Trẻ 14 tháng tuổi nặng bao nhiêu kg
Theo bảng tiêu chuẩn chiều cao, cân nặng của trẻ trong giai đoạn từ 0 - 5 tuổi được công bố bởi WHO, trẻ em 14 tháng tuổi có mức cân nặng đạt tiêu chuẩn như sau: Show
- Tiêu chuẩn cân nặng của bé gái 14 tháng tuổi + Suy dinh dưỡng: 7.5kg + Nguy cơ suy dinh dưỡng: 8.3kg + Bình thường: 9.4kg + Nguy cơ béo phì: 10.7kg + Béo phì: 11.6kg - Tiêu chuẩn cân nặng của bé trai 14 tháng tuổi + Suy dinh dưỡng: 8.2kg + Nguy cơ suy dinh dưỡng: 9.0kg + Bình thường: 10.1kg + Nguy cơ béo phì: 11.3kg + Béo phì: 12.4kg Tham khảo thêm: Trẻ em 14 tháng tuổi cân nặng bao nhiêu mới đúng chuẩn? Trẻ 14 tháng tuổi ăn bao nhiêu là đủ, có ăn cơm được không? Khi bước sang tháng 14, cơ thể của trẻ có nhiều sự thay đổi. Bé trở nên hiếu động và ham chơi vì thế các mẹ dễ nhận thấy con ít ăn hoặc chán ăn. Do đó, nên chú trọng chế độ dinh dưỡng đảm bảo đủ chất cho cơ thể bé phát triển khỏe mạnh. Các mẹ nên: + Cho trẻ ăn 3 - 5 bữa cháo đặc mỗi ngày và 2 - 3 bữa phụ là sữa, chế phẩm từ sữa, bánh ngọt, trái cây. + Thay đổi thực đơn mỗi ngày để kích thích vị giác, sự thèm ăn và con thích thú hơn. + Nên cho bé bú mẹ đều đặn để bổ sung đủ lượng calo, vitamin cùng enzim kháng khuẩn có lợi cho cơ thể. Ngoài ra, nên bổ sung khoảng 400 - 500ml sữa công thức mỗi ngày nhé. Ngoài ra, các mẹ cũng cần lưu ý, không nên cho con ăn cơm nát quá sớm bởi rất dễ làm ảnh hưởng đến dạ dày của trẻ nhỏ. Nếu con chán ăn cháo, bạn hoàn toàn có thể đổi bữa cho con ăn bún, phở... Cơ thể mỗi trẻ là khác nhau, nhu cầu ăn uống cũng khác nhau, vì thế các mẹ không nên so sánh hoặc áp dụng chế độ ăn của em bé này với em bé khác mà cần nghiên cứu để xây dựng nên chế độ dinh dưỡng hợp lý cho con mình. Nên cho trẻ em 14 tháng tuổi uống bao nhiêu ml sữa mỗi ngày?Ở thời điểm 14 tháng tuổi, con đang trong giai đoạn ăn dặm với từ 3 - 5 cữ mỗi ngày, vì thế mẹ nên cân đối lượng sữa sao cho phù hợp với khả năng ăn của con.Lượng sữa phù hợp với trẻ 14 tháng tuổi là từ 500 - 700ml. Bên cạnh đó, hãy tập cai sữa đêm cho con bằng cách giảm cữ bú đêm dần dần để bé làm quen. Muốn biết cơ thể trẻ có đang phát triển khỏe mạnh hay không, phương pháp phổ biến và đơn giản nhất mà bố mẹ có thể áp dụng là xem bảng chiều cao, cân nặng của trẻ theo tổ chức Y tế thế giới WHO. Xem ngay bài viết của Nhà thuốc An Khang dưới đây để biết số đo chuẩn của bé nhé!Bảng chiều cao và cân nặng của trẻ theo tổ chức Y tế thế giới WHO chỉ mang tính chất tham khảo. Bạn nên dùng chỉ số BMI để