Trải qua hơn 22 xây dựng và phát triển, từ một trung tâm đào tạo nghề Trường Đại học Nguyễn Tất Thành đã trở thành một cơ sở đào tạo đa ngành, đa bậc học có uy tín trong cả nước và Quốc tế. Để có được thành quả này, Nhà trường đã không ngừng đầu tư về mọi mặt trong đó ưu tiên cho việc xây dựng cơ sở vật chất phòng học, phòng thí nghiệm, phòng thực hành nhằm đảm bảo chỗ học cho gần 20.000 Sinh viên, Học viên theo học các bậc đào tạo Cao học và Đại học tại 17 khoa với 5 Khối ngành: Sức khỏe, Kinh tế, Xã hội – Nhân văn, Kỹ thuật – Công nghệ và Mỹ thuật – Nghệ thuật.
Cơ sở Quận 4
Đây là Cơ sở có tuổi đời khá lớn so với các cơ sở khác, gồm có Trụ sở chính tại Số 300A Nguyễn Tất Thành và Cơ sở 298A Nguyễn Tất Thành, P.13, Q.4, TP.HCM.
Cơ sở Quận 4 có vị trí giao thông đặc biệt thuận lợi khi tọa lạc trên trục đường chính Nguyễn Tất Thành nối liền các quận của trung tâm thành phố, tập trung đào tạo 2 khối ngành:
- Khối ngành Sức khỏe: Y khoa, Dược học, Điều dưỡng, Xét nghiệm y học, Vật lý y khoa, Kỹ thuật y sinh;
- Khối ngành Nghệ thuật: Thanh nhạc, Diễn viên điện ảnh – truyền hình, Đạo diễn, Piano, Truyền thông đa phương tiện.
Phòng khám đa khoa của Trường cũng tọa lạc ngay tại Cơ sở 298A Nguyễn Tất Thành.
Cơ sở Quận 7
Điểm đặc biệt tại Cơ sở Quận 7 là sân bóng – nơi Sinh viên rèn luyện thể thao và giải trí sau những giờ học tập mệt mỏi. Ngoài ra đây còn là nơi các hoạt động về văn hóa, thể thao, học thuật… được tổ chức thường xuyên trong năm học.
Cơ sở Quận 7 hiện đang đào tạo Sinh viên theo học các ngành thuộc Khoa Du lịch [Du lịch, Việt Nam học, Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống, Quản trị khách sạn] và Viện đào tạo Quốc tế NIIE.
Cơ sở Quận 12
Cơ sở An Phú Đông tọa lạc tại địa chỉ 331 Quốc lộ 1A, P. An Phú Đông, Q.12, TP.HCM. Nơi đây là địa điểm học tập của Sinh viên thuộc các khối ngành còn lại: Kinh tế – Quản trị, Kỹ thuật – Công nghệ, Xã hội nhân văn và Mỹ thuật ứng dụng. Cơ sở An Phú Đông có qui mô khoảng 150 phòng học với môi trường học tập hiện đại, rộng rãi, thoáng mát, toàn bộ đều được trang bị máy lạnh và phủ sóng wifi.
Ghi chú: * Riêng khoa Du lịch có thể chọn học tại 1 trong 2 Cơ sở quận 7 hoặc quận 12.
* Có thể học các môn đại cương ở các Cơ sở lân cận [Khối ngành Sức khỏe qua lại giữa quận 4 và quận 7]
Trường ĐH Nguyễn Tất Thành là trường ngoài công lập thuộc quản lý của Bộ Giáo dục & Đào tạo. Trường có 16 khoa thuộc 5 khối ngành đào tạo: Sức khỏe, Kinh tế, Kỹ thuật – Công nghệ, Xã hội – Nhân văn, Nghệ thuật. Trường ĐH Nguyễn Tất Thành [NTTU] là mô hình trường nằm trong doanh nghiệp, trực thuộc tập đoàn Dệt may Việt Nam, thuộc khối viện – trường của bộ Công thương. Trường đào tạo đa ngành, đa nghề. Mức học phí của mỗi sinh viên sẽ được tính theo số tín chỉ các môn học mà được sinh viên đăng ký ở mỗi học kỳ. Mức học phí ở tất cả các ngành tại Trường ĐH Nguyễn Tất Thành dao động từ 11 triệu đến 17 triệu/học kỳ tùy vào từng ngành. Riêng các ngành đặc thù như Y khoa học phí trung bình khoảng 26 triệu/học kỳ. Năm học 2021 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành công bố học phí hệ chính quy. hoc_phi_nguyen_tat_thanh_2021Tải xuống Chính sách hỗ trợ sinh viên của ĐH Nguyễn Tất Thành Nhằm động viên SV phấn đấu học tập, trường có quỹ học bổng trên 20 tỷ đồng. Năm 2021, trường có nhiều học bổng dành cho chương trình Đại học chính quy và chuẩn quốc tế. Đặc biệt, chính sách học bổng dành cho tân sinh viên nhập học của trường khá ấn tượng: * Lưu ý: Sinh viên chỉ nhận được một học bổng