Thông báo tuyển sinh Đại học Văn bằng hai chính qui năm 2021
Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội thông báo tuyển sinh đào tạo Văn bằng hai [VB2] chính quy và Vừa làm vừa học [VLVH]; liên thông từ trung cấp, cao đẳng lên đại học VLVH năm 2021 như sau:
Xem bản gốc tại đây
NGÀNH ĐÀO TẠO
TT | Mã ngành | Ngành đào tạo | Chuyên ngành | Bằng được cấp |
1 | 7480201 | Công nghệ thông tin | Cử nhân | |
2 | 7520201 | Kỹ thuật điện | Hệ thống điện | |
3 | 7520216 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | ||
4 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | Phát thanh – truyền hình | |
Kỹ thuật Y sinh | ||||
5 | 7520103 | Kỹ thuật cơ khí | Công nghệ Chế tạo máy | |
6 | 7520130 | Kỹ thuật ô tô | ||
7 | 7520114 | Kỹ thuật cơ điện tử | ||
8 | 7520137 | Kỹ thuật in | ||
9 | 7520301 | Kỹ thuật hóa học | ||
10 | 7520309 | Kỹ thuật vật liệu | ||
11 | 7520115 | Kỹ thuật nhiệt | Máy và thiết bị nhiệt - lạnh | |
12 | 7540102 | Kỹ thuật thực phẩm | ||
13 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | ||
14 | 7340301 | Kế toán | ||
15 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh [chỉ tuyển VB2] |
2. TỔ CHỨC ĐÀO TẠO
Thời gian đào tạo
- Văn bằng hai và liên thông từ cao đẳng lên đại học: 02 năm [chưa tính thời gian học bổ sung kiến thức].
- Liên thông từ trung cấp lên đại học: 03 năm [chưa tính thời gian học bổ sung kiến thức].
Thời gian học: Liên tục trong tuần hoặc các ngày thứ Bảy và Chủ nhật.
3. TỔ CHỨC TUYỂN SINH
Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh dự tuyển hình thức đại học chính quy [sau đây gọi chung là văn bằng hai chính quy - VB2CQ]: Đã có bằng tốt nghiệp đại học chính quy.
- Thí sinh dự tuyển hình thức đại học vừa làm vừa học [sau đây gọi chung là văn bằng hai vừa làm vừa học - VB2VLVH]: Đã có bằng tốt nghiệp đại học.
- Thí sinh dự tuyển hệ liên thông từ trung cấp, cao đẳng lên đại học hình thức VLVH [sau đây gọi chung là liên thông]: Đã có bằng tốt nghiệp trung cấp [LTTC] hoặc cao đẳng [LTCĐ].
Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển và thi tuyển
a. Xét tuyển
- Tổ chức xét tuyển dựa trên hồ sơ thí sinh dự tuyển đối với tất cả các ngành, riêng ngành Ngôn ngữ Anh phải tham dự thêm kỳ thi tuyển đầu vào theo mục b.
- Thí sinh xét tuyển đạt yêu cầu sẽ được công nhận trúng tuyển có điều kiện và phải hoàn thành các học phần bổ sung [bổ túc]. Số học phần bổ sung được xem xét căn cứ vào bảng điểm tốt nghiệp của thí sinh dự tuyển và chương trình đào tạo mà thí sinh đăng ký dự tuyển.
b. Thi tuyển đầu vào đối với ngành Ngôn ngữ Anh
- Thí sinh dự tuyển ngành Ngôn ngữ Anh phải tham gia thi tuyển đầu vào gồm 02 bài thi Kỹ năng đọc và Kỹ năng viết, mỗi bài thi được thiết kế trong thời gian 60 phút.
- Thí sinh được xem xét miễn thi tuyển đầu vào nếu có một trong các chứng chỉ tiếng Anh còn hạn đến thời điểm nộp hồ sơ, cụ thể: Chứng chỉ quốc tế tối thiểu: IELTS 4.5; iBT 53; TOEIC 500; TOEFL Institutional 477; TOEFL Computer 153; Preliminary PET; Chứng chỉ B1 hoặc tương đương do các cơ sở đào tạo được Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận.
4. HỒ SƠ, THỜI GIAN TUYỂN SINH VÀ ĐỊA ĐIỂM HỌC TẬP
Hồ sơ tuyển sinh: Thí sinh đăng ký tuyển sinh làm hồ sơ theo mẫu do Trường ĐHBK Hà Nội
phát hành và nộp tại Viện Đào tạo liên tục hoặc tại đơn vị liên kết.
