Viên chức loại a3 là gì

, công chức luôn là vấn đề nhận được sự quan tâm đông đảo của nhiều người. Nếu bạn cũng đang muốn tìm hiểu nhưng chưa nắm được cập nhật mới năm 2023 thì hãy theo dõi toàn bộ bài viết dưới đây để có được câu trả lời.

Cơ sở pháp lý bậc lương công chức

Cơ sở pháp lý tính bậc lương cán bộ, công chức được quy định chi tiết trong các văn bản, thông tư sau:

  • Thông tư số 13/2010/TT-BNV quy định chi tiết về tuyển dụng và nâng ngạch công chức.
  • Thông tư số 79/2005/TT-BNV hướng dẫn chuyển xếp lương đối với cán bộ,công chức, viên chức…
  • Nghị định số 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ,công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.
  • Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều nghị định số 204/2004/ NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ,công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

2. Bậc lương viên chức, công chức 2023

2.1 Bảng lương viên chức loại A năm 2023

Bảng lương viên chức loại A năm 2023

Viên chức loại A3

Nhóm 1

Bậc lương Hệ số lương Mức lương Bậc 1 6.2 9.238.000 Bậc 2 6.56 9.774.400 Bậc 3 6.92 10.310.800 Bậc 4 7.28 10.847.200 Bậc 5 7.64 11.383.600 Bậc 6 8 11.920.000

Nhóm 2

Bậc lương Hệ số lương Mức lương Bậc 1 5.75 8.567.500 Bậc 2 6.11 9.103.900 Bậc 3 6.47 9.640.300 Bậc 4 6.83 10.176.700 Bậc 5 7.19 10.713.100 Bậc 6 7.55 11.249.500

Viên chức loại A2

Nhóm 1

Bậc lương Hệ số lương Mức lương Bậc 1 4.4 6.556.000 Bậc 2 4.74 7.062.000 Bậc 3 5.08 7.569.200 Bậc 4 5.42 8.075.800 Bậc 5 5.76 8.582.400 Bậc 6 6.1 9.089.000 Bậc 7 6.44 9.595.600 Bậc 8 6.78 10.102.200

Nhóm 2

Bậc lương Hệ số lương Mức lương Bậc 1 4 5.960.000 Bậc 2 4.34 6.466.600 Bậc 3 4.68 6.973.200 Bậc 4 5.02 7.479.800 Bậc 5 5.36 7.986.400 Bậc 6 5.7 8.493.000 Bậc 7 6.04 8.999.600 Bậc 8 6.38 9.506.200

Viên chức loại A1

Bậc lương Hệ số lương Mức lương Bậc 1 2.34 3.486.600 Bậc 2 2.67 3.978.300 Bậc 3 3 4.470.000 Bậc 4 3.33 4.961.700 Bậc 5 3.66 5.453.400 Bậc 6 3.99 5.945.100 Bậc 7 4.32 6.436.800 Bậc 8 4.65 6.728.500 Bậc 9 4.98 7.420.200

Viên chức loại A0

Bậc lương Hệ số lương Mức lương Bậc 1 2.1 3.129.000 Bậc 2 2.41 3.590.900 Bậc 3 2.72 4.052.800 Bậc 4 3.03 4.514.700 Bậc 5 3.34 4.976.600 Bậc 6 3.65 5.438.500 Bậc 7 3.96 5.900.400 Bậc 8 4.27 6.362.300 Bậc 9 4.58 6.824.200 Bậc 10 4.89 7.286.100

2.2 Bảng lương viên chức loại B, C năm 2023

Viên chức loại B

Bậc lương Hệ số lương Mức lương Bậc 1 1.86 2.771.400 Bậc 2 2.06 3.069.400 Bậc 3 2.26 3.367.400 Bậc 4 2.46 3.665.400 Bậc 5 2.66 3.963.400 Bậc 6 2.86 4.261.400 Bậc 7 3.06 4.559.400 Bậc 8 3.26 4.857.400 Bậc 9 3.46 5.155.400 Bậc 10 3.66 5.453.400 Bậc 11 3.86 5.751.400 Bậc 12 4.06 6.049.400

Viên chức loại C

Nhóm 1

Bậc lương Hệ số lương Mức lương Bậc 1 1.65 2.458.500 Bậc 2 1.83 2.726.700 Bậc 3 2.01 2.992.900 Bậc 4 2.19 3.263.100 Bậc 5 2.37 3.531.300 Bậc 6 2.55 3.799.500 Bậc 7 2.73 4.067.700 Bậc 8 2.91 4.335.900 Bậc 9 3.09 4.604.100 Bậc 10 3.27 4.872.300 Bậc 11 3.45 5.140.500 Bậc 12 3.63 5.408.700