có giá trị cao nhất Năm 2021 Trường ĐH Nguyễn Tất Thành tuyển sinh thêm 2 ngành mới, nâng tổng số ngành đào tạo bậc đại học chính quy lên 48 ngành đào tạo. Nhà trường dự kiến dành tối thiểu 40% chỉ tiêu cho phương thức 1, 40% chỉ tiêu cho phương thức 2 và 20% chỉ tiêu cho phương thức 3 và 4. [Riêng với điều kiện xét tuyển các ngành sức khỏe áp dụng theo quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ GD&ĐT.] Ở phương thức xét học bạ THPT, các thí sinh sẽ chủ động hơn khi lựa chọn tổ hợp điểm, tổ hợp môn thế mạnh để xét tuyển, thủ tục gọn nhẹ, giảm áp lực thi cử. Các bước xét tuyển Thời gian cần thiết: 3 ngày. Học phí trường ĐH Nguyễn Tất Thành 2018-2019
Ngành đào tạo Thời gian đào tạo [năm] Học phí trung bình/năm [VNĐ] Dược học 5 34.570.000 Điều dưỡng 4 30.860.000 Kiến trúc 4 29.100.000 Kế toán 3 34.990.000 Luật kinh tế 3 33.760.000 Quản trị kinh doanh 3 34.750.000 Quản trị nhân lực 3 34.650.000 Tài chính – Ngân hàng 3 35.330,000 Ngôn ngữ Anh 3.5 30,900.000 Ngôn ngữ Trung Quốc 3.5 30.430.000 Quản trị khách sạn 3 34.550.000 Quản trị nhà hàng & DV ăn uống 3 34.550.000 Việt Nam học 3 34.550.000 Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 3.5 25,970,000 Công nghệ kỹ thuật Hóa học 3.5 26,240.000 Công nghệ kỹ thuật Ô tô 3.5 26.150.000 Công nghệ sinh học 3.5 25.620.000 Công nghệ thông tin 3.5 26.360.000 Công nghệ thực phẩm 3.5 26.100.000 Công nghệ kỹ thuật điện điện tử 3.5 25.970.000 Kỹ thuật xây dựng 3.5 26.720.000 Quản lý tài nguyên và môi trường 3.5 26.150.000 Thanh nhạc 3 32.000.000 Piano 3 32.000.000 Thiết kế đồ họa 3.5 25.320.000 Thiết kế nội thất 3.5 28.000.000 Y học dự phòng 6 37.600.000 Đạo diễn điện ảnh truyền hình 4 32.540.000 Y đa khoa 6 70.000.000 Kỹ thuật Y sinh 4.5 27.300.000 Vật lý Y khoa 5 27.200.000 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 4 22.200.000 Đông phương học 3.5 31.520.000 Kỹ thuật xét nghiệm y học 4 32.000.000 Học phí ĐH Nguyễn Tất Thành 2019-2020
Nhóm ngành đào tạo Đơn giá môn cơ sở Đơn giá môn chuyên ngành Đơn giá môn cơ bản Nhóm ngành Sức khỏe 1.042.000 – 1.380.000 1.042.000 – 1.661.000 660.000 Nhóm ngành Kinh tế – Quản trị 864.000 – 1.130.000 864.000 – 1.130.000 660.000 Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn 900.000 – 1.044.000 900.000 – 1.044.000 660.000 Nhóm ngành Kỹ thuật – Công nghệ 744.000 – 1.042.000 744.000 – 1.590.000 660.000 Nhóm ngành Nghệ thuật 864.000 – 1.279.000 864.000 – 1.279.000 660.000 Học phí ĐH Nguyễn Tất Thành 2020-2021
Nhóm ngành khoa học – sức khỏe
Tên ngành Học phí toàn khóa [đồng] Học phí học kì 1 [đồng] Điều dưỡng 147,956,000 13,744,000 Dược học 228,040,000 15,340,000 Y học dự phòng 300,200,000 13,020,000 Y khoa 612,600,000 12,320,000 Kỹ thuật xét nghiệm y học 153,513,000 15,023,000 Nhóm ngành Kinh tế – quản trị
Tên ngành Học phí toàn khóa [đồng] Học phí học kì 1 [đồng] Luật kinh tế 125,636,000 11,360,000 Kế toán 124,412,000 13,340,000 Tài chính – Ngân hàng 124,820,000 14,644,000 Quản trị kinh doanh 123,452,000 14,768,000 Quản trị nhân lực 113,636,000 14,848,000 Logistics và quản lý chuỗi cung ứng 148,800,000 14,010,000 Marketing 147,670,000 12,600,000 Thương mại điện tử 147,100,000 12,410,000 Kinh doanh quốc tế 123,468,000 13,732,000 Quản trị khách sạn 126,880,000 13,276,000 Quản trị nhà hàng và dịch vụ ăn uống 126,880,000 13,276,000 Du lịch 129,032,000 15,916,000 Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn
Tên ngành Học phí toàn khóa [đồng] Học phí học kì 1 [đồng] Đông Phương Học 142,532,000 13,448,000 Ngôn ngữ Anh 140,868,000 14,524,000 Ngôn ngữ Trung Quốc 138,716,000 14,524,000 Tiếng Việt và văn hóa Việt Nam 132,140,000 14,020,000 Việt Nam Học 111,920,000 14,860,000 Tâm lý học 116,900,000 14,420,000 Quan hệ công chúng 140,624,000 12,980,000 Quan hệ quốc tế 126,880,000 16,748,000 Nhóm ngành Kỹ thuật – Công Nghệ
Tên ngành Học phí toàn khóa [đồng] Học phí học kì 1 [đồng] Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử 114,044,000 13,400,000 Công nghệ kỹ thuật điện điện tử 113,300,000 14,972,000 Công nghệ kỹ thuật ô tô 113,300,000 13,484,000 Kỹ thuật hệ thống công nghiệp 113,468,000 12,740,000 Công nghệ kỹ thuật hóa học 113,624,000 14,060,000 Công nghệ thực phẩm 113,132,000 12,992,000 Quản lý tài nguyên và môi trường 104,204,000 16,952,000 Công nghệ sinh học 113,300,000 15,340,000 Công nghệ thông tin 114,212,000 13,684,000 Mạng máy tính và truyền thông dữ liệu 114,212,000 13,684,000 Kỹ thuật phần mềm 114,212,000 13,684,000 Kỹ thuật xây dựng 114,212,000 12,772,000 Kiến trúc 142,244,000 15,412,000 Thiết kế đồ họa 113,228,000 13,684,000 Thiết kế nội thất 127,652,000 16,348,000 Kỹ thuật y sinh 149,038,000 11,660,000 Vật lý y khoa 169,814,000 15,990,000 Nhóm ngành Xã hội – Nhân văn
Tên ngành Học phí toàn khóa [đồng] Học phí học kì 1 [đồng] Piano 136,220,000] 13,000,000 13,448,000 Thanh nhạc 136,220,000] 13,000,000 14,524,000 Đạo diễn điện ảnh, truyền hình 132,140,000] 16,984,000 14,524,000 Diễn viên kịch, điện ảnh – truyền hình 142,508,000] 15,436,000 14,020,000 Quay phim 145,172,000] 15,664,000 14,860,000 Truyền thông đa phương tiện 161,959,000] 16,310,000 14,420,000 Tuyển sinh 2021 ĐH Nguyễn Tất Thành có gì mới?
Đại học Nguyễn Tất Thành xét học bạ 2021
Các bước xét học bạ 2021 ĐH Nguyễn Tất Thành 2021
- Thoả mãn 04 tiêu chí trường Đại học Nguyễn Tất Thành
– Tổng điểm trung bình học bạ THPT 3 học kỳ năm lớp 10, 11, 12 [thí sinh được chọn điểm cao nhất trong 2 học kỳ mỗi năm học] đạt từ 18 điểm.– Tổng điểm trung bình 5 HK: ĐTB_HK1 lớp 10 + ĐTB_HK2 lớp 10 + ĐTB_HK1 lớp 11 + ĐTB_HK2 lớp 11 + ĐTB_ HK1 lớp 12 đạt từ 30 trở lên.– Xét điểm học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn đạt từ 18 điểm.
– Điểm trung bình cả năm lớp 12 đạt từ 6.0.
Hồ sơ bao gồm:
– Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu;– Bản sao công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời;– Bảng sao Học bạ THPT;
– Giấy chứng nhận ưu tiên [nếu có].
Thí sinh có thể đăng ký online tại: //tuyensinh.ntt.edu.vn/dang-ky-truc-tuyen/ .
Hoặc nộp phiếu đăng ký xét tuyển đã có xác nhận của trường THPT qua đường bưu điện hoặc trực tiếp cho trường trong giờ hành chính theo địa chỉ: Trung tâm Tư vấn tuyển sinh Trường ĐH Nguyễn Tất Thành, 300A đường Nguyễn Tất Thành, P13, Q4 để làm các thủ tục ưu tiên xét tuyển trước.
Các câu hỏi thường gặp
Đại Học Nguyễn Tất Thành có bao nhiêu cơ sở
Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành có 5 cơ sở đào tạo ở các Quận 12 [khối ngành Kinh tế – Kỹ thuật], Quận 4 [đào tạo khối ngành Sức khỏe -Nghệ thuật] và Quận 7 [Ngoại ngữ – Khoa học Xã hội & Nhân văn]
Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành là trường công hay tư
Trường Đại Học Nguyễn Tất Thành là trường tư.
Các bài viết có thể bạn quan tâm:
Mai Mai
Mình là Mai, có kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn hướng nghiệp. Truongvietnam là một blog hướng nghiệp về ngành, nghề và việc làm cho các bạn trẻ mới vào ĐH và ra trường.
Cài đặt Trường Việt Nam này trên iPhone của bạn
Nhận bài viết mỗi ngày Nhận Lần khác