Thời gian dự kiến tuyển sinh
- Thời gian nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu.
- Thời gian tuyển sinh dự kiến [có thể thay đổi phụ thuộc vào điều kiện thực tế]:
- Đợt 20211: Tháng 04/2021
- Đợt 20212: Tháng 10/2021
- Địa điểm thi tuyển và học tập
- Đào tạo VB2CQ: Tại Trường Đại học Bách khoa Hà Nội.
- Đào tạo VB2VLVH, LTCĐ hoặc LTTC: Tại Trường ĐHBK Hà Nội hoặc tại đơn vị liên kết đủ điều kiện theo quy định.
5. PHÍ TUYỂN SINH VÀ ÔN TẬP
Phí ôn tập: Căn cứ vào nhu cầu của thí sinh dự tuyển ngành Ngôn ngữ Anh, Nhà trường sẽ tổ chức ôn tập kiến thức trước khi thi tuyển. Phí ôn tập căn cứ nguyên tắc lấy thu bù chi theo số lượng thí sinh dự tuyển đăng ký ôn tập thực tế.
Phí tuyển sinh: 350.000đ/thí sinh dự tuyển nộp tại thời điểm nhận hồ sơ.
Học phí: Áp dụng theo quyết định học phí hiện hành của Trường ĐHBK Hà Nội.
6. THÔNG TIN LIÊN HỆ: Phòng Tuyển sinh, Viện Đào tạo liên tục - P.104 nhà C, Số 94 Lê Thanh Nghị, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội - Điện thoại: 024.38680359; 024.38683137; 0989090688.
Email: - Website: //dtlt.hust.edu.vn - FB: //www.facebook.com/dtltbkhn
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG [Đã ký] PGS. TS. Nguyễn Phong Điền |
T | Viện chuyên ngành | Ngành đào tạo | Định hướng chuyên ngành | Chỉ tiêu | Bằng chính quy được cấp | Thời gian đào tạo |
1 | Viện Kinh tế và Quản lý | Quản trị kinh doanh | 30 | Cử nhân | 4 học kỳ | |
Quản lý công nghiệp | 30 | |||||
2 | Viện Ngoại ngữ | Ngôn ngữ Anh | Tiếng Anh KHKT và Công nghệ | 60 | ||
3 | Viện Điện | Kỹ thuật điều khiển và tự động hoá | Tự động hoá công nghiệp | 80 | Kỹ sư | 4 học kỳ |
Kỹ thuật điện | Hệ thống điện | 30 | ||||
4 | Viện CNTT và Truyền thông | Công nghệ thông tin | 100 | |||
5 | Viện Cơ khí | Kỹ thuật cơ điện tử | 30 | |||
Kỹ thuật cơ khí | Công nghệ chế tạo máy | 30 | ||||
6 | Viện Cơ khí động lực | Kỹ thuật ô tô | Ô tô và xe chuyên dụng | 30 | ||
7 | Viện khoa học và Công nghệ Nhiệt lạnh | Kỹ thuật nhiệt | Kỹ thuật năng lượng | 30 | ||
Máy và thiết bị nhiệt – lạnh | 30 | |||||
8 | Viện Điện tử - Viễn thông | Kỹ thuật y sinh | Kỹ thuật y sinh | 30 | ||
Kỹ thuật điện tử - viễn thông | 30 | |||||
9 | Viện Dệt may – Da giầy và Thời trang | Công nghệ may | 30 | |||
Kỹ thuật dệt | 30 | |||||
Công nghệ da giày | 30 | |||||
10 | Viện Khoa học và Công nghệ Vật liệu | Kỹ thuật Vật liệu | 30 | |||
Kỹ thuật Vật liệu kim loại | 30 | |||||
11 | Viện Công nghệ sinh học và Công nghệ thực phẩm | Kỹ thuật sinh học | 30 | |||
Kỹ thuật thực phâm | 30 | |||||
12 | Viện Kỹ thuật Hoá học | Kỹ thuật Hoá học | CN Các chất Vô cơ | 30 | ||
CN Chế biến khoáng sản | 30 | |||||
CN Điện hoá và Bảo vệ kim loại | 30 | |||||
CN Vật liệu Silicat | 30 | |||||
CN Hoá dược và Hoá chất BV thực vật | 30 | |||||
CN Hữu cơ – Hoá dầu | 30 | |||||
CN Vật liệu Polyme và Compozit | 30 | |||||
CN Xenluloza và Giấy | 30 | |||||
Quá trình Thiết bị CN Hoá học | 30 | |||||
Máy và Thiết bị Công nghiệp hoá chất dầu khí | 30 | |||||
Hoá học | Hoá hữu cơ | 30 | ||||
Hoá lý | 30 | |||||
Hoá phân tích | 30 | |||||
Hoá vô cơ | 30 | |||||
Kỹ thuật in | Kỹ thuật in | 30 |
Với nền tảng kiến thức được đào tạo, sau khi tốt nghiệp sinh viên có thể làm việc với nhiều vị trí khác nhau theo nhu cầu của xã hội. Hiện tại, 100% sinh viên có việc làm sau 6 tháng tốt nghiệp; 8 % sinh viên tìm được các học bổng có giá trị tiếp tục học tập sau đại học tại nước ngoài trong năm đầu tiên sau tốt nghiệp; một số sinh viên đã thành lập các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực CNTT và trở thành các doanh nhân thành đạt.
