Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Trong các số 32743; 41561; 54567; 12346 số chia hết cho 3 là:
A. 32743
B. 41561
C. 54567
D.12346
Câu 2. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Phân số
được đọc là:A. Hai mươi lăm phần bốn mươi ba.
B. Hai mươi lăm trên bốn mươi ba.
C. Hai mươi lăm chia bốn mươi ba.
D. Bốn mươi ba phần hai mươi lăm.
Câu 3. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Số thích hợp viết vào chỗ chấm để 54m2 6cm2 = ........... cm2 là:
A. 546
B. 5406
C. 5460
D. 540006
Câu 4. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
A.
B.
C.
D.
Câu 5. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Cho các phân số sau: Phân số có giá trị lớn nhất là:
A.
B.
C.
D.
Câu 6. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng. Cho hình bình hành có diện tích 525 m2, chiều cao 15m. Đáy của hình bình hành là:
A. 40m
B. 45m
C. 30m
D. 35m
Câu 7. Cho phân số . Tìm số tự nhiên sao cho khi thêm vào tử số của phân số đã cho và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng . Số tự nhiên đó là: ....................................................
PHẦN II. Trình bày bài giải các bài toán sau:
Câu 8. Tính:
a]
b]
Câu 9. Một trại nuôi gà bán lần thứ nhất đàn gà, lần thứ hai bán được đàn gà. Hỏi cả hai lần trại gà bán được bao nhiêu phần đàn gà?
Câu 10. Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 69m, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó?
1.2 Đáp án đề số 1
PHẦN 1: Bài tập trắc nghiệm
Mỗi ý đúng được 1 điểm
Câu123456Đáp ánCADCADCâu 7: [1đ]
Cho phân số 25/42. Tìm số tự nhiên sao cho khi thêm vào tử số của phân số đã cho và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới bằng 6/7. Số tự nhiên đó là 11.
PHẦN 2: Bài tập tự luận
Câu 8: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
a]
b]
Câu 9:
Bài giải
Cả hai lần trại gà bán được là:
[đàn gà]
Đáp số: 29/35 đàn gà
Câu 10:
Bài giải
Chiều cao của mảnh đất hình bình hành là:
2/3 x 69 = 46[m]
Diện tích mảnh đất hình bình hành là:
46 × 69 = 3174 [m2]
Đáp số: 3174 m2.
2. Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 4 có đáp án năm học 2022-2023 đề số 2
2.1 Đề số 2
Phần I. Trắc nghiệm [3 điểm]
Câu 1: Chọn đáp án đúng nhất
A. Hình bình hành là hình có hai cặp cạnh song song và bằng nhau
B. Thương đúng của một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 là một phân số.
C. Muốn chia hai phân số, ta lấy phân số thứ nhất chia với phân số thứ hai đảo ngược.
D. Ki-lô-mét vuông là diện tích của một hình vuông có cạnh dài 1 m. Viết tắt là km2.
Câu 2: Quy đồng mẫu số các phân số 8/9 và 3/7 ta được các phân số:
A. và
B. và
C. và
D. và
Câu 3: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 28m, chiều rộng 15m. Người ta sử dụng để làm vườn, phần đất còn lại để đào ao. Tính diện tích đất dùng để làm vườn?
A. 186m2.
B. 252m2.
C. 420m2.
D. 168m2.
Câu 4: 8 km2 325 dam2 = …… m2. Số thích hợp điền vào chỗ trống là:
A. 8032500
B. 803250
C. 8325000
D. 832500
Câu 5: Cách rút gọn phân số nào dưới đây đúng
A.
B.
C.
D.
Câu 6: Một mảnh đất hình bình hành có độ dài đáy bằng 69m, chiều cao bằng cạnh đáy. Tính diện tích mảnh đất đó?
A. 3741 m2.
B. 3174 m.
C. 3174m2.
D. 3741m.
Phần II. Tự luận [7 điểm]
Câu 1 [2điểm]: Tính [rút gọn nếu có]
a] b]
c] d]
Câu 2 [2điểm]:
a] Tìm x, biết:
5/4 x x = 5/8 + 3/12
b] Tính thuận tiện nhất:
Câu 3 [3điểm]: Một trại nuôi gà bán lần thứ nhất đàn gà, lần thứ hai bán được đàn gà thì đàn gà còn lại 60 con. Hỏi mỗi lần người đó bán được bao nhiêu con gà?