Nhóm 2

Bậc lương Hệ số lương Mức lương Bậc 1 2 2.980.000 Bậc 2 2.18 3.248.200 Bậc 3 2.36 3.516.400 Bậc 4 2.54 3.784.600 Bậc 5 2.72 4.052.800 Bậc 6 2.9 4.321.000 Bậc 7 3.08 4.589.200 Bậc 8 3.26 4.857.400 Bậc 9 3.44 5.125.600 Bậc 10 3.62 5.393.800 Bậc 11 3.8 5.662.000 Bậc 12 3.98 5.930.200

Nhóm 3

Bậc lương Hệ số lương Mức lương Bậc 1 1.5 2.235.000 Bậc 2 1.68 2.503.200 Bậc 3 1.86 2.771.400 Bậc 4 2.04 3.309.600 Bậc 5 2.22 3.307.800 Bậc 6 2.4 3.576.000 Bậc 7 2.58 4.559.400 Bậc 8 2.76 4.112.400 Bậc 9 2.94 4.380.600 Bậc 10 3.12 4.648.800 Bậc 11 3.3 4.917.000 Bậc 12 3.48 5.185.200

3. Cách tính lương viên chức, công chức 2023

Điều 3, khoản 1 Nghị quyết 34/2021/QH15 quy định chi tiết về việc lùi thời điểm cải cách tiền lương. Do vậy, mức lương cơ sở ở tại áp dụng cho công chức năm 2023 tiếp tục được thực hiện theo Nghị định 38/2019/NĐ-CP với mức 1.490.000 đồng/tháng.

Chiếu theo quy định tại NĐ 38/2019 của Chính phủ, lương cán bộ, công chức được tính theo công thức sau:

Mức lương = Mức lương cơ sở/tháng x hệ số lương hiện đang hưởng

\>> Xem thêm: Bậc lương kỹ sư

4. Quy định nâng bậc lương viên chức, công chức

Quy định về nâng bậc lương viên chức, công chức 2023 có một số điểm đáng chú ý như sau:

Quy định nâng bậc lương công chức

4.1 Khi nào viên chức, công chức được nâng bậc lương?

Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định về thời điểm áp dụng chế độ nâng lương cán bộ, công chức như sau:

  • Khi xếp chuyển bậc, ngạch lương mới, nếu bậc lương mới thấp hơn bậc lương cũ thì phần chênh lệch sẽ được quy đổi thành % phụ cấp thâm niên vượt khung so với mức lương của bậc lương mới cuối cùng trong ngạch.
  • Cán bộ, công chức đủ điều kiện, tiêu chuẩn, vị trí công tác phù hợp với ngạch thì được cử đi thi xem xét nâng ngạch với quy định:
  • Không xác định thời gian tối thiểu làm việc trong ngạch với cán bộ, công chức loại B, C.
  • Thời gian làm việc tối thiểu là 9 năm trong ngạch [không cố định một ngạch mà linh động các ngạch tương đương] với công chức A0 và A1.
  • Thời gian làm việc trong ngạch tối thiểu là 6 năm [cả thời gian làm việc trong ngạch khác] với cán bộ, công chức loại A2.

\>> Xem thêm: Bảng lương giáo viên mới nhất

4.2 Chế độ nâng bậc lương của viên chức, công chức

Chế độ nâng bậc lương của viên chức, công chức được quy định trong thông tư 03/2021/TT-BNV với một số điều chỉnh cơ bản so với thông tư 08/2013 với một số điểm đáng chú ý như sau:

  • Thay đổi đối tượng áp dụng với người làm việc theo hợp đồng lao động trong cơ quan hành chính và sự nghiệp công lập có thỏa thuận hợp đồng xếp lương.
  • Thêm các trường hợp được tính vào thời gian xét bậc nâng lương lương thường xuyên là các cán bộ, công chức, viên chức tham gia phục vụ tại ngũ,…
  • Bổ sung thời gian không được tính xét bậc nâng lương thường xuyên như thời gian tập sự, đào ngũ, bị phạt tù nhưng hưởng án treo,…

4.3 Xếp lương với viên chức, công chức hành chính

Quy định về cách xếp lương viên chức, công chức hàng chính được hướng dẫn chi tiết trong điều 14, thông tư 02/2011/TT-BNV:

