm, thủy sản: 11,6 triệu đồng/năm;
Nhóm ngành KHXH và quản lý [Kinh tế, Quản lý đất đai, Kế toán, QTKD, Xã hội học, Ngôn ngữ Anh, …]: 13,45 triệu đồng/năm;
Kỹ thuật và Công nghệ [CNSH, CNSTH, CNTT, Cơ điện, Môi trường…]: 16 triệu đồng/năm;
Ngành CNTP: 16,7 triệu đồng/năm;
Thú y: 19,8 triệu đồng/năm
Năm học 2021 – 2022
17 Đại học Rmit Chứng chỉ sau đại học – Quản trị Kinh doanh : Phí VNĐ : 205,133,000 Phí USD : 8,89
Chứng chỉ sau đại học – Kinh doanh Quốc tế : Phí VNĐ : 205,133,000 Phí USD : 8,89
Chứng chỉ sau đại học [Graduate Certificate] – Thương mại Toàn cầu : Phí VNĐ : 205,133,000 Phí USD : 8,89
Chứng chỉ sau đại học [Graduate Diploma] – Thương mại Toàn cầu : Phí VNĐ : 410,266,000 Phí USD : 17,78
Mức học phí năm học 2021
18 Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội Ngành Bảo trì và Kỹ thuật Hàng không Sinh viên Việt Nam : 97.860.000 VND Sinh viên quốc tế : 140.500.000 VND
Các ngành khác Sinh viên Việt Nam : 46.600.000 VND Sinh viên quốc tế : 69.900.000 VND
19 Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 6.840.000 đồng/ học kì [tạm thu 18 tín chỉ] Mức học phí năm 2020
20 Đại học Lâm nghiệp Hà Nội Hệ đại học chính quy: 240.000 đồng/tín chỉ [tương đương mức học phí 8.000.000 đồng/ năm học]. Mức học phí năm 2020
21 Đại học Đại Nam [Hà Nội] Mức học phí được nhà trường đưa ra với ngành Y khoa là 65 triệu đồng/ năm. Ngoài ra, trước đó, 2 ngành đào tạo về sức khỏe cũng được mở tại trường này là Dược học và Điều dưỡng với mức học phí lần lượt là 30 và 24 triệu đồng/ năm Mức học phí năm 2020

Trên đây là thông tin học phí của các trường đại học khu vực phía Bắc để thí sinh có thể tham khảo. Chúc các em tìm được trường học phù hợp với đám mê cũng như mức học phí phù hợp.

[Nguồn: Tổng hợp]

Học phí Học phí đại học Học phí đại học 2021

Video liên quan

Chủ Đề