[Đang cập nhật nội dung.. vui lòng quay lại sau]
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY VĂN BẰNG HAI
KỸ SƯ NGÀNH HỆ THỐNG ĐIỆN
STT | Mã số | Tên học phần | Khối lượng | Tín chỉ học phí | Kỳ học |
Cơ sở và cốt lõi ngành | |||||
1 | EE2020 | Lý thuyết mạch điện I | 4[3-1-1-8] | 5.5 | 1 |
2 | EE2120 | Lý thuyết mạch điện II | 2[2-0-1-4] | 3.5 | 1 |
3 | EE2030 | Trường điện từ | 2[2-0-0-4] | 2 | 1 |
4 | EE2110 | Điện tử tương tự | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 1 |
5 | EE2130 | Thiết kế hệ thống số | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 1 |
6 | EE3280 | Lý thuyết điều khiển I | 3[3-1-0-6] | 4 | 1 |
7 | EE3140 | Máy điện I | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 1 |
8 | EE3110 | Kỹ thuật đo lường | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 1 |
9 | EE3410 | Điện tử công suất | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 2 |
10 | EE3490 | Kỹ thuật lập trình | 3[2-2-0-6] | 4 | 2 |
11 | EE3425 | Hệ thống cung cấp điện | 3[3-1-0-6] | 4 | 2 |
12 | EE3810 | Đồ án I | 2[0-4-0-8] | 4 | 2 |
13 | EE3510 | Truyền động điện | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 2 |
Chuyên ngành Hệ thống điện | 2 | ||||
14 | EE4010 | Lưới điện | 3[3-1-0-6] | 4 | 2 |
15 | EE4051 | Thí nghiệm HTĐ I [CA I, Lưới điện] | 1[0-0-2-2] | 3 | 2 |
16 | EE4020 | Ngắn mạch trong HTĐ | 3[3-1-0-6] | 4 | 2 |
17 | EE4050 | KTĐ cao áp I | 3[3-1-0-6] | 4 | 2 |
18 | EE4040 | Bảo vệ và điều khiển HTĐ I | 3[3-1-0-6] | 4 | 3 |
19 | EE4030 | Phần điện NMĐ và TBA | 4[4-0-0-8] | 4 | 3 |
20 | EE4041 | Thí nghiệm HTĐ II [BV&ĐK, NMĐ&TBA] | 1[0-0-2-2] | 3 | 3 |
21 | EE4114 | Quy hoạch hệ thống điện | 3[3-1-0-6] | 4 | 3 |
22 | EE4060 | Đồ án III [HTĐ] | 2[0-0-4-4] | 4 | 3 |
23 | EE4112 | Nhà máy thủy điện | 2[2-0-0-4] | 2 | 3 |
24 | EE4115 | Ổn định HTĐ | 2[2-1-0-4] | 3 | 3 |
25 | EE4061 | Bảo vệ và điều khiển HTĐ II | 3[3-1-0-6] | 4 | 3 |
26 | EE5060 | Sử dụng máy tính trong phân tích HTĐ | 3[3-1-0-6] | 4 | 4 |
27 | EE4108 | Tối ưu hóa chế độ HTĐ | 3[3-1-0-6] | 4 | 4 |
28 | EE5050 | Kỹ thuật điện cao áp II | 2[2-1-0-4] | 3 | 4 |
29 | EE5100 | Thực tập tốt nghiệp | 3[0-0-6-6] | 7.5 | 4 |
30 | EE5010 | Đồ án tốt nghiệp | 9[0-0-18-18] | 22.5 | 4 |
Sinh viên được đào tạo theo các định hướng ngành Công nghệ chế tạo máy, Hàn và Công nghệ Kim loại. Cơ khí chính xác và Quang học, Gia công áp lực, Khoa học và Công nghệ sản phẩm chất dẻo – Composite.