xác định được tình trạng hiện tại của bé đang ở mức độ như thế nào để có thể có kế hoạch bổ sung dinh dưỡng cho bé một cách phù hợp. 1Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của trẻTheo tổ chức Y tế thế giới WHO quy định, chiều cao và cân nặng của trẻ em theo từng giai đoạn tuổi và theo giới tính được xác định như sau: Bảng chiều cao, cân nặng chuẩn của bé trai, bé gái Chiều cao, cân nặng của bé gái sơ sinh từ 0 đến 11 tháng tuổiTuổiCân nặngChiều cao0 tháng tuổi7.3 lb (3.31 kg)19.4" (49.2 cm)1 tháng tuổi9.6 lb (4.35 kg)21.2" (53.8 cm)2 tháng tuổi11.7 lb (5.3 kg)22.1" (56.1 cm)3 tháng tuổi13.3 lb (6.03 kg)23.6" (59.9 cm)4 tháng tuổi14.6 lb (6.62 kg)24.5" (62.2 cm)5 tháng tuổi15.8 lb (7.17 kg)25.3" (64.2 cm)6 tháng tuổi16.6 lb (7.53 kg)25.9" (64.1 cm)7 tháng tuổi17.4 lb (7.9 kg)26.5" (67.3 cm)8 tháng tuổi18.1 lb (8.21 kg)27.1" (68.8 cm)9 tháng tuổi18.8 lb (8.53 kg)27.6" (70.1 cm)10 tháng tuổi19.4 lb (8.8 kg)28.2" (71.6 cm)11 tháng tuổi19.9 lb (9.03 kg)28.7" (72.8 cm)Bé gái từ 12 đến 23 tháng tuổiTuổiCân nặngChiều cao12 tháng tuổi20.4 lb (9.25 kg)29.2" (74.1 cm)13 tháng tuổi21.0 lb (9.53 kg)29.2" (74.1 cm)14 tháng tuổi21.5 lb (9.75 kg)30.1" (76.4 cm)15 tháng tuổi22.0 lb (9.98 kg)30.6" (77.7 cm)16 tháng tuổi22.5 lb (10.2 kg)30.9" (78.4 cm)17 tháng tuổi23.0 lb (10.43 kg)31.4" (79.7 cm)18 tháng tuổi23.4 lb (10.61 kg)31.8" (80.7 cm)19 tháng tuổi23.9 lb (10.84 kg)32.2" (81.7 cm)20 tháng tuổi24.4 lb (11.07 kg)32.6" (82.8 cm)21 tháng tuổi24.9 lb (11.3 kg)32.9" (83.5 cm)22 tháng tuổi25.4 lb (11.52 kg)33.4" (84.8 cm)23 tháng tuổi25.9 lb (11.75 kg)33.5" (85.1 cm)Bé gái từ 2 đến 12 tuổiTuổiCân nặngChiều cao2 tuổi26.5 lb (12.02 kg)33.7" (85.5 cm)3 tuổi31.5 lb (14.29 kg)37.0" (94 cm)4 tuổi34.0 lb (15.42 kg)39.5" (100.3 cm)5 tuổi39.5 lb (17.92 kg)42.5" (107.9 cm)6 tuổi44.0 lb (19.96 kg)45.5" (115.5 cm)7 tuổi49.5 lb (22.45 kg)47.7" (121.1 cm)8 tuổi57.0 lb (25.85 kg)50.5" (128.2 cm)9 tuổi62.0 lb (28.12 kg)52.5" (133.3 cm)10 tuổi70.5 lb (31.98 kg)54.5" (138.4 cm)11 tuổi81.5 lb (36.97 kg)56.7" (144 cm)12 tuổi91.5 lb (41.5 kg)59.0" (149.8 cm)Bé gái từ 13 đến 20 tuổiTuổiCân nặngChiều cao13 tuổi101.0 lb (45.81 kg)61.7" (156.7 cm)14 tuổi105.0 lb (47.63 kg)62.5" (158.7 cm)15 tuổi115.0 lb (52.16 kg)62.9" (159.7 cm)16 tuổi118.0 lb (53.52 kg)64.0" (162.5 cm)17 tuổi120.0 lb (54.43 kg)64.0" (162.5 cm)18 tuổi125.0 lb (56.7 kg)64.2" (163 cm)19 tuổi126.0 lb (57.15 kg)64.2" (163 cm)20 tuổi128.0 lb (58.06 kg)64.3" (163.3 cm)Chiều cao, cân