Vì sao mọi vật đều bừng giấc và đổi mới khi nghe tiếng hót của Họa mi

HỌA MI HÓT

    Mùa xuân ! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hót vang lừng, mọi vật như có sự đổi thay kì diệu !

    Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hóa rực rỡ hơn. Những gợn sóng trên hồ hòa nhịp với tiếng Họa Mi hót, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao. Những làn mây trắng trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn. Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của Họa Mi chợt bừng giấc, xòe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. Tiếng hót dìu dặt của Họa Mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ca ngợi núi sông đang đổi mới.

    Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hót kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng giấc… Họa Mi thấy lòng vui sướng, cố hót hay hơn nữa.

[ Võ Quảng ]

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng

Câu 1. Khi Họa Mi hót, những làn mây trên trời biến đổi ra sao ?

A. Sáng thêm ra, rực rỡ hơn, xanh cao hơn.

B. Sáng hơn, xanh cao hơn, lấp lánh hơn.

C. Trắng hơn, xốp hơn, trôi nhẹ nhàng hơn.

Câu 2. Tiếng hót của Họa Mi làm cho hoa và chim biến đổi thế nào ?

A. Hoa nở đẹp, đủ màu sắc ; chim hót vang tưng bừng.

B. Hoa khoe màu rực rỡ ; chim hót nhịp nhàng, dìu dặt.

C. Hoa tươi sáng hơn ; chim hót rộn ràng như khúc nhạc.

Câu 3. Vì sao nói tiếng hót của Họa Mi là tiếng hót kì diệu ?

A. Vì đó là tiếng hót ca ngợi núi sông đang đổi mới.

B. Vì đó là tiếng hót làm cho tất cả bừng giấc, giục các loài chim khác dạo lên khúc nhạc ca ngợi núi sông đang đổi mới.

C. Vì đó là tiếng hót như khúc nhạc tưng bừng.

Câu 4. Bài văn ca ngợi điều gì ?

A. Ca ngợi cảnh vật mùa xuân tươi đẹp.

B. Ca ngợi tiếng hót kì diệu của Họa Mi.

C. Ca ngợi núi sông ngày càng đổi mới.

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống :

a] d, gi hoặc r

- thong …ong/……………..

-…..òng rã/………………...

-…..óng trống/…………….

-….ong ruổi/…………..

-…..òng kẻ/……………

- riết …..óng/………….

b] uôn hoặc uông

-ng…. gốc/…………………

-b….làng/………………….

- hát t……../……………

-b……..màn/……………

Câu 2. Điền từ vào chỗ trống thích hợp trong các câu tục ngữ :

- Dân ta nhớ một chữ ……….

Đồng….., đồng……., đồng………., đồng minh.

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong ……….phải…….nhau cùng.

[ Từ cần điền : thương, đồng, sức, tình, lòng, một nước ]

Câu 3. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai [ cái gì, con gì ] ?

Gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

M : Bà cụ chậm chạp bước đi trên vỉa hè.

a] Đàn trâu đang thung thăng gặm cỏ trên bờ đê

b] Mấy anh thanh niên mải mê trỉa lúa trên nương.

c] Trên cao, chị mây trắng giơ lưng che nắng cho mẹ em gặt lúa.

Câu 4. Viết đoạn văn ngắn [ khoảng 5 câu ] nói về một em bé hoặc một cụ già gần nơi em ở.

Gợi ý :

a] Em bé [ cụ già ] tên là gì, trạc bao nhiêu tuổi ?

b] Em bé [ cụ già ] có điểm gì nổi bật [ về hình dáng, hoạt động,….]?

c] Tình cảm của em đối với em bé [ cụ già ] đó ra sao ? Tình cảm của em bé [ cụ già ] đối với em như thế nào ?

Gợi ý Đáp án

I – Bài tập về đọc hiểu

Câu 1 2 3 4
Đáp án A A B B

II- Bài tập về Chính tả, Luyện từ và câu, Tập làm văn

Câu 1. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống :

a] d, gi hoặc r

- thong dong

- ròng rã

- gióng trống

- rong ruổi

- dòng kẻ

- riết róng

b] uôn hoặc uông

- nguồn gốc

- buôn làng

- hát tuồng

- buông màn

Câu 2. Điền từ vào chỗ trống thích hợp trong các câu tục ngữ :

- Dân ta nhớ một chữ đồng.

Đồng tình, đồng sức, đồng lòng, đồng minh.

- Nhiễu điều phủ lấy giá gương

Người trong một nước phải thương nhau cùng.

Câu 3. Gạch một gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Ai [ cái gì, con gì ] ?

Gạch hai gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Làm gì ?

Câu 4. Viết đoạn văn ngắn [ khoảng 5 câu ] nói về một em bé hoặc một cụ già gần nơi em ở.