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng áp dụng kiến thức kỹ thuật động lực, truyền động cơ khí, truyền động thủy lực kết hợp khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế và đánh giá các giải pháp hệ thống và sản phẩm kỹ thuật thuộc lĩnh vực cơ khí và cơ khí động lực.
Tùy theo chuyên ngành học, sinh viên có thể làm việc ở một trong số các lĩnh vực như nghiên cứu và phát triển các thiết bị điện tử viễn thông tân tiến, mạng thông tin và hệ thống viễn thông,điện tử hàng không vũ trụ, phát thanh truyền hình, điện tử y tế, điện tử công nghiệp.
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC CHÍNH QUY VĂN BẰNG 2 | |||||
KỸ SƯ NGÀNH KỸ THUẬT ĐIỀU KHIỂN VÀ TỰ ĐỘNG HÓA | |||||
STT | Tên học phần | Mã số | Khối lượng | Tín chỉ học phí | Kỳ học |
1 | Lý thuyết mạch điện 1 | EE2020 | 4[3-1-1-8] | 5.5 | 1 |
2 | Lý thuyết mạch điện 2 | EE2120 | 2[2-0-1-4] | 3.5 | 1 |
3 | Trường điện từ | EE2030 | 2[2-0-0-4] | 2 | 1 |
4 | Điện tử tương tự | EE2110 | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 1 |
5 | Thiết kế hệ thống số | EE2130 | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 1 |
6 | Lý thuyết điều khiển 1 | EE3280 | 3[3-1-0-6] | 4 | 1 |
7 | Máy điện 1 | EE3140 | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 1 |
8 | Kỹ thuật đo lường | EE3110 | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 2 |
9 | Điện tử công suất | EE3410 | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 2 |
10 | Vi xử lý | EE3480 | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 2 |
11 | Kỹ thuật lập trình | EE3490 | 3[2-2-0-6] | 4 | 2 |
12 | Hệ thống cung cấp điện | EE3420 | 4[3-1-1-8] | 5.5 | 2 |
13 | Điều khiển quá trình | EE3550 | 3[3-1-0-6] | 4 | 2 |
14 | Đồ án 1 | EE3810 | 2[0-0-4-8] | 4 | 2 |
15 | Truyền động điện | EE3510 | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 3 |
16 | Hệ thống đo và điều khiển CN | EE3600 | 3[3-0-1-6] | 4.5 | 3 |
17 | Điều khiển logic và PLC | EE4220 | 3[3-1-0-6] | 4.5 | 3 |
18 | Thiết bị nén và thủy lực trong TĐH | EE4403 | 3[3-1-0-6] | 4.5 | 3 |
19 | Trang bị điện - điện tử các máy CN | EE4240 | 4[3-1-0-8] | 4 | 3 |
20 | Đồ án chuyên ngành | EE4340 | 2[0-0-4-4] | 4 | 3 |
21 | Thiết kế hệ thống điều khiển ĐTCS | EE4336 | 3[3-1-0-6] | 4 | 3 |
22 | Kỹ thuật robot | EE4341 | 3[3-1-0-6] | 4 | 4 |
23 | Hệ thống điều khiển số | EE4435 | 3[3-1-0-6] | 4 | 4 |
24 | Thực tập tốt nghiệp | EE5200 | 3[0-0-6-6] | 4 | |
25 | Đồ án tốt nghiệp | EE5020 | 9[0-0-18-18] | 4 |
Có kiến thức chuyên môn sâu theo lĩnh vực ứng dụng của ngành, chú trọng đến năng lực tính toán thiết kế và phát triển các giải pháp kỹ thuật trong lĩnh vực lọc hóa dầu, hóa dược và hóa chất bảo vệ thực vật, vật liệu polyme và compozit, xenluloza và giấy, chất vô cơ và vật liệu silicat.