nặng của bé trai từ 0 đến 11 tháng tuổiTuổiCân nặngChiều cao0 tháng tuổi7.4 lb (3.3 kg)19.6" (49.8 cm)1 tháng tuổi9.8 lb (4.4 kg)21.6" (54.8 cm)2 tháng tuổi12.3 lb (5.58 kg)23.0" (58.4 cm)3 tháng tuổi14.1 lb (6.4 kg)24.2" (61.4 cm)4 tháng tuổi15.4 lb (7 kg)25.2" (64 cm)5 tháng tuổi16.6 lb (7.53 kg)26.0" (66 cm)6 tháng tuổi17.5 lb (7.94 kg)26.6" (67.5 cm)7 tháng tuổi18.3 lb (8.3 kg)27.2" (69 cm)8 tháng tuổi19.0 lb (8.62 kg)27.8" (70.6 cm)9 tháng tuổi19.6 lb (8.9 kg)28.3" (71.8 cm)10 tháng tuổi20.1 lb (9.12 kg)28.8" (73.1 cm)11 tháng tuổi20.8 lb (9.43 kg)29.3" (74.4 cm)Bé trai 12 đến 23 tháng tuổiTuổiCân nặngChiều cao12 tháng tuổi21.3 lb (9.66 kg)29.8" (75.7 cm)13 tháng tuổi21.8 lb (9.89 kg)30.3" (76.9 cm)14 tháng tuổi22.3 lb (10.12 kg)30.7" (77.9 cm)15 tháng tuổi22.7 lb (10.3 kg)31.2" (79.2 cm)16 tháng tuổi23.2 lb (10.52 kg)31.6" (80.2 cm)17 tháng tuổi23.7 lb (10.75 kg)32.0" (81.2 cm)18 tháng tuổi24.1 lb (10.93 kg)32.4" (82.2 cm)19 tháng tuổi24.6 lb (11.16 kg)32.8" (83.3 cm)20 tháng tuổi25.0 lb (11.34 kg)33.1" (84 cm)21 tháng tuổi25.5 lb (11.57 kg)33.5" (85 cm)22 tháng tuổi25.9 lb (11.75 kg)33.9" (86.1 cm)23 tháng tuổi26.3 lb (11.93 kg)34.2" (86.8 cm)Bé trai từ 2 đến 12 tuổiTuổiCân nặngChiều cao2 tuổi27.5 lb (12.47 kg)34.2" (86.8 cm)3 tuổi31.0 lb (14.06 kg)37.5" (95.2 cm)4 tuổi36.0 lb (16.33 kg)40.3" (102.3 cm)5 tuổi40.5 lb (18.37 kg)43.0" (109.2 cm)6 tuổi45.5 lb (20.64 kg)45.5" (115.5 cm)7 tuổi50.5 lb (22.9 kg)48.0" (121.9 cm)8 tuổi56.5 lb (25.63 kg)50.4" (128 cm)9 tuổi63.0 lb (28.58 kg)52.5" (133.3 cm)10 tuổi70.5 lb (32 kg)54.5" (138.4 cm)11 tuổi78.5 lb (35.6 kg)56.5" (143.5 cm)12 tuổi88.0 lb (39.92 kg)58.7" (149.1 cm)Bé trai từ 13 đến 20 tuổiTuổiCân nặngChiều cao13 tuổi100.0 lb (45.36 kg)61.5" (156.2 cm)14 tuổi112.0 lb (50.8 kg)64.5" (163.8 cm)15 tuổi123.5 lb (56.02 kg)67.0" (170.1 cm)16 tuổi134.0 lb (60.78 kg)68.3" (173.4 cm)17 tuổi142.0 lb (64.41 kg)69.0" (175.2 cm)18 tuổi147.5 lb (66.9 kg)69.2" (175.7 cm)19 tuổi152.0 lb (68.95 kg)69.5" (176.5 cm)20 tuổi155.0 lb (70.3 kg)69.7" (177 cm)2Cân nặng và chiều cao trung bình của trẻ
Chiều cao và cân nặng trung bình ở trẻ thay đổi tùy theo giới tính và giai đoạn khác nhau 3Một số lưu ý về chiều cao cân nặng của trẻ
Sử dụng chỉ số BMI để xác định chính xác tình trạng thể trọng của trẻ 4Cách đo chiều cao của trẻ sơ sinhĐối với đo chiều cao cho trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi, ta sẽ áp dụng phương pháp đo chiều dài ở tư thế nằm của trẻ theo các bước như sau:
Phương pháp đo chiều dài cho trẻ sơ sinh 5Các yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của trẻThể trạng của trẻ phụ thuộc chủ yếu vào gen từ bố và mẹ, nếu bố mẹ thấp hay cao hay cân nặng ở mức nào thì tính trạng di truyền sẽ được thể hiện ở trẻ. Tuy nhiên sự phụ thuộc này là không hoàn toàn, chiều cao và cân nặng của trẻ còn chịu ảnh hưởng của một vài yếu tố khác như: Sinh non Nếu trẻ sinh non, cân nặng của bé có thể ít hơn cân nặng trẻ em mới sinh trung bình, và ngược lại nếu bé được sinh ra sau ngày dự sinh, cân nặng của bé có thể sẽ lớn hơn cân nặng trung bình của trẻ em mới sinh. Sức khỏe của mẹ bầu Nếu mẹ không được chăm sóc tốt, không bổ sung đầy đủ dinh dưỡng trong quá trình mang thai, hoặc sử dụng ma túy, hút thuốc sẽ có khả năng khiến trẻ sinh ra bị nhẹ cân. Ngược lại, nếu mẹ mắc tiểu đường thai kỳ hoặc tăng cân quá nhiều trong giai đoạn mang thai, khả năng trẻ sinh ra sẽ có cân nặng lớn hơn mức trung bình. Giới tính Bé gái mới sinh thường sẽ có chiều cao và cân nặng thấp hơn một chút so với bé trai. Nội tiết tố Nếu trẻ bị mất cân bằng hormone, chẳng hạn như lượng hormone tăng trưởng thấp hoặc hormone tuyến giáp thấp, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ. Di truyền Các yếu tố di truyền có thể ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ, ví dụ như các chứng bệnh di truyền như hội chứng Down, hội chứng Turner hay hội chứng Noona sẽ làm thể trọng của trẻ khác với các trẻ em khác ở mức bình thường. Các vấn đề sức khỏe Nếu trẻ mắc các bệnh mạn tính (như ung thư, bệnh thận hoặc xơ nang) hoặc bất kỳ rối loạn nào ảnh hưởng đến khả năng ăn hoặc hấp thu chất dinh dưỡng (chẳng hạn như các vấn đề về đường tiêu hóa), thì sự phát triển của trẻ có thể bị chậm lại khiến cân nặng và chiều cao của trẻ thấp hơn so với mức trung bình. Thời gian ngủ Sự phát triển vượt bậc ở trẻ sơ sinh có liên quan đến thời gian ngủ, thời gian ngủ nhiều hơn sẽ làm gia tăng xác suất phát triển chiều cao của em bé. Các loại thuốc và trẻ đang sử dụng Một số loại thuốc, chẳng hạn như sử dụng corticosteroid thường xuyên, có thể làm chậm sự phát triển của trẻ. Loại sữa mà trẻ đang sử dụng Trong năm đầu tiên, trẻ bú sữa mẹ tăng cân chậm hơn trẻ bú sữa công thức. Trong vài tháng đầu, trẻ bú sữa mẹ thực sự lớn nhanh hơn, nhưng đến 3 tháng tuổi, sự phát triển này sẽ chững lại. Đến 2 tuổi, trẻ bú mẹ và trẻ bú sữa công thức thường có cân nặng tương đương nhau. 6Cách giúp bé phát triển toàn diện chiều cao và cân