2.2 Đáp án đề số 2
PHẦN I: Trắc nghiệm [3 điểm]
Mỗi câu đúng được 0,5 điểm
Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5Câu 6ABDABCPHẦN II: Tự luận [7 điểm]
Câu 1 [2 điểm]: Tính rút gọn nếu có:
a]
b]
c]
d]
Câu 2 [ 2 điểm]
a] Tìm x, biết:
5/4 x x= 5/8 + 3/12
5/4 x x = 7/8
x = 7/8 : 5/4
x = 7/8 x 4/5 = 7/10
b] Tính thuận tiện nhất:
2018/2010 - 2/49 : 3/21 + 12/24 x 4/7
= 1009/1005 - 2/49 : 21/3 + 2/7
= 1009/1005 - 2/7 + 2/7 = 1009/1005
Câu 3 [ 3 điểm]:
Phân số chỉ số gà còn lại sau hai lần bán là:
1 - [3/7 + 2/5] = 6/25 [đàn gà]
Tổng số gà của trang trại là:
60 : 6/25 = 350 [con gà]
Số gà bán lần thứ nhất là:
350 x 3/7 = 150 [con gà]
Số gà bán lần thứ hai là:
350 x 2/5 = 140 [con gà]
Đáp số: Lần 1: 150 con, lần 2: 140 con.
3. Đề thi giữa học kỳ 2 môn Toán lớp 4 có đáp án năm học 2022-2023 đề số 3
3.1 Đề số 3
Phần 1. Trắc nghiệm
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng
Bài 1. Phân số “Một phần năm” được viết là:
A. 1/5
B. 5/1
C. 5/5
Bài 2: Phân số 2/3 bằng phân số nào dưới đây:
A. 17/21
B. 14/21
C. 18/25
Bài 3. Tìm x, biết: 4/7 = x/21
A. x = 11
B. x = 12
C. x = 3
Bài 4. 7m2 = ...... dm2. Điền chỗ trống thích hợp
A. 70 dm2
B. 700 dm2
C. 7000 dm2
Bài 5: 12m2 25cm2 = ………cm2. Điền chỗ trống thích hợp
A. 1225 cm2
B. 12025 cm2
C. 120025 cm2
Phần II: Tự luận
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
a] 8/20 + 3/5
b] 5 − 14/3
c] 564 x 702
d] 55 470 : 645
Bài 2.
a] Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7/15 × 3/8 + 7/15 × 5/8
b] Tìm : 2/7 : x = 8/21
Bài 3. Một miếng đất hình bình hành có độ dài đáy là 25m, chiều cao 20m. Tính diện tích miếng đất đó.
Bài 4. Có hai thửa ruộng trồng ngô, trung bình mỗi thửa ruộng thu được 3 tấn 150 kg ngô. Thửa ruộng thứ nhất thu được nhiều hơn thửa ruộng thứ hai 238 kg ngô.
Tính:
a] Mỗi thửa ruộng thu hoạch được bao nhiêu kg ngô?
b] Người ta bán đi 4/5 số ngô thu được ở cả hai thửa ruộng. Hỏi đã bán đi bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
Bài 5. Tham gia đợt phát động quyên góp “Góp đá xây Trường Sa”, lớp 4A quyên góp được nhiều hơn lớp 4B là 98000 đồng. Hỏi mỗi lớp quyên góp được bao nhiêu tiền, biết số tiền của lớp 4B quyên góp bằng 3 5 số tiền của lớp 4A?
3.2 Đáp án đề số 3
PHẦN I: Trắc nghiệm
Câu12345Đáp ánABBBCĐiểm110,50,50,5PHẦN II: Tự luận
Bài 1: Đặt phép tính rồi tính
a] 1 b] 1/3
c] 395928 d] 86
Bài 2:
a] 7/15 x 3/8 + 7/15 x 5/8
= 7/15 x [3/8 + 5/8]
= 7/15 x 1 = 7/15
b] 2/7 : x = 8/21
x = 2/7 : 8/21
x = 3/4
Bài 3: Lời giải
Diện tích miếng đất hình bình hành đó là:
25 x 20 = 500 [m2]
Đáp số: 500 m2
Bài 4: Lời giải
Đổi: 3 tấn 150 kg = 3150 kg
Khối lượng ngô của cả hai thửa ruộng là:
3150 x 2 = 6300 [kg]
Khối lượng ngô thửa ruộng thứ hai thu được là:
[6300 – 238] : 2 = 3031 [kg]
Khối lượng ngô thửa ruộng thứ nhất thu được là:
3031 + 238 = 3269 [kg]
Khối lượng ngô người ta đã bán đi là:
6300 x 4 5 = 5040 [kg]
Đáp số:
a] Thửa 1: 3269 kg ngô; Thửa 2: 3031 ki-lô-gam ngô
b] 5040 kg ngô
Bài 5:
Ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là:
5 – 3 = 2 [phần]
Số tiền lớp 4A quyên góp được là:
98000 : 2 x 5 = 245000 [đồng]
Số tiền lớp 4B quyên góp được là:
245000 – 98000 = 147000 [đồng]
Đáp số: Lớp 4A: 245000 đồng; Lớp 4B: 147000 đồng
Trên đây Luật Minh Khuê chai sẻ các bạn 3 mẫu đề thi giữa kỳ 2 môn Toán lớp 4 có đáp án năm học 2022-2023 chọn lọc hay nhất. Hy vọng tài liệu trên giúp các em học sinh ôn thi tốt chuẩn bị cho kỳ thi sắp tới. Chúc các em học tập tốt!