Sinh viên được đào tạo trong lĩnh vực kỹ thuật nhiệt - lạnh như: hệ thống lạnh, điều hoà không khí, lò hơi, hệ thống cung cấp nhiệt cho toà nhà và công nghiệp, thiết bị sấy, các loại lò công nghiệp, thiết bị trao đổi nhiệt, thiết bị chưng cất cô đặc, tua bin hơi nước, tua bin khí, bơm quạt máy nén, nhà máy nhiệt điện và điện nguyên tử, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả, quản lý năng lượng, năng lượng tái tạo, các hệ thống xử lí nước thải, khí thải của các dây
Sinh viên tốt nghiệp ngành Kỹ thuật sinh học có khả năng làm chủ các công nghệ đặc thù của công nghệ sinh học, bao gồm từ làm việc với tác nhân sinh học [mức độ phân tử hoặc tế bào được tạo ra nhờ công nghệ tái tổ hợp DNA], đến thiết kế và quản trị hệ thống công nghệ và sản phẩm [thiết lập quy trình công nghệ, kiểm soát quá trình, quản lý sản xuất và chất lượng sản phẩm công nghệ sinh học trong suốt quá trình từ nguyên liệu tới sản phẩm cuối].
Cung cấp tổng hợp các mảng kiến thức cốt lõi về nguyên vật liệu hóa sinh và các đặc trưng của chúng giúp cho tạo lập các sản phẩm thực phẩm, về Kỹ thuật quá trình kết hợp với kiến thức về thiết lập và quản trị hệ thống công nghệ. Sinh viên được đào tạo chuyên sâu theo chuyên ngành công nghệ thực phẩm, quản lý chất lượng, và quá trình thiết bị công nghệ thực phẩm.
Đào tạo nhân lực cho các hoạt động sản xuất, công nghệ-sản xuất, thiết kế và nghiên cứu khoa học liên quan đến các đơn vị có trang thiết bị công nghệ sản xuất vật liệu kết cấu, vật liệu chức năng vô cơ [kim loại và gốm] và vật liệu hữu cơ [vật liệu polymer và vật liệu cacbon], vật liệu tổ hợp và vật liệu lai ghép, vật liệu thông minh và vật liệu nano, vật liệu màng mỏng và lớp phủ. Tính toán thiết kế sơ đồ công nghệ, nghiên cứu tính chất vật liệu chứa các pha phân tán.
Đào tạo nhân lực cho các hoạt động sản xuất trong các lĩnh vực chuẩn bị nguyên nhiên liệu, luyện hợp kim hệ sắt, và các hệ kim loại khác, gia công và xử lý trong đó có thay đổi thành phần hóa học và cấu trúc kim loại và hợp kim để đạt được tính chất nhất định. Các quá trình công nghệ và kết cấu thiết bị để tuyển khoáng và nhiên liệu, sản xuất và gia công kim loại đen, kim loại mầu và chế tạo các chi tiết, các quá trình và thiết bị cung cấp năng lượng, tiết kiệm nguyên nhiên liệu và bảo vệ môi trường trong quá trình thực hiện công nghệ, nghiên cứu các quá trình, vật liệu, sản phẩm, các cấu kiện, dự án, các phương pháp, thiết bị đo, tài liệu kỹ thuật, hệ thống quản lý chất lượng, xây dựng mô hình toán các quá trình sản xuất thiết kế và nghiên cứu khoa học.
Cung cấp kỹ năng và kiến thức tiếng Anh Khoa học – Kỹ thuật và Công nghệ, có khả năng sử dụng tiếng Anh hiệu quả trong tác nghiệp ở các vị trí công việc khác nhau, tại các doanh nghiệp, các cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế.
Tải xuống tại đây...
Khả năng áp dụng kiến thức về quản trị sản xuất, nhân lực, chất lượng, chuỗi cung cấp và dự án đầu tư kết hợp khả năng khai thác, sử dụng các phương pháp, công cụ hiện đại để thiết kế và đánh giá các giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý trong các ngành công nghiệp; năng lực tham gia thực thi các nghiệp vụ quản lý sản xuất, chất lượng, nhân sự, tài chính, dự án đầu tư trong các ngành công nghiệp; quản lý các hệ thống, quá trình, sản phẩm và giải pháp kỹ thuật và công nghệ.
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng áp dụng kiến thức chuyên ngành về quản trị marketing, quản trị tài chính, quản trị sản xuất, quản trị nhân lực, kế toán doanh nghiệp và quản trị chiến lược để thiết kế và đánh giá các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong các doanh nghiệp; có năng lực xây dựng các giải pháp kinh doanh trong bối cảnh toàn cầu hoá, nền kinh tế tri thức và môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
Hiện tại các lớp văn bằng hai chỉ mở tại Viện Đào tạo liên tục-ĐHBK Hà Nội [học ngoài giờ hành chính] và tại trường ĐHBKHN [học cùng sinh viên chính qui trong giờ hành chính]