nặngDựa vào những yếu tố ảnh hưởng đến chiều cao và cân nặng của bé như mục trên thì ta nên ít quan tâm hơn về những di truyền hay giới tính vì đây là những yếu tố không thay đổi được. Chúng ta nên tập trung vào các yếu tố quan trọng có thể thay đổi và cải thiện như chế độ ăn uống, thói quen sinh hoạt của trẻ... để giúp bé phát triển toàn diện chiều cao và cân nặng với những cách như sau:
Bổ sung đầy đủ các vitamin và khoáng chất để trẻ phát triển tốt hơn Xem thêm:
Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết, giúp bạn có thể điều chỉnh chế độ dinh dưỡng cũng như cách chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ, đảm bảo cho trẻ sự phát triển toàn diện về thể chất trong từng giai đoạn khác nhau. Nếu thấy bài viết hay và có ích bạn hãy chia sẻ cho những người xung quanh của mình nhé! Nguồn: babycenter.com, WHO 3 tháng trước 11005 Từ khoá: Bảng tiêu chuẩn cân nặng chiều cao của bé WHO , chiều cao chuẩn của trẻ , dinh dưỡng , dinh dưỡng cho bé , dinh dưỡng , bé,Bảng tiêu chuẩn cân nặng chiều cao của bé WHO , chiều cao chuẩn của trẻ , cân nặng chuẩn của trẻ , cân nặng chiều cao trẻ chuẩn , sức khỏe trẻ nhỏ , cân nặng trẻ nhỏ , chiều cao trẻ nhỏ , cân nặng , chiều cao 14m là bao nhiêu tháng?Ở lứa tuổi trẻ 14 cho đến tròn 24 tháng tuổi, mỗi ngày trẻ cần khoảng 500ml sữa (sữa mẹ là tốt nhất, nếu sữa mẹ không cung cấp đủ, trẻ có thể uống thêm sữa công thức và các sản phẩm từ sữa khác như sữa chua, váng sữa, phô mai...); 3 - 4 bữa cháo/ngày (tổng cộng khoảng 600ml/ngày).
Bé 14 tháng cần bao nhiêu sữa là đủ?Đối với trẻ từ 2-3 tuổi, trung bình mỗi ngày trẻ cần được cung cấp 200 - 300ml sữa. Do nhu cầu về dinh dưỡng của trẻ tăng cao và hệ tiêu hóa lúc này đã có thể hấp thụ thức ăn. Những bé có biểu hiện của thừa cân, béo phì các mẹ nên cho bé dùng sữa tách béo một phần hoặc toàn phần.
Trẻ 14 tháng tuổi cần bố sung những gì?Khi bé được 14 tháng tuổi, trẻ sẽ tập đi và hoạt động nhiều. Nhu cầu năng lượng mà bé cần trong 1 ngày khoảng 1100 – 1200 kcal. Theo các chuyên gia dinh dưỡng, mỗi ngày bé cần dùng 3 chính, mỗi bữa khoảng 200ml. Bên cạnh đó, bé cần ăn thêm 2 – 3 bữa phụ là sữa, hoặc chế phẩm từ sữa, hoa quả.
Trẻ 14 tháng ăn gì tăng cân?Ăn sáng: Cháo yến mạch + trái cây + sữa mẹ hoặc sữa công thức.. Giữa buổi sáng: Chuối thái lát hoặc sữa chua hoa quả + nước.. Ăn trưa: Thịt viên hấp cắt thành miếng nhỏ + mì sợi + khoai lang nấu chín + sữa mẹ hoặc sữa công thức.. Giữa buổi chiều: Bánh + phô mai + nước.. |