Bài mẫu:

    Mẹ em mới sinh bé trai. Bé được đặt tên Minh Khôi nhưng cả nhà hay gọi là Bo. Em bé mới được 6 tháng tuổi và đang tập bò. Em rất thích chơi cùng em ấy, vì trông em ấy rất đáng yêu. Đôi tay nhỏ xíu của Bo lúc nào cũng bám lại cổ em. Bo rất thích được em bế và mang đi chơi khắp xóm. Bo cũng đang tập nói những từ đầu tiên "Bà ! Bà!". Cả nhà em ai cũng yêu quý Bo và mong em mau mau lớn.

Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 17 SGK Tiếng Việt lớp 2 tập 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 3 Họa Mi Hót

HỌA MI HÓT

Hình ảnh trong bức tranh thể hiện mùa nào trong năm?

– Hình ảnh trong bức tranh thể hiện mùa xuân. Có hòa đào nở rộ, có chim họa mi.

Câu 1. Tiếng hót kì diệu của hoạ mi đã làm cho những sự vật trên bầu trời thay đổi như thế nào?

– Tiếng hót vang lừng của hoạ mi khiến cho mọi vật như có sự thay đổi kỳ diệu, trời bỗng sáng ra. Chim, mây, nước và hoa đều cho hoa mi đa làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.

Câu 2. Những gợn sóng trên hồ có gì thay đổi khi hoà nhịp với tiếng hoạ mi hót?

– Những gợn sóng trên hồ hoà nhịp với tiếng hoạ mi hót, lấp lánh thêm

Câu 3. Nói tiếp sự thay đổi của các sự vột trên một đốt khi nghe hoạ mí hót.

a. Các loài hoa […].

b. Các loài chim […].

a. Cóc loài hoa: Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các sắc màu xanh tươi.

Quảng cáo

b. Các loài chim: Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ngợi ca núi sông đang đổi mới.

Câu 4. Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào?

a. Sứ giả của mùa xuân

b. Hoạ mi vũ mùa xuân

c. Hoạ mi hót

Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên: Sứ giả của mùa xuân

Luyện tập theo văn bản đọc

1. Tìm trong bài đọc từ ngữ tả tiếng hót của hoạ mi.

2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.

Gợi ý trả lời:

1. Tìm trong bài đọc từ ngữ tả tiếng hót của hoạ mi: tiếng hót vang lừng, tiếng hót dìu dặt, tiếng hót kỳ diệu.

2. Đặt một câu với từ tiếng hót vang lừng: Mỗi khi chim họa mi cất tiếng hót vang lưng, khu vườn nhà em như bừng tỉnh sau một giấc ngủ dài, mọi vật trở nên lung linh, lấp lánh một cách tuyệt đẹp.

Đọc

Khởi động

Hình ảnh trong bức tranh thể hiện mùa nào?

Trả lời câu hỏi

1. Tiếng hót ki diệu của hoạ mi đã làm cho những sự vật trên bầu trời thay đổi như thế nào?

2. Những gợn sóng trên hồ có gì thay đổi khi hoà nhịp với tiếng hoạ mi hót?

3. Nói tiếp sự thay đổi của các sự vột trên một đốt khi nghe hoạ mí hót.

a. Các loài hoa [...].

b. Các loài chim [...].

4. Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên nào?

a. Sứ giả của mùa xuân

b. Hoạ mi vũ mùa xuân

c. Hoạ mi hót

Luyện tập

1. Tìm trong bài đọc từ ngữ tả tiếng hót của hoạ mi.

2. Đặt một câu với từ ngữ vừa tìm được.


Khởi động

Hình ảnh trong bức tranh thể hiện mùa xuân. Có hòa đào nở rộ, có chim họa mi.

Trả lời câu hỏi

1. Tiếng hót vang lừng của hoạ mi khiến cho mọi vật như có sự thay đổi kỳ diệu, trời bỗng sáng ra. Chim, mây, nước và hoa đều cho hoa mi đa làm cho tất cả bừng tỉnh giấc.

2. Những gợn sóng trên hồ hoà nhịp với tiếng hoạ mi hót, lấp lánh thêm.

3. Sự thay đổi của các sự vật trên một đốt khi nghe hoạ mí hót.

a. Cóc loài hoa:  Các loài hoa nghe tiếng hót trong suốt của hoạ mi chợt bừng giấc, xoè những cánh hoa đẹp, bày đủ các sắc màu xanh tươi. 

b. Các loài chim: Tiếng hót dìu dặt của hoạ mi giục các loài chim dạo lên những khúc nhạc tưng bừng, ngợi ca núi sông đang đổi mới.

4. Nếu được đặt tên cho bài đọc, em sẽ chọn tên: Sứ giả của mùa xuân

Luyện tập

1. Tìm trong bài đọc từ ngữ tả tiếng hót của hoạ mi: tiếng hót vang lừng, tiếng hót dìu dặt, tiếng hót kỳ diệu.

2. Đặt một câu với từ tiếng hót vang lừng: Mỗi khi chim họa mi cất tiếng hót vang lưng, khu vườn nhà em như bừng tỉnh sau một giấc ngủ dài, mọi vật trở nên lung linh, lấp lánh một cách tuyệt đẹp. 

Video liên quan

Chủ Đề