  • Ngạch chuyên viên cao cấp áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 có hệ số lương dao động từ 6,2 – 8,0, tương đương 9,2 -11,92 triệu đồng/tháng.
  • Áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 cho nhóm Chuyên viên chính với hệ số lương từ 4,4 – 6,78 tương đương với các mức 6,5 và 10,1 triệu đồng/tháng.
  • Bảng lương công chức loai A1, hệ số 2,34 – 4,98 áp dụng cho ngạch Chuyên viên với mức lương hàng tháng 3,4 – 7,4 triệu đồng.
  • Ngạch Cán sự được áp dụng bảng lương công chức A0, hệ số 2,1 – 4,89 tương đương mức lương hàng tháng 3,1 – 7,2 triệu.
  • Ngạch Nhân viên được áp dụng bảng lương công chức loại B, hệ số 1,86 – 4,06 với mức lương 2,7 – 6,08.

Công chức được áp dụng nhận mức lương theo đúng ngạch và hệ số. Trường hợp nâng ngạch phải hoàn thiện tiêu chuẩn trình độ đào tạo của ngạch mới.

\>> Xem thêm: Bậc lương chuyên viên cao cấp & Bậc lương chuyên viên chính

4.4 Xếp lương với viên chức, công chức chuyên ngành văn thư

Theo quy định tại Thông tư 02/2021 và hướng dẫn trong Nghị định 204/2004/NĐ-CP, xếp lương với công chức chuyên ngành văn thư áp dụng như sau:

  • Ngạch Văn thư chính được áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 với hệ số 4,40 – 6,78.
  • Ngạch Văn thư viên áp dụng bảng lương công chức A1, hệ số lương cao nhất là 4,98; thấp nhất là 2,34.
  • Ngạch văn thư viên trung cấp áp dụng bảng lương công chức loại B, hệ số lương cao nhất 4,06 và thấp nhất là 1,86.

Trong đó:

  • Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu ngạch công chức tương ứng là ngạch văn thư viên trung cấp thì được xếp vào bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp [hệ số lương 2,06]; hưởng 85% mức lương bậc 2 của ngạch văn thư viên trung cấp nếu đã có thời gian tập sự.
  • Trường hợp công chức có trình độ cao đẳng khi tuyển dụng đã được xếp lương công chức loại A0 thì việc xếp bậc lương trong ngạch mới được căn cứ vào thời gian công tác có đóng BHXH bắt buộc theo thang, bảng lương do Nhà nước quy định.
  • Trường hợp trong thời gian công tác có năm không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc bị kỷ luật thì bị kéo dài thêm chế độ nâng bậc lương thường xuyên theo quy định.

Hy vọng các thông tin chia sẻ về bậc lương viên chức, công chức trong bài viết hữu ích và giúp bạn trả lời những băn khoăn liên quan. Đừng quên theo dõi JobsGO để cập nhật các thông tin bổ ích tiếp theo.

Lương viên chức hạng 3 là bao nhiêu?

Từ ngày 01/7/2023, mức lương cơ sở sẽ thay đổi thành 1.800.000 đồng/tháng, theo khoản 1 của Nghị quyết 69/2022/QH15 và Nghị định 24/2023/NĐ-CP. Khi đó, viên chức y tế công cộng hạng 3 sẽ có mức lương dao động từ 4.212.000 đồng/tháng đến 8.964.000 đồng/tháng.

Công chức A3 gồm những ai?

- Nhóm 1 [A3. 1] bao gồm các ngạch công chức: Chuyên viên cao cấp, Thanh tra viên cao cấp, Kiểm soát viên cao cấp thuế, Kiểm toán viên cao cấp, Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng, Kiểm tra viên cao cấp hải quan, Thẩm kế viên cao cấp, Kiểm soát viên cao cấp thị trường.

Viên chức A1 A2 A3 là gì?

Như vậy, có thể thấy, hiện nay, công chức được phân thành 05 loại: Loại A, loại B, loại C, loại D và loại khác. Trong đó, công chức loại A lại được phân thành các loại gồm: Công chức loại A0, loại A1, loại A2 [nhóm 1 - A2. 1 và nhóm 2 - A2. 2], loại A3 [nhóm 1 - A3.

Viên chức loại A1 gồm những ai?

Ngạch của công chức loại A1 sẽ bao gồm: Chuyên viên; Chấp hành viên quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công chứng viên; Thanh tra viên; Kế toán viên; Kiểm soát viên thuế; Kiểm toán viên; Kiểm soát viên ngân hàng; Kiểm tra viên hải quan; Kiểm dịch viên động – thực vật; Kiểm lâm viên chính; Kiểm soát viên đê điều ...

